Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 744/QĐ-TCT | Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT ĐƠN TỐ CÁO TẠI CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/09/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh;
Căn cứ Quyết định số 2278/2007/QĐ-TTCP ngày 24/10/2007 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành Quy chế lập, quản lý hồ sơ thanh tra, hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải quyết tố cáo;
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/09/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm tra nội bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình giải quyết đơn tố cáo tại cơ quan Thuế các cấp, thay thế Quyết định số 1719/QĐ-TCT ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy trình giải quyết đơn tố cáo tại cơ quan Thuế các cấp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
GIẢI QUYẾT ĐƠN TỐ CÁO TẠI CƠ QUAN THUẾ CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
Chuẩn hóa các nội dung và các bước công việc trong hoạt động nhận và giải quyết đơn tố cáo của công dân tại cơ quan Thuế các cấp.
Đảm bảo công tác nhận và giải quyết đơn tố cáo của công dân tại cơ quan Thuế các cấp được thực hiện thống nhất trong phạm vi toàn ngành; đáp ứng yêu cầu cải cách và hiện đại hóa ngành thuế.
Đưa công tác nhận và giải quyết đơn tố cáo của công dân tại cơ quan Thuế các cấp được thực hiện kịp thời, chính xác, khách quan, đảm bảo đúng trình tự, thủ tục và đúng quy định của pháp luật.
Quy trình này quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận và giải quyết đơn tố cáo tại cơ quan Thuế các cấp (không bao gồm giải quyết tố cáo về hành vi trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế) và được áp dụng thống nhất trong phạm vi toàn ngành thuế.
III. CÁC THÀNH PHẦN THAM GIA THỰC HIỆN QUY TRÌNH
Căn cứ các quy định về tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế, Chi cục Thuế; Đối tượng trực tiếp tham gia thực hiện quy trình nhận và giải quyết đơn tố cáo của công dân tại cơ quan Thuế các cấp bao gồm:
- Thủ trưởng cơ quan Thuế các cấp.
- Trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Thuế các cấp.
- Công chức, viên chức thuộc bộ phận kiểm tra nội bộ tại cơ quan Thuế các cấp.
- Công chức, viên chức thuộc các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ khác có liên quan.
Trong quy trình này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Ngày” và “ngày làm việc”: Theo quy định tại Khoản 9. Điều 3 Quy chế giải quyết đơn tố cáo tại cơ quan thuế các cấp.
2. Bộ phận được giao nhiệm vụ giải quyết đơn tố cáo trong quy trình này là Vụ Kiểm tra nội bộ, Tổng cục Thuế; Phòng Kiểm tra nội bộ, Cục Thuế; Đội Kiểm tra nội bộ, Chi cục Thuế (Đội được giao nhiệm vụ thực hiện công tác kiểm tra nội bộ đối với các Chi cục Thuế chưa có bộ phận kiểm tra nội bộ chuyên trách).
I. PHÂN LOẠI, ĐỀ XUẤT XỬ LÝ ĐƠN TỐ CÁO, DUYỆT ĐỀ XUẤT XỬ LÝ ĐƠN TỐ CÁO
Bước 1: Phân loại, đề xuất xử lý đơn
Trong ngày nhận đơn tố cáo do bộ phận hành chính chuyển đến, Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn phải phân công người xử lý đơn.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người được phân công xử lý đơn phải phân tích, nghiên cứu, dự thảo phiếu đề xuất xử lý đơn (mẫu số 02/TC kèm theo) và kèm theo dự thảo (phiếu chuyển đơn; văn bản xác minh danh tính người tố cáo; thông báo về việc thụ lý giải quyết tố cáo; thông báo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo...) thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn ký, trình thủ trưởng cơ quan duyệt ký.
Đơn tố cáo được phân loại theo từng trường hợp cụ thể như sau:
1. Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Thuế các cấp
1.1. Người được phân công xử lý đơn phải dự thảo phiếu chuyển đơn tố cáo (mẫu số 03/TC kèm theo) kèm đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo và các tài liệu, chứng cứ có liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết đồng thời gửi cho người tố cáo để biết.
1.2. Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì dự thảo phiếu chuyển đơn (mẫu số 03/TC kèm theo) kèm theo tài liệu, chứng cứ gửi Cơ quan điều tra hoặc Viện Kiểm sát có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự và gửi cho người tố cáo biết.
2. Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền của cơ quan Thuế khác
2.1. Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền của cơ quan Thuế khác và là đơn gửi lần đầu: Người được phân công phải dự thảo phiếu chuyển đơn tố cáo (mẫu số 03/TC kèm theo) kèm đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo và các tài liệu, chứng cứ có liên quan (nếu có) gửi cho cơ quan Thuế có thẩm quyền giải quyết và gửi cho người tố cáo để biết.
2.2. Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền của cơ quan Thuế cấp dưới nhưng quá thời hạn quy định mà không được giải quyết hoặc có nội dung, tình tiết chưa được giải quyết thì người được phân công xử lý đơn dự thảo phiếu chuyển đơn (mẫu số 03/TC kèm theo) yêu cầu cơ quan Thuế cấp dưới xem xét, giải quyết, đồng thời yêu cầu báo cáo rõ lý do về việc chưa giải quyết tố cáo.
2.3. Đối với tố cáo đã được giải quyết đúng pháp luật nhưng có tình tiết mới chưa được phát hiện trong quá trình giải quyết tố cáo có thể làm thay đổi kết quả giải quyết tố cáo, người được phân công xử lý đơn dự thảo phiếu chuyển đơn (mẫu số 03/TC kèm theo) yêu cầu người đã giải quyết tố cáo phải tiếp tục giải quyết tố cáo đó theo thẩm quyền.
3. Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Thuế nhận đơn
3.1 Trường hợp được xem xét để thụ lý giải quyết
3.1.1. Đơn tố cáo đã được cơ quan Thuế cấp dưới giải quyết nhưng phát hiện một trong những dấu hiệu vi phạm pháp luật quy định tại Khoản 2, Điều 8 Quy chế giải quyết đơn tố cáo tại cơ quan Thuế các cấp thì người được phân công xử lý đơn dự thảo Thông báo về việc thụ lý giải quyết tố cáo (mẫu số 06/TC kèm theo) gửi cho người tố cáo; Quyết định thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Đoàn/Tổ xác minh (mẫu số 07/TC kèm theo) gửi cho người bị tố cáo.
3.1.2. Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền của cơ quan Thuế nhận đơn và phải xác minh danh tính người tố cáo.
Sau khi phiếu đề xuất về việc xác minh danh tính người tố cáo được thủ trưởng cơ quan Thuế duyệt ký thì: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày đề xuất được duyệt đối với trường hợp xác minh danh tính người tố cáo đơn giản và 07 ngày làm việc đối với trường hợp phải kiểm tra, xác minh danh tính người tố cáo ở nhiều địa điểm, người được phân công xử lý đơn phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo. Việc xác minh danh tính người tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
- Gửi công văn qua đường thư chuyển phát nhanh tới người tố cáo.
- Người được phân công xử lý đơn trực tiếp đi kiểm tra, xác minh.
Sau khi xác minh danh tính người tố cáo, nếu xác định người tố cáo đúng họ tên, địa chỉ ghi trong đơn thì người được phân công xử lý đơn dự thảo thông báo về việc thụ lý giải quyết tố cáo (mẫu số 06/TC kèm theo); nếu không xác định được người có họ tên, địa chỉ như trong đơn tố cáo thì dự thảo tờ trình thủ trưởng cơ quan thuế đề xuất lưu hồ sơ, thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan Thuế xem xét, quyết định. Thông báo về việc thụ lý giải quyết tố cáo (mẫu số 06/TC kèm theo) chỉ gửi cho người tố cáo.
3.2. Trường hợp không được thụ lý giải quyết
3.2.1. Đối với đơn tố cáo đã được cơ quan Thuế cấp dưới giải quyết nhưng tố cáo tiếp và không có tình tiết mới, không phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật thì người được phân công xử lý đơn dự thảo thông báo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp và đề nghị chấm dứt việc tố cáo (mẫu số 05/TC kèm theo).
3.2.2. Đối với đơn tố cáo về những vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định hoặc cơ quan Thuế có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm thì người được phân công xử lý đơn dự thảo thông báo về việc không thụ lý giải quyết đơn tố cáo (mẫu số 04/TC kèm theo) thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan Thuế xem xét, quyết định.
3.3. Trường hợp khác:
3.3.1. Đơn tố cáo giấu tên, mạo tên không rõ địa chỉ, không có ngày tháng, không có chữ ký trực tiếp, sao chụp chữ ký mà nội dung tố cáo không rõ ràng, không có chứng cứ thì dự thảo phiếu đề xuất xử lý đơn đề nghị lưu hồ sơ, thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan Thuế xem xét, quyết định.
