BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7437/QĐ-BCA-A61 | Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XUẤT NHẬP CẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/ 2009 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25/3/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/3/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh I và Cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành liên quan đến công tác quản lý xuất nhập cảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an:
- Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài của cơ sở lưu trú là khách sạn với Công an cấp tỉnh;
- Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài của cơ sở lưu trú không phải là khách sạn với Công an cấp tỉnh;
- Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài với Công an cấp xã.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Điều 3. Tổng cục trưởng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