3.3.2. Đơn tố cáo giấu tên, mạo tên, không rõ địa chỉ, không có ngày tháng, không có chữ ký trực tiếp, sao chụp chữ ký mà nội dung tố cáo rõ ràng, có chứng cứ (tên, chức danh, địa chỉ người bị tố cáo; biên bản thanh tra, kiểm tra...) về những hành vi vi phạm của công chức thuộc quyền quản lý của thủ trưởng cơ quan mình hoặc có chỉ đạo của cơ quan cấp trên thì dự thảo phiếu đề xuất xử lý đơn (mẫu số 02/TC kèm theo), thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan cho ý kiến giải quyết.
3.3.3. Đơn tố cáo vừa có nội dung thuộc thẩm quyền của thủ trưởng cơ quan Thuế nhận đơn vừa có nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ trưởng cơ quan khác thì chụp lại đơn, các tài liệu liên quan (nếu có) và tiến hành xem xét giải quyết những nội dung thuộc thẩm quyền của mình, đồng thời dự thảo phiếu chuyển đơn tố cáo (mẫu số 03/TC kèm theo) kèm theo đơn và các tài liệu (bản gốc) gửi đến cơ quan có thẩm quyền để xem xét giải quyết và gửi cho người tố cáo để biết (chú ý đảm bảo nguyên tắc giữ bí mật cho người tố cáo và những thông tin thuộc bí mật bí mật nhà nước theo quy định).
3.3.4. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người được phân công có trách nhiệm yêu cầu người tố cáo nêu rõ họ tên, địa chỉ, xuất trình giấy tờ tùy thân và lập Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp (mẫu số 01/TC kèm theo) (chú ý đảm bảo nguyên tắc giữ bí mật cho người tố cáo).
3.3.5. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì việc kiểm tra họ tên, địa chỉ người tố cáo, liên hệ với người tố cáo, gửi thông báo thụ lý tố cáo khi phân loại đơn tố cáo được thực hiện đối với người đại diện của người tố cáo.
Bước 2: Duyệt đề xuất xử lý đơn
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu đề xuất xử lý đơn kèm theo dự thảo (phiếu chuyển đơn; văn bản xác minh danh tính người tố cáo; thông báo về việc thụ lý giải quyết tố cáo; thông báo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo...), thủ trưởng cơ quan Thuế phải có trách nhiệm duyệt ký.
II. GIẢI QUYẾT ĐƠN TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN VÀ ĐƯỢC THỤ LÝ GIẢI QUYẾT
1. Đối với trường hợp cần xác minh để giải quyết
Bước 1: Làm việc với người tố cáo
Trường hợp cần thiết, trong quá trình xác minh danh tính người tố cáo, người được phân công xử lý đơn trình thủ trưởng cơ quan Thuế tổ chức làm việc trực tiếp với người tố cáo để làm rõ nội dung tố cáo và các vấn đề khác có liên quan.
Bước 2: Dự thảo quyết định thụ lý và thành lập Đoàn/tổ xác minh tố cáo
1. Sau khi xác định đơn tố cáo đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Thông báo về việc thụ lý giải quyết tố cáo:
1.1. Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn phải dự kiến Đoàn/Tổ xác minh tố cáo (gọi chung là Tổ xác minh), Tổ xác minh phải có từ 02 người trở lên.
1.2. Thành viên dự kiến của Tổ xác minh phải tiến hành lập dự thảo Quyết định thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Tổ xác minh tố cáo (mẫu số 07/TC kèm theo), Kế hoạch xác minh giải quyết tố cáo (mẫu số 08/TC kèm theo) thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn ký trình thủ trưởng cơ quan duyệt ký. Quyết định thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Tổ xác minh tố cáo chỉ gửi cho người bị tố cáo.
2. Trường hợp Thủ trưởng cơ quan Thuế không trực tiếp ban hành Quyết định kiểm tra, xác minh mà giao cho đơn vị thuộc quyền quản lý của mình thực hiện thì:
2.1. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ban hành thông báo thụ lý giải quyết tố cáo, người được phân công xử lý đơn phải dự thảo Quyết định thụ lý và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo theo (mẫu số 24/TC kèm theo) thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn ký trình thủ trưởng cơ quan duyệt ký (thời hạn ký trình là 01 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo quyết định thụ lý và giao nhiệm vụ xác minh).
2.2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định thụ lý và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo, Thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh phải dự kiến Tổ xác minh tố cáo. Căn cứ dự kiến của Thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh, thành viên của tổ xác minh phải tiến hành lập dự thảo Quyết định về việc thành lập Tổ xác minh nội dung tố cáo (mẫu số 25/TC kèm theo) và kế hoạch xác minh giải quyết tố cáo (mẫu số 08/TC kèm theo) thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xác minh ký trình thủ trưởng đơn vị được giao xác minh duyệt ký.
Bước 3: Ký duyệt quyết định xác minh và phê duyệt kế hoạch xác minh
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo quyết định thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Tổ xác minh tố cáo; kế hoạch xác minh giải quyết tố cáo thì thủ trưởng cơ quan Thuế phải xem xét, duyệt ký.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định về việc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Tổ xác minh tố cáo; kế hoạch xác minh giải quyết tố cáo ) được thủ trưởng cơ quan Thuế duyệt ký, bộ phận hành chính phải gửi cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan bằng hình thức chuyển phát qua bưu điện (có hồi báo).
Trường hợp khi có thay đổi Trưởng đoàn (tổ), thành viên đoàn (tổ), cá nhân được giao nhiệm vụ xác minh; kế hoạch xác minh thì phải thực hiện bằng quyết định của Thủ trưởng cơ quan Thuế và theo đúng các trình tự, thủ tục quy định.
Bước 4: Thông báo quyết định thành lập Tổ xác minh
Tổ trưởng Tổ xác minh có trách nhiệm giao quyết định thành lập Tổ xác minh cho người bị tố cáo. Trong trường hợp người bị tố cáo là cơ quan, tổ chức, đơn vị thì giao quyết định thành lập Tổ xác minh cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc tổ chức việc công bố quyết định thành lập Tổ xác minh với thành phần tham dự gồm: Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị thành lập Tổ xác minh; Tổ xác minh; người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo; trường hợp cần thiết, mời đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan tham dự.
Việc giao hoặc công bố quyết định phải lập thành biên bản (mẫu số 09/TC kèm theo) có chữ ký của Tổ trưởng Tổ xác minh, cá nhân bị tố cáo, người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo. Biên bản được lập thành ít nhất hai bản, một bản giao cho cá nhân bị tố cáo, một bản giao cho người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo và lưu trong hồ sơ giải quyết tố cáo.
B5.1 Làm việc với người tố cáo, người bị tố cáo
B5.1.1 Làm việc với người tố cáo
Tổ xác minh tố cáo phải làm việc trực tiếp với người tố cáo để làm rõ về những chứng cứ, nội dung tố cáo, đồng thời yêu cầu người tố cáo cung cấp bổ sung các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo. Nội dung làm việc với người tố cáo phải lập thành biên bản (mẫu số 09/TC kèm theo) có chữ ký của người tố cáo, người chủ trì làm việc với người tố cáo. Biên bản phải lập thành ít nhất hai bản, giao một bản cho người tố cáo (nếu có yêu cầu) và lưu 01 bản trong hồ sơ giải quyết tố cáo.
Trường hợp không thể làm việc trực tiếp với người tố cáo vì lý do khách quan hoặc theo yêu cầu của người tố cáo hoặc để bảo vệ người tố cáo thì Tổ xác minh tố cáo đề nghị người ra quyết định xác minh tố cáo hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh có văn bản yêu cầu người tố cáo cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo (mẫu số 10/TC kèm theo).
B5.1.2 Làm việc với người bị tố cáo
Tổ xác minh tố cáo phải làm việc trực tiếp với người bị tố cáo. Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích hồ sơ đã có, Tổ xác minh tố cáo đưa ra những nội dung cụ thể và lập phiếu yêu cầu giải trình (mẫu số 12/TC kèm theo) yêu cầu người bị tố cáo làm báo cáo giải trình về những nội dung bị tố cáo (mẫu số 13/TC kèm theo) và yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo, nội dung giải trình (mẫu số 10/TC kèm theo).
Khi tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp, Tổ xác minh phải lập Giấy biên nhận (mẫu số 11/TC kèm theo).
Trường hợp văn bản giải trình của người bị tố cáo, thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp thể hiện chưa rõ hoặc chưa đầy đủ nội dung theo yêu cầu, thì Tổ xác minh tố cáo yêu cầu người bị tố cáo tiếp tục giải trình bằng văn bản, cung cấp thêm thông tin, tài liệu, bằng chứng hoặc làm việc trực tiếp để yêu cầu người bị tố cáo giải thích cụ thể các vấn đề còn chưa rõ.
Trong quá trình làm việc với người bị tố cáo, kết quả và nội dung làm việc phải được lập thành biên bản (mẫu số 09/TC kèm theo) có chữ ký xác nhận của người bị tố cáo và người chủ trì làm việc với người bị tố cáo, biên bản phải lập thành ít nhất hai bản và giao một bản cho người bị tố cáo (nếu có yêu cầu) và lưu 01 bản trong hồ sơ giải quyết tố cáo.
B5.2. Đối với những vụ việc có tài liệu phản ánh chưa rõ, chưa đủ cơ sở để xem xét giải quyết
Đối với những vụ việc có tài liệu phản ánh chưa rõ, chưa đủ cơ sở để xem xét giải quyết nếu xét thấy cần thiết thì Tổ xác minh tố cáo tiến hành thực hiện một số công việc sau:
B5.2.1. Xác minh tại các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến nội dung tố cáo
Đặt lịch làm việc về từng nội dung cần xác minh với các đối tượng có liên quan và thu thập tài liệu, chứng cứ cần thiết phục vụ cho việc xác minh được tiến hành theo các hình thức sau:
a) Lập phiếu yêu cầu các bên có liên quan cung cấp hồ sơ, tài liệu
- Việc yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo phải căn cứ vào kế hoạch xác minh đã được phê duyệt, yêu cầu của việc giải quyết tố cáo. Khi tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng do người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan cung cấp trực tiếp thì Tổ xác minh phải lập Giấy biên nhận (mẫu số 11/TC kèm theo).
- Các thông tin, tài liệu, bằng chứng được thu thập trực tiếp phải thể hiện rõ nguồn gốc. Khi thu thập bản sao, Tổ xác minh phải đối chiếu với bản chính; trong trường hợp không có bản chính thì phải ghi rõ trong giấy biên nhận. Các thông tin, tài liệu, bằng chứng do cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp. Thông tin, tài liệu, bằng chứng do cá nhân cung cấp phải có xác nhận của người cung cấp. Trong trường hợp tài liệu bị mất trang, mất chữ, quá cũ nát, quá mờ không đọc được chính xác nội dung thì người tiếp nhận tài liệu phải ghi rõ tình trạng của tài liệu đó trong giấy biên nhận.
- Tổ xác minh phải kiểm tra tính xác thực của thông tin, tài liệu, bằng chứng đã thu thập được, chú trọng những thông tin, tài liệu, bằng chứng do người tố cáo cung cấp để tố cáo hành vi vi phạm và thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp để giải trình, chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
- Tổ xác minh phải đánh giá, nhận định về giá trị chứng minh của những thông tin, tài liệu, bằng chứng đã được thu thập trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật, các nguyên tắc trong giải quyết tố cáo. Thông tin, tài liệu, bằng chứng được sử dụng làm chứng cứ để kết luận nội dung tố cáo thì phải rõ nguồn gốc, tính khách quan, tính liên quan và tính hợp pháp.
- Các thông tin, tài liệu, bằng chứng thu thập trong quá trình giải quyết tố cáo phải được quản lý chặt chẽ, sử dụng đúng quy định; chỉ cung cấp hoặc công bố khi người có thẩm quyền cho phép.
b) Xác minh thực tế.
Tổ xác minh tiến hành xác minh thực tế ở những địa điểm cần thiết để thu thập tài liệu, chứng cứ, nhân chứng (cần thiết có thể ghi âm, ghi hình), xác định tính chính xác của các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo. Kết quả làm việc phải được lập thành biên bản và lưu trong hồ sơ tố cáo (mẫu số 09/TC kèm theo).
B5.2.2. Lấy ý kiến tham gia, tư vấn, giám định của các cơ quan chuyên môn
Công việc này áp dụng trong trường hợp quá trình xác minh vụ việc gặp phải những vấn đề nhạy cảm, những bất cập trong việc áp dụng chế độ, chính sách, hoặc những căn cứ để giải quyết tố cáo chưa đảm bảo đầy đủ tính pháp lý thì Tổ xác minh căn cứ vào yêu cầu và tình hình cụ thể để lựa chọn hình thức thực hiện cho phù hợp như:
- Lập phiếu lấy ý kiến tham gia của các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý cấp trên hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác có liên quan (mẫu số 14/TC kèm theo).
- Lập văn bản yêu cầu trưng cầu giám định (mẫu số 15/TC kèm theo) khi các chứng cứ thu thập chưa đảm bảo đầy đủ tính pháp lý.
Tổng hợp ý kiến tham gia, ý kiến tư vấn, kết quả giám định của các cơ quan, đơn vị để hoàn thiện báo cáo kết quả xác minh và dự thảo kết luận nội dung tố cáo trình Thủ trưởng cơ quan thuế phê duyệt.
B5.3 Gia hạn giải quyết tố cáo
Trường hợp cần thiết, phải gia hạn thời hạn giải quyết tố cáo, Tổ xác minh lập báo cáo thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan Thuế ra quyết định gia hạn (mẫu số 16/TC kèm theo).
Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
Bước 6: Lập báo cáo kết quả xác minh và dự thảo kết luận nội dung tố cáo
Sau khi số liệu, chứng cứ xác minh đã được hoàn thiện, Tổ xác minh dự thảo báo cáo về kết quả xác minh nội dung tố cáo (mẫu số 17/TC kèm theo) và dự thảo kết luận nội dung tố cáo (mẫu số 18/TC kèm theo) thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan Thuế duyệt ký.
Trường hợp vụ việc qua xác minh phát hiện có dấu hiệu tội phạm thì Tổ xác minh trình ngay với Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn và Thủ trưởng cơ quan Thuế để cho ý kiến chỉ đạo.
Trong trường hợp thủ trưởng cơ quan thuế giao cho đơn vị thuộc quyền quản lý của mình kiểm tra, xác minh thì Tổ trưởng Tổ xác minh phải báo cáo với người giải quyết tố cáo về kết quả xác minh nội dung tố cáo (mẫu số 26/TC kèm theo).
Bước 7: Thông báo dự thảo kết luận nội dung tố cáo
Trước khi ban hành kết luận nội dung tố cáo, trong trường hợp cần thiết, người ra quyết định xác minh phải tổ chức hoặc giao cho Tổ xác minh tổ chức thông báo trực tiếp hoặc gửi dự thảo kết luận nội dung tố cáo để người bị tố cáo biết và tiếp tục giải trình (nếu có).
Người chủ trì cuộc họp thông báo dự thảo kết luận nội dung tố cáo là người giải quyết tố cáo hoặc Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh tố cáo hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh. Việc thông báo trực tiếp phải lập thành biên bản (mẫu số 09/TC kèm theo). Biên bản phải có chữ ký của người chủ trì buổi thông báo và người bị tố cáo.
Trong trường hợp người bị tố cáo không ký biên bản thì người chủ trì phải ghi rõ sự việc đó trong biên bản.
Trường hợp dự thảo kết luận nội dung tố cáo có thông tin thuộc bí mật Nhà nước theo quy định hoặc các thông tin có hại cho người tố cáo thì không thông báo những thông tin đó.
Bước 8: Kết luận nội dung tố cáo
Trên cơ sở kết quả làm việc với người bị tố cáo, báo cáo kết quả xác minh, biên bản công bố dự thảo kết luận nội dung tố cáo, các tài liệu, bằng chứng có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, Tổ xác minh phải hoàn thiện dự thảo kết luận nội dung tố cáo thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình Thủ trưởng cơ quan Thuế xem xét, quyết định.
Sau khi nhận được dự thảo kết luận nội dung tố cáo (mẫu số 18/TC kèm theo) và các tài liệu liên quan, Thủ trưởng cơ quan Thuế duyệt ký trong thời hạn 01 ngày làm việc.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, bộ phận hành chính phải gửi cho các cá nhân, tổ chức có liên quan.
Bước 9: Việc xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo
1. Ngay sau khi kết luận về nội dung tố cáo được ban hành, thủ trưởng cơ quan Thuế phải xử lý như sau:
1.1. Đối với hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định về nhiệm vụ, công vụ thuộc thẩm quyền xử lý của mình thì người giải quyết tố cáo ban hành quyết định thu hồi tiền, tài sản; thực hiện các thủ tục để xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính và áp dụng các biện pháp khác theo quy định của pháp luật để xử lý hành vi vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
1.2. Đối với hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định về nhiệm vụ, công vụ thuộc thẩm quyền xử lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý của mình thì người giải quyết tố cáo chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đó xử lý vi phạm và buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
1.3. Đối với hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu tội phạm thì có văn bản chuyển hồ sơ về hành vi vi phạm đó cho Cơ quan điều tra theo (mẫu số 19/TC kèm theo). Hồ sơ bàn giao cho Cơ quan điều tra là hồ sơ được lập trong quá trình giải quyết tố cáo và phải được sao lại để lưu trữ. Việc bàn giao hồ sơ được lập thành biên bản theo (mẫu số 20/TC kèm theo).
1.4. Đối với hành vi vi phạm pháp luật không thuộc các trường hợp tại mục a, b, c điểm 1 bước này thì có văn bản kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền xử lý vi phạm, đồng thời gửi kèm hồ sơ về hành vi vi phạm đó.
1.5. Trong trường hợp người tố cáo cố ý tố cáo sai sự thật thì người giải quyết tố cáo phải áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý người tố cáo hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật. Thông tin về người cố ý tố cáo sai sự thật, tài liệu, bút tích liên quan đến nội dung cố ý tố cáo sai sự thật được sử dụng để phục vụ cho việc xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật.
2. Các văn bản xử lý tố cáo tại điểm 1.1, 1.2 bước này phải ghi rõ thời gian hoàn thành các nội dung xử lý, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong việc tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện.
Bước 10: Gửi kết luận nội dung tố cáo
1. Người giải quyết tố cáo phải gửi kết luận nội dung tố cáo cho người bị tố cáo. Việc gửi văn bản phải đảm bảo không tiết lộ thông tin về người tố cáo và bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định.
2. Trường hợp người tố cáo có yêu cầu Thông báo kết quả giải quyết tố cáo thì người giải quyết tố cáo gửi thông báo bằng văn bản về kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, cụ thể:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết luận nội dung tố cáo và các quyết định, văn bản xử lý tố cáo đã được thủ trưởng cơ quan ký duyệt, Tổ được giao nhiệm vụ xác minh phải lập dự thảo Thông báo kết quả giải quyết tố cáo (mẫu số 21/TC kèm theo) thông qua Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn, trình thủ trưởng cơ quan Thuế xem xét.
Sau khi nhận được dự thảo Thông báo kết quả giải quyết tố cáo, trong thời hạn 01 ngày làm việc thủ trưởng cơ quan Thuế duyệt ký.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Thông báo kết quả giải quyết tố cáo, bộ phận hành chính phải gửi cho các đối tượng có liên quan, bằng hình thức chuyển phát nhanh có hồi báo hoặc chuyển giao trực tiếp có ký nhận.
Trường hợp người tố cáo không yêu cầu thông báo kết quả giải quyết tố cáo nhưng qua xác minh đã kết luận toàn bộ hoặc một số nội dung tố cáo là không đúng sự thật thì người giải quyết tố cáo vẫn phải thông báo bằng văn bản cho người tố cáo biết về những nội dung người tố cáo đã tố cáo không đúng sự thật.
Trường hợp trong thông báo kết quả giải quyết tố cáo có thông tin bí mật Nhà nước theo quy định hoặc các thông tin có hại cho người tố cáo thì không thông báo những thông tin đó.
Bước 11: Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thực hiện việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo một trong các hình thức sau:
1. Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác với thành phần gồm: Người giải quyết tố cáo, Tổ xác minh tố cáo, người bị tố cáo, người đứng đầu cơ quan, tổ chức đơn vị nơi người bị tố cáo công tác, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Trước khi tiến hành cuộc họp công khai, người có thẩm quyền phải có văn bản thông báo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan biết. Thời gian thông báo phải trước 3 ngày làm việc;
2. Niêm yết tại Trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức giải quyết tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết;
3. Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng gồm: Báo nói, báo hình, báo viết và báo điện tử. Người giải quyết tố cáo có thể lựa chọn một trong các hình thức thông báo trên báo nói, báo hình, báo viết hoặc báo điện tử để thực hiện việc công khai. Trường hợp cơ quan có Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử, người có thẩm quyền giải quyết phải công khai trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử.
Số lần thông báo trên báo nói ít nhất là 02 lần phát sóng; trên báo hình ít nhất 02 lần phát sóng; trên báo viết ít nhất 02 số phát hành. Thời gian đăng tải trên báo điện tử, trên Cổng thông tin điện tử hoặc trên Trang thông tin điện tử của cơ quan giải quyết tố cáo ít nhất là 15 ngày, kể từ ngày đăng thông báo.
Việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo phải đảm bảo không tiết lộ thông tin về người tố cáo và những thông tin thuộc bí mật nhà nước theo quy định.
Bước 12: Ghi sổ và lưu trữ hồ sơ giải quyết tố cáo
Sau khi kết thúc vụ việc giải quyết tố cáo, bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn phải vào sổ theo dõi đơn tố cáo (kết quả giải quyết tố cáo).
B12.1. Tổ trưởng Tổ xác minh có trách nhiệm lập hồ sơ giải quyết tố cáo, tập hợp những thông tin, tài liệu, bằng chứng, chứng cứ liên quan đến nội dung tố cáo, kết quả xác minh, kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý tố cáo được hình thành từ khi mở hồ sơ giải quyết tố cáo đến khi đóng hồ sơ theo trình tự sau:
B12.1.1. Mở hồ sơ giải quyết tố cáo. Thời điểm mở hồ sơ là ngày Tổ xác minh được thành lập;
B12.1.2. Thu thập, phân loại văn bản, tài liệu, lập mục lục để quản lý;
B12.1.3. Đóng hồ sơ giải quyết tố cáo. Thời điểm đóng hồ sơ là ngày người có thẩm quyền thực hiện xong việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo quy định tại Bước 10 và Bước 11 Quy trình này.
B12.2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm đóng hồ sơ, Tổ trưởng Tổ xác minh hoàn tất việc sắp xếp, lập mục lục và bàn giao hồ sơ cho bộ phận lưu trữ của cơ quan của Tổ xác minh hoặc bàn giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác được người giải quyết tố cáo giao quản lý hồ sơ giải quyết tố cáo đó.
Hồ sơ giải quyết tố cáo được sắp xếp bảo đảm khai thác, sử dụng thuận tiện, nhanh chóng theo hai nhóm tài liệu như sau:
Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo.
2. Đối với trường hợp tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước có nội dung rõ ràng, chứng cứ cụ thể, có cơ sở để xử lý ngay
Trường hợp qua nghiên cứu phân tích hồ sơ tố cáo và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan nếu có đầy đủ những căn cứ pháp lý để khẳng định tính đúng, sai của nội dung tố cáo thì việc giải quyết tố cáo được thực hiện theo trình tự sau đây:
2.1. Cơ quan Thuế có thẩm quyền tiếp nhận, dự thảo Thông báo thụ lý giải quyết tố cáo (mẫu số 23/TC kèm theo) để gửi cho người bị tố cáo và thông báo thụ lý gửi cho người tố cáo biết (mẫu số 06/TC kèm theo) đồng thời xử lý thông tin tố cáo theo quy định.
2.2. Việc báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, thông báo dự thảo kết luận nội dung tố cáo; ra kết luận nội dung tố cáo, xử lý tố cáo, thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo, ghi sổ và lưu trữ hồ sơ giải quyết tố cáo được thực hiện như quy định từ Bước 6 đến Bước 12 của Quy trình này.
2.3. Cơ quan Thuế giải quyết tố cáo ra quyết định xử lý hành vi vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
III. XỬ LÝ TỐ CÁO TRONG TRƯỜNG HỢP NGƯỜI TỐ CÁO RÚT TỐ CÁO
- Trong trường hợp người tố cáo xin rút tố cáo và xét thấy việc rút tố cáo là có căn cứ thì người giải quyết tố cáo không xem xét, giải quyết tố cáo đó đồng thời ban hành quyết định đình chỉ việc giải quyết tố cáo (mẫu số 22/TC kèm theo) và thông báo để người tố cáo biết. Trong trường hợp xét thấy hành vi vi phạm pháp luật vẫn chưa được phát hiện và xử lý thì người giải quyết tố cáo vẫn xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc rút tố cáo do người tố cáo bị đe dọa, ép buộc thì người giải quyết tố cáo phải áp dụng các biện pháp để bảo vệ người tố cáo, xử lý nghiêm đối với người đe dọa, ép buộc người tố cáo, đồng thời phải xem xét, giải quyết tố cáo theo quy định của pháp luật.
- Trong trường hợp người tố cáo xin rút tố cáo nhằm che giấu hành vi vi phạm pháp luật, trốn tránh trách nhiệm hoặc vì vụ lợi thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, người tố cáo sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
I. HƯỚNG DẪN TRIỀN KHAI THỰC HIỆN
Vụ Kiểm tra nội bộ thuộc Tổng cục Thuế chịu trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo triển khai thực hiện và tổ chức kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy trình này trong phạm vi toàn ngành.
II. TỔ CHỨC, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Thủ trưởng cơ quan Thuế các cấp có trách nhiệm tổ chức, bố trí phân công công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý, thực hiện nghiêm túc Quy trình này; định kỳ hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy trình của cơ quan Thuế cấp dưới; thực hiện khen thưởng, kỷ luật kịp thời các tập thể, cá nhân thực hiện tốt hoặc có các sai phạm trong việc thực hiện quy trình.
Trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh, thành phố phản ảnh, báo cáo kịp thời về Tổng cục Thuế (qua Vụ Kiểm tra nội bộ) để nghiên cứu bổ sung, sửa đổi./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Ghi nội dung tố cáo trực tiếp
Hôm nay, vào hồi … giờ... ngày ….. tháng ... năm …, tại ……….………,
I. THÀNH PHẦN LÀM VIỆC GỒM:
1. Người tiếp nhận tố cáo:
- Ông (bà)……………………chức vụ ……………………………………
- Ông (bà)…………………....chức vụ .……………………..…………….
2. Người tố cáo (hoặc người đại diện cho những người tố cáo):
Ông bà) ………………………………………………………………….....
Địa chỉ ……………………………..…Số điện thoại liên hệ:……………..
Số CMND/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:………….. (1)…………………....
II. NỘI DUNG TỐ CÁO:
.................................... ……………………………………(2)…………………………………………...
…………………………………………………………………………………….
III. THÔNG TIN, TÀI LIỆU, BẰNG CHỨNG DO NGƯỜI TỐ CÁO CUNG CẤP:
.................................... ……………………………………(3)…………………………………………...
…………………………………………………………………………………….
IV. YÊU CẦU CỦA NGƯỜI TỐ CÁO:
…………………………………….(4)…………………………………………...
…………………………………………………………………………………….
Buổi làm việc kết thúc vào….. giờ …. cùng ngày (hoặc ngày ../../….).
Người tố cáo đã đọc lại (hoặc được nghe đọc) biên bản và xác nhận.
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
NGƯỜI TỐ CÁO | NGƯỜI TIẾP NHẬN TỐ CÁO |
_______________
(1) Nếu không có CMND/hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(2) Ghi rõ những nội dung tố cáo và những thông tin khác liên quan (nếu có).
(3) Đánh số thứ tự và ghi rõ tên thông tin, tài liệu, bằng chứng, số trang của từng tài liệu, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Yêu cầu của người tố cáo trong trường hợp người tố cáo yêu cầu được giữ bí mật thông tin, thông báo việc không thụ lý giải quyết tố cáo, thông báo kết quả giải quyết tố cáo...
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ TRỰC TIẾP |
PHIẾU ĐỀ XUẤT XỬ LÝ ĐƠN
1. Tên người tố cáo: . . . . . .. .. . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .
Địa chỉ ………………………………..…
Số điện thoại liên hệ (nếu có):……………
Số CMND/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:………….. .....…………………....
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..................................
2. Tên người, cơ quan bị tố cáo: . . . . ............................. . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. Đơn gửi lần thứ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . ....
4. Cơ quan đã giải quyết (nếu có):. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
5. Kết quả đã giải quyết (nếu có): . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...
6. Tóm tắt nội dung đơn:.. . . . . . .......................................................................
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................
7. Các tài liệu kèm theo (nếu có):
+. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
+. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...
8. Ý kiến trình xử lý:
8.1. Đơn không thuộc thẩm quyền của cơ quan Thuế nhận đơn
Đề xuất xử lý:
+. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
+. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...
8.2. Đơn thuộc thẩm quyền của cơ quan Thuế nhận đơn
Đề xuất xử lý:
+. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
+. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...
. . . . . . , ngày . . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . . . . .
CÁN BỘ ĐƯỢC GIAO NHIỆM VỤ XỬ LÝ ĐƠN
(ký, ghi rõ họ tên)
Ý kiến của Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn......................................
| . . . . . . , ngày . . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . . . . . |
Ý kiến của thủ trưởng cơ quan Thuế: . . . . . . . . . . . . . .. .... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . , ngày . . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . . . . .
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(ký, ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.........../PC-.....(1) | ......, ngày ..... tháng..... năm ..... |
PHIẾU CHUYỂN
Đơn tố cáo
Ngày…tháng……năm….…,(Theo dấu công văn đến số.........).…...(2)đã nhận được đơn tố cáo, đề ngày...........tháng..............năm............., của ông (bà) ……………….……....……(3);
(Trường hợp nặc danh: đã nhận được đơn tố cáo nặc danh).
Địa chỉ:………………...………………………………………...................
Nội dung tố cáo (trường hợp có hành vi phạm tội):......................................
Sau khi xem xét đơn, căn cứ Điều 13 và Điều 20 Luật Tố cáo, ......................(2) chuyển đơn tố cáo của ông (bà)…………..(3) đến...........................(4) để giải quyết theo quy định của pháp luật và...........(5).........
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
_______________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản
(2) Tên cơ quan chuyển đơn tố cáo.
(3) Họ tên người tố cáo.
(4) Cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
(5) Nội dung yêu cầu khác (nếu có).
(6) Bộ phận được giao xử lý đơn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/ TB- …(1)... | ......, ngày ..... tháng..... năm ..... |
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo
Ngày … tháng ... năm ...,…(2).. đã nhận được tố cáo của …(3)……............với nội dung:
….……..…………….……………..(4)……………..……….…………………...
(Tố cáo do……………………(5)…………………………… chuyển đến).
Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng nội dung tố cáo nêu trên không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết.
Lý do: ……………………….……………………………….…………..
Vậy thông báo để ông (bà) biết./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
_______________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản
(2) Tên cơ quan Thuế thông báo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo
(3) Họ tên, địa chỉ của người tố cáo.
(4) Nội dung tố cáo không được thụ lý.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc tên, chức vụ, chức danh người có thẩm quyền đã chuyển tố cáo đó đến người giải quyết tố cáo (nếu có).
(6) Bộ phận được giao xử lý đơn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744 /QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/ TB- …(1)... | ......., ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp
Ngày … tháng … năm …,….(2).… đã nhận được tố cáo tiếp với nội dung: ……………………………………..(3)………................................................................................................................................................ ....
(Tố cáo do …………………(4)………………………….… chuyển đến).
Các nội dung tố cáo nêu trên đã được.…(5)… giải quyết tại … (6)… nhưng người tố cáo tiếp tục tố cáo với lý do:……….(7)………………...……….
Sau khi nghiên cứu, xem xét thấy rằng các nội dung tố cáo trên đã được giải quyết đúng pháp luật. Do đó, căn cứ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 27 của Luật Tố cáo, …(2)… không có cơ sở để thụ lý giải quyết lại tố cáo trên.
Vậy …(2)… thông báo để người tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết. Nếu không có tình tiết mới, đề nghị chấm dứt việc tố cáo, việc xem xét, giải quyết các nội dung tố cáo nêu trên./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
_______________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản
(2) Tên cơ quan Thuế thông báo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp
(3) Các nội dung tố cáo tiếp và người bị tố cáo trong các nội dung đó.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức danh của cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo tiếp đến người có thẩm quyền giải quyết lại tố cáo (nếu có).
(5) Cơ quan đã giải quyết tố cáo theo thẩm quyền.
(6) Nêu tên, số hiệu của các văn bản giải quyết tố cáo và ngày, tháng, năm ban hành.
(7) Nêu lý do người tố cáo tố cáo tiếp. Trong trường hợp người tố cáo không nêu được lý do tố cáo tiếp thì ghi rõ là “…nhưng người tố cáo tiếp tục tố cáo mà không nêu rõ lý do tố cáo tiếp”.
(8) Bộ phận được giao xử lý đơn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TB -…(1)... | ......., ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo
….(2)…đã nhận được tố cáo của.….(3)…… đối với ….(4)…. về việc ………………………………………………(5)……….………………………...
(Tố cáo do……….……….….………(6)…..………… chuyển đến)
Nội dung tố cáo: ............................................................................................
Vậy thông báo để …(3)… biết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo đúng quy định của pháp luật./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
_______________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo ban hành Thông báo.
(3) Họ tên, địa chỉ người tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển đơn tố cáo (nếu có).
(7) Bộ phận được giao xử lý đơn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744 /QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ -…(1)…. | ......., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo
……………(2)…………..
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ .…………………………(3)…….....…………………….………..;
Xét đề nghị của …….…………..(4)…………………….……….……......,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố cáo đối với ……………(5)…………………..
Nội dung tố cáo được thụ lý gồm:…………..………(6)…………………..
Điều 2. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo, gồm:
1. Ông (bà)……….....chức vụ………..………- Trưởng đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà)……..… ...chức vụ…..…………..- Thành viên;
…..
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo được thụ lý nêu tại
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ quy định tại Khoản 5 Điều 22 Luật Tố cáo và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Các ông (bà)...(7)…,…(5)…, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan, các Ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
_______________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ quan ban hành quyết định.
(3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thuế ra quyết định.
(4) Chức danh người đứng đầu bộ phận tham mưu đề xuất thụ lý tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(6) Các nội dung tố cáo được thụ lý.
(7) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định xác minh.
(8) Bộ phận được giao xử lý đơn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ TRỰC TIẾP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....., ngày ..... tháng..... năm .... |
KẾ HOẠCH
Xác minh giải quyết tố cáo
.......................................................(1)
Địa chỉ........................................
Kính gửi:....................................(2)
Căn cứ pháp lý để tiến hành xác minh............................;
Mục đích, yêu cầu của việc xác minh.............................;
Các nội dung cụ thể cần xác minh..................................;
Các tài liệu, bằng chứng chủ yếu cần thu thập, kiểm tra xác minh..........;
Cơ quan, đơn vị, cá nhân cần phải làm việc để thu thập chứng cứ, bằng chứng.....;
Các điều kiện, phương tiện phục vụ cho việc xác minh,........................
Dự kiến thời gian thực hiện từng công việc; nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên; thời gian dự phòng để xử lý các công việc phát sinh;
Việc báo cáo tiến độ thực hiện;
Các nội dung khác (nếu có).
Trình.........................(2) xem xét, phê duyệt./.
| . . . . , ngày . . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . . . . |
Ý kiến của Trưởng bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn: ..................
.......................................................................................................................
| . . . . . . , ngày . . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . |
Ý kiến của thủ trưởng cơ quan Thuế: ..........................................................................
. . . . . . , ngày . . . . . .tháng . . . . . . . năm . . . .
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(ký, ghi rõ họ tên)
Nơi nhận:
- Các cá nhân được giao xác minh;
- Lưu: VT, ...(3).......
_______________
(1) Đơn vị, tổ chức, cá nhân bị tố cáo
(2) Thủ trưởng cơ quan Thuế ký duyệt
(3) Bộ phận được giao nhiệm vụ xử lý đơn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Vào hồi....giờ....ngày…..tháng….năm….., tại …………………………....;
Đoàn/Tổ xác minh tố cáo được thành lập theo Quyết định số /QĐ.........
ngày.../....../... của.....(1)..., gồm:
1. Ông (bà) ………………………. chức vụ …………………………......
2. Ông (bà) ………………………. chức vụ …………………....……......
.....................
Tiến hành làm việc với: …………………(2)………………………….....
Nội dung làm việc: ……………………….(3)…………………………....
Buổi làm việc kết thúc hồi... giờ... phút cùng ngày (hoặc ngày....../…/…..)
Biên bản này đã được đọc cho những người cùng làm việc nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành.... bản và giao cho...(5)..../.
NHỮNG NGƯỜI CÙNG LÀM VIỆC | THÀNH VIÊN ĐOÀN/TỔ XÁC MINH |
_______________
(1) Tên cơ quan Thuế thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(2) Họ, tên, chức danh, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của những người cùng làm việc. Người cùng làm việc có thể là:
- Người tố cáo
- Người bị tố cáo
- Người làm chứng
- Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân có liên quan.
(3) Nội dung làm việc; ý kiến của những người cùng làm việc, của thành viên Đoàn/Tổ xác minh.
(4) Những người cùng làm việc ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ. Trong trường hợp có người không ký thì trong biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biên bản.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan được Đoàn/Tổ xác minh giao biên bản.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ XÁC MINH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| . . . . . . ., ngày. . . . . .tháng . . . . năm. . . . |
PHIẾU YÊU CẦU
Cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
(Lần thứ:……)
Kính gửi:…………….....………(1)
Đoàn (Tổ) xác minh theo Quyết định xác minh số....ngày....tháng ....năm... của..........(2) về việc xác minh................................................................................
Yêu cầu:....................................... (1) Cung cấp cho Đoàn (Tổ) xác minh các báo cáo, hồ sơ, tài liệu sau đây:
Báo cáo:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
1. Hồ sơ, tài liệu:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Thời gian cung cấp vào lúc......... giờ…, ngày........ tháng....... năm.............
Địa điểm cung cấp: .....................................................................................
Người nhận: ông (bà) .................... Chức vụ: ..............................................
Phiếu này được lập thành 02 bản (01 bản Đoàn xác minh và 01 bản đã được gửi đến ông (bà): ........(1)Chức vụ:........vào lúc....giờ.....ngày....tháng..... năm......)./.
NGƯỜI NHẬN PHIẾU | ĐOÀN(TỔ) XÁC MINH |
_______________
(1) Tên đơn vị, tổ chức, cá nhân được yêu cầu cung cấp
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ra quyết định
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744 /QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ XÁC MINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến
nội dung tố cáo
Vào hồi giờ …..ngày…..tháng …..năm ….., tại ……….(1)…………........
Chúng tôi gồm:
I. BÊN NHẬN THÔNG TIN, TÀI LIỆU, BẰNG CHỨNG: ……………....(2)..............................................
......................................................................................................................................................
II. BÊN GIAO THÔNG TIN, TÀI LIỆU, BẰNG CHỨNG:…….......(3 .....................................................
......................................................................................................................................................
Đã giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
1. ……………………….(4)……………………………………………….
2. ……………………….....……………………………………………….
3. ………………………....………………………………………………..
Giấy biên nhận này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
NGƯỜI GIAO THÔNG TIN, TÀI LIỆU | ĐOÀN(TỔ) XÁC MINH |
_______________
(1) Địa điểm giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(2) Họ, tên, chức danh, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Họ, tên, chức vụ, chức danh, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Loại thông tin, vật mang tin, tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ XÁC MINH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày......tháng....... năm ......... |
PHIẾU YÊU CẦU
V/v giải trình
Kính gửi:.................................(1)........
Căn cứ Quyết định xác minh số...ngày.....tháng ....năm .....của ..............
(2) về việc xác minh ................;
Đoàn (Tổ) xác minh yêu cầu ..................(1)....giải trình các nội dung sau:
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
......................................................................................................................
Bản giải trình phải được gửi cho Đoàn (Tổ) xác minh vào lúc....giờ....ngày ....tháng....năm....tại.........
Phiếu này được lập thành 02 bản (01 bản Đoàn xác minh và 01 bản đã được gửi đến ông (bà): .....(3)....... Chức vụ:.......vào lúc....giờ.....ngày....tháng..... năm.......)./.
NGƯỜI NHẬN PHIẾU | TRƯỞNG ĐOÀN(TỔ) XÁC MINH |
_______________
(1) Tên đơn vị, tổ chức, cá nhân được yêu cầu giải trình.
(2) Tên cơ quan Thuế ra Quyết định xác minh.
(3) Tên người nhận phiếu yêu cầu giải trình
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BÁO CÁO GIẢI TRÌNH
Kính gửi:........................(1)
Tên tôi là...................................................................................................
Chức vụ:....................................................................................................
Đơn vị :.....................................................................................................
Thực hiện yêu cầu của Đoàn (Tổ) xác minh.........tại Phiếu yêu cầu giải trình ngày...tháng...năm…., tôi xin giải trình như sau:
1. Nội dung 1.................................................................................................
2. Nội dung 2.…………………………………………………………........
3…………….................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung giải trình nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung giải trình của mình./.
........, ngày......tháng.......năm.......
TÊN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN GIẢI TRÌNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
_______________
(1) Đoàn (Tổ) xác minh quyết định số.....
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........../...........-......(1) V/v lấy ý kiến đối với... | ........., ngày......tháng.......năm ......... |
Kính gửi...........................................(2)
Nội dung:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đề nghị quý....(2) có ý kiến tham gia trước ngày.... tháng......năm.... Nếu quá thời hạn trên mà đơn vị chưa có ý kiến tham gia thì coi như đã đồng ý.
Xin cảm ơn sự phối hợp của quý.........................(2)./.
| THỦ TRƯỞNG CQ, ĐƠN VỊ LẤY Ý KIẾN |
_______________
(1) Chữ viết tắt cơ quan Thuế ra văn bản
(2) Cơ quan, đơn vị tham gia ý kiến
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........../...........-......(1) | ........., ngày......tháng.......năm ......... |
Kính gửi:...........................................(2)
Thực hiện Quyết định xác minh số....ngày....tháng....năm. ..., của .........(3) về việc xác minh ........;
Căn cứ quy định của Luật Tố cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành; để có cơ sở cho kết luận xác minh,...........................(4) trưng cầu.........................(2) giám định những nội dung sau đây:
1....................................................................................................................
2....................................................................................................................
.............(4)........cử đại diện Đoàn (tổ) xác minh liên hệ bàn giao cho .......(2) các hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc giám định
- Thời gian : ....giờ......ngày....tháng....năm...........
- Địa điểm : .................................
Kinh phí giám định do........................(4) trả theo quy định của pháp luật.
Trân trọng đề nghị .............(2) bố trí tiếp nhận hồ sơ, tài liệu, tiến hành giám định và cung cấp kết quả giám định cho ..............(4) trước ngày...tháng....năm.........
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
_______________
(1) Chữ viết tắt cơ quan Thuế ra văn bản – tên đơn vị soạn thảo
(2) Tên cơ quan giám định
(3) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ra quyết định xác minh
(4) Tên cơ quan Thuế đề nghị giám định
(5) Bộ phận được giao xử lý đơn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ- .....(1) | ………, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn giải quyết tố cáo
CHỨC DANH THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ…………….................................................................................(2);
Xét đề nghị của…………………………..(3)……………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn giải quyết tố cáo đối với ....(4)... về việc ....(5)... đã được thụ lý tại Quyết định số ...................................(6)..................................................
Thời gian gia hạn là ……ngày làm việc, kể từ ngày ……….(7)…………
Điều 2. ………….(8)……....chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
_______________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra quyết định
(2) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Thuế ra quyết định.
(3) Chức danh của trưởng bộ phận đề nghị gia hạn.
(4) Tên, chức vụ của người bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung vụ việc tố cáo.
(6) Số, ngày, tháng, năm ban hành và người ban hành quyết định thụ lý.
(7) Ngày hết hạn giải quyết tố cáo theo quyết định thụ lý.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
(9) Bộ phận được giao xử lý đơn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA QĐ XÁC MINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày … tháng … năm….. |
BÁO CÁO CỦA ĐOÀN/TỔ XÁC MINH
Về kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi: Thủ trưởng cơ quan Thuế ban hành quyết định thành lập đoàn/tổ xác minh
Thực hiện Quyết định số..........ngày…../..../............của....................…(1) về việc xác minh nội dung tố cáo;
Từ ngày…../...../...........đến ngày…../…../......, Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo đã tiến hành xác minh nội dung tố cáo của ....(2)…....Địa chỉ.................... tố cáo đối với ……………………. (3)……………………………....................……….. về …………………………………. (4)……………………………………….....
Sau đây là kết quả xác minh:
1. Kết quả xác minh:
1.1. Nội dung tố cáo thứ nhất:……..................................................
1.1.1. Nội dung những tài liệu, bằng chứng người tố cáo cung cấp để chứng minh hành vi vi phạm:…….....................................................................
1.1.2. Nội dung những tài liệu, bằng chứng khác do người xác minh tố cáo thu thập được có ý nghĩa trong việc chứng minh tính đúng, sai của hành vi bị tố cáo:……………….............................................................................
1.1.3. Nội dung giải trình của người bị tố cáo:……......………….....
1.1.4. Nội dung những tài liệu, bằng chứng người bị tố cáo cung cấp chứng minh tính đúng, sai của hành vi bị tố cáo:…………….....
1.1.5).Nhận xét, đánh giá về các nội dung tố cáo:…………...……....
1.2. Nội dung tố cáo thứ hai : (tương tự như nội dung tố cáo thứ nhất).
2. Nhận xét, đánh giá:
- Nhận xét, đánh giá theo từng nội dung tố cáo, nêu rõ là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai, đồng thời kết luận về việc người tố cáo cố ý hay không cố ý tố cáo sai sự thật về những nội dung này:………...............................………
- Kết luận về những hành vi phạm pháp luật của người bị tố cáo (nếu có), nguyên nhân, vai trò, trách nhiệm của người bị tố cáo trong việc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật; những thiệt hại về vật chất, tinh thần và đối tượng bị thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật gây ra:…………….............................................
- Ý kiến khác nhau trong Đoàn (Tổ) xác minh (nếu có):…..........................
3) Kiến nghị:
- Những nội dung người giải quyết tố cáo cần thực hiện trong phạm vi thẩm quyền của mình hoặc cần có kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền để xử lý vi phạm và khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra:….....................……....
- Những kiến nghị khác (nếu có) :…….............................................……....
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo của ….....(2) đối với …......(3), Đoàn(Tổ) xác minh tố cáo trân trọng báo cáo, đề nghị….....(1) xem xét, ban hành kết luận về nội dung tố cáo theo quy định./.
Nơi nhận: | TRƯỞNG ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH TỐ CÁO |
_______________
(1) Tên cơ quan Thuế ra quyết định..
(2) Tên người tố cáo.
(3) Tên người bị tố cáo.
(4) Tóm tắt nội dung tố cáo
(5) Bộ phận được giao xử lý đơn.
Ghi chú: Trưởng đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh nội dung tố cáo ký vào từng trang của Báo cáo.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........ /KL-.... (1) | ...…, ngày…....tháng...….năm ..… |
KẾT LUẬN
Nội dung tố cáo đối với ..............................................(2)
Ngày …./../… ,……(3) đã có Quyết định số ……về việc tiến hành xác minh nội dung tố cáo của công dân đối với…....(2)
Căn cứ nội dung tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, các tài liệu, bằng chứng có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, …... (3) kết luận như sau:
I. KẾT QUẢ XÁC MINH CÁC NỘI DUNG TỐ CÁO
1. Nội dung tố cáo thứ nhất: ….. .......................................................….(4)
a) Nội dung giải trình của người bị tố cáo và những thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp để chứng minh tính đúng, sai của hành vi bị tố cáo:……………
b) Nội dung những tài liệu, bằng chứng đã thu thập được để chứng minh tính đúng, sai của hành vi bị tố cáo:………….......
c) Nhận xét, đánh giá về nội dung tố cáo:…………………. (Trường hợp tố cáo sai thì phân tích, đánh giá về việc người tố cáo cố ý hay không cố ý tố cáo sai. Trường hợp phát hiện vi phạm thì xác định cụ thể hành vi vi phạm, phân tích nguyên nhân, mức độ gây thiệt hại của hành vi, trách nhiệm của người bị tố cáo, những đối tượng khác có liên quan).
2. Nội dung tố cáo thứ hai: ….................................................................(5)
….............................................................................................................(6)
II. KẾT LUẬN
- Kết luận từng nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai, việc cố ý tố cáo sai (nếu có)
- Kết luận về những hành vi phạm pháp luật của người bị tố cáo (nếu có), nguyên nhân; trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần; những thiệt hại và đối tượng bị thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
III. KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị đối với người giải quyết tố cáo (trường hợp người kết luận tố cáo không phải là người giải quyết tố cáo):
Kiến nghị những nội dung người giải quyết tố cáo cần thực hiện trong phạm vi thẩm quyền của mình để xử lý vi phạm và khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra. …….
2. Kiến nghị đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác (nếu có)./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
_______________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ban hành kết luận.
(2) Tên người bị tố cáo.
(3) Tên cơ quan Thuế ban hành kết luận.
(4) Nội dung tố cáo thứ nhất.
(5) Nội dung tố cáo thứ hai.
(6) Tương tự như đối với nội dung tố cáo ở phần 1, mục I.
(7) Thủ trưởng cơ quan Thuế.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân khác được gửi văn bản kết luận.
(9) Bộ phận được giao xử lý đơn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../ ..........(1) | ....., ngày.....tháng......năm....... |
Kính gửi:.............................(2)
Qua giải quyết tố cáo đối với...(3)... đã phát hiện hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu phạm tội …………(4)……………………………………....
Căn cứ Khoản 3 Điều 25 của Luật tố cáo,………….(5)……………….. chuyển hồ sơ vụ việc nêu trên để... (2)... xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
_______________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản – tên viết tắt đơn vị soạn thảo
(2) Tên cơ quan điều tra có thẩm quyền
(3) ) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(4) Ghi rõ dấu hiệu phạm tội.
(5) Tên cơ quan Thuế ra văn bản.
(6) Bộ phận được giao xử lý đơn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm
Thực hiện Công văn số... ngày ...tháng...năm... của.... về việc chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra;
Vào hồi... .giờ.... ngày... .tháng.....năm .., tại ……………………..............
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện ............................................................................................................... ....... (1):
+ Ông (bà) ………………………….. ……. chức vụ ................................................................ ..
+ Ông (bà) ………………………….. ……. chức vụ ..................................................................
2. Đại diện cơ quan điều tra (hoặc Viện Kiểm sát) ............................................................. (2):
+ Ông (bà) ………………………………….. chức vụ .................................................................
+ Ông (bà) ………………………………….. chức vụ .................................................................
….......(1) tiến hành bàn giao cho ........(2) hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm được ….......(1) phát hiện qua giải quyết tố cáo của công dân.
Hồ sơ gồm:
+…. trang tài liệu và … bằng chứng khác (chi tiết tên tài liệu, bằng chứng và tình trạng của tài liệu bằng chứng có mục lục kèm theo).
Việc giao nhận hoàn thành vào lúc …… giờ ………. ngày ……/…../…….
Biên bản giao, nhận hồ sơ, tài liệu đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản được thành lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN | ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
_______________
(1) Tên đơn vị bàn giao hồ sơ vụ việc.
(2) Tên cơ quan điều tra (hoặc Viện Kiểm sát).
(Kèm theo biên bản giao, nhận hồ sơ ngày …/…/….)
STT | Tên tài liệu, bằng chứng | Số trang tài liệu, số lượng vật chứng | Tình trạng tài liệu, bằng chứng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN | ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744
/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số……./TB-......(1) | ........., ngày......tháng....... năm ......... |
THÔNG BÁO
………(2)………..đã có kết luận nội dung tố cáo đối với ………….(3)…....…
Theo quy định của pháp luật về tố cáo và theo yêu cầu của người tố cáo là ông (bà) …………., địa chỉ:………................…………………………………;
…………………(2)………………thông báo kết quả giải quyết tố cáo nêu trên như sau:
………............………………………..(4)……………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Vậy ………..(2)..... .thông báo để ông (bà) ………………………..biết./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
_______________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản
(2) Tên cơ quan Thuế có thẩm quyền giải quyết tố cáo
(3) Họ tên, chức vụ người bị tố cáo.
(4) Tóm tắt kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, kết quả xử lý tố cáo.
(5) Bộ phận được giao xử lý đơn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số……./QĐ-...... | ........., ngày......tháng....... năm ......... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc đình chỉ giải quyết tố cáo
……………(1)…………….
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ .…………………………(2)…….....…………………….………;
Xét đề nghị của …….…………..(3)…………………….……….……....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ việc giải quyết tố cáo đối với ……………(4).....………..
Lý do đình chỉ:
…………………………………………………(5)................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Điều 2. ...(6)..., ...(7)......... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
_______________
(1) Chức danh của thủ trưởng cơ quan ban hành quyết định.
(2) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đề xuất đình chỉ giải quyết tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(5) Nêu lý do đình chỉ giải quyết tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, họ tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
(7) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(8) Bộ phận được giao xử lý đơn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TB -….(1) | ......., ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo
….(2)…đã nhận được đơn tố cáo đối với ….(3)…. về việc ……………………………………………… (4)……….………………………...
(Tố cáo do……….……….….……(5)…..………… chuyển đến)
Nội dung tố cáo: ............................................................................................
Vậy thông báo để …(3)… biết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người bị tố cáo theo đúng quy định của pháp luật./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ |
_______________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản
(2) Người có thẩm quyền giải quyết tố cáo ban hành Thông báo.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(4) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đã chuyển đơn tố cáo (nếu có).
(6) Bộ phận được giao xử lý đơn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ -….(1)… | ......., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo
…………(2)…………..
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ .…………………………(3)…….……………………….………;
Xét đề nghị của …….…………..(4)………………….………….……....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố cáo đối với ……………(5)…………………
Nội dung tố cáo được thụ lý gồm:…………..……(6)……………………
Điều 2. Giao….(7)… tổ chức việc kiểm tra, xác minh, kết luận và kiến nghị biện pháp xử lý các nội dung tố cáo được thụ lý nêu tại
..……………………………………..………(9)………………………………….
Điều 3. Các ông (bà)...(10)....,….(5)…, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| NGƯỜI GIẢI QUYẾT TỐ CÁO |
_______________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ quan Thuế ra quyết định.
(3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(4) Chức danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề xuất thụ lý giải quyết tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(6) Các nội dung tố cáo được thụ lý.
(7) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh tố cáo.
(8) Người giải quyết tố cáo.
(9) Các nội dung chỉ đạo, yêu cầu khác của người giải quyết tố cáo đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh tố cáo (như việc thành lập Đoàn/Tổ xác minh hoặc Đoàn thanh tra để làm rõ nội dung tố cáo; thời gian tiến hành xác minh, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của người được giao xác minh…).
(10) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định.
(11) Bộ phận được giao xử lý đơn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ -….(1)… | ......., ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo
…………(2)…………..
Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ ………………………………(3)…………………..……………;
Căn cứ Quyết định số ….. ngày … tháng…năm….của …..(4)……. về việc thụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh tố cáo;
Xét đề nghị của ………………………..(5)……………….…………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo, gồm:
1. Ông (bà)…………...chức vụ………………- Trưởng đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà)…………...chức vụ…..……………- Thành viên;
…..
Điều 2. Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo …………………………………….(6)…………………………………………
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm quy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 1, Điểm a, b, c, d, đ Khoản 2 Điều 11, Khoản 3, 4 Điều 22 Luật Tố cáo và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Các ông (bà) ...(7)...,…(8)…., cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO XÁC MINH NỘI DUNG TỐ CÁO |
_______________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản
(2) Chức danh của thủ trưởng cơ quan ra quyết định.
(3) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(4) Người giải quyết tố cáo.
(5) Trưởng bộ phận, đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh
(6) Các nội dung tố cáo được giao xác minh.
(7) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định xác minh.
(8) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
(9) Bộ phận được giao xử lý đơn.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744 QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/BC -….(1)… | ......., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi:………..…(2)…………….
Thực hiện Quyết định số /QĐ-… ngày…/../…. của…(2)… về việc thụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo;
…(3)… đã thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo của ông (bà):…..……………………………. Địa chỉ………………………………………………………tố cáo đối với ………………………... (4)………………………………………..về …………………………………….. (5)…………………………………….…
Căn cứ Báo cáo của Đoàn/Tổ xác minh về kết quả xác minh nội dung tố cáo và các thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan,…(3)…báo cáo…(2)…như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố cáo:…………(6)………………………..
2. Kết luận nội dung xác minh:.……………….(7)………….…………….
3. Kiến nghị:..………………………………….(8)………………………..
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, đề nghị …(2)… xem xét, kết luận./.
| NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC, |
_______________
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan Thuế ra văn bản
(2) Người giải quyết tố cáo.
(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh nội dung tố cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Báo cáo kết quả xác minh theo từng nội dung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(7) Kết luận từng nội dung tố cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có); kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; những vấn đề còn có ý kiến khác nhau trong quá trình xác minh nội dung tố cáo (nếu có).
(8) Kiến nghị với người có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm, khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
(9) Bộ phận được giao xử lý đơn.
- 1Quyết định 1720/QĐ-TCT năm 2014 về Quy chế giải quyết đơn khiếu nại tại cơ quan Thuế các cấp do Tổng cục trưởng Tổng Cục Thuế ban hành
- 2Quyết định 1719/QĐ-TCT năm 2014 Quy trình giải quyết đơn tố cáo tại cơ quan thuế các cấp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Quyết định 742/QĐ-TCT năm 2015 về việc ban hành Quy chế giải quyết đơn khiếu nại tại cơ quan thuế các cấp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Quyết định 743/QĐ-TCT năm 2015 về việc ban hành Quy chế giải quyết đơn tố cáo tại cơ quan thuế các cấp do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Quyết định 183/QĐ-TCT năm 2019 về Quy trình giải quyết tố cáo tại cơ quan Thuế các cấp do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Quyết định 2278/2007/QĐ-TTCP về Quy chế lập, quản lý hồ sơ Thanh tra, hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải quyết tố cáo do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 115/2009/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng Cục thuế trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tố cáo 2011
- 5Nghị định 76/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo
- 6Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 7Thông tư 06/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết tố cáo do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 07/2014/TT-TTCP quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1720/QĐ-TCT năm 2014 về Quy chế giải quyết đơn khiếu nại tại cơ quan Thuế các cấp do Tổng cục trưởng Tổng Cục Thuế ban hành
- 10Quyết định 742/QĐ-TCT năm 2015 về việc ban hành Quy chế giải quyết đơn khiếu nại tại cơ quan thuế các cấp do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Quyết định 743/QĐ-TCT năm 2015 về việc ban hành Quy chế giải quyết đơn tố cáo tại cơ quan thuế các cấp do Tổng cục Thuế ban hành
Quyết định 744/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình giải quyết đơn tố cáo tại cơ quan thuế các cấp do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 744/QĐ-TCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/04/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Bùi Văn Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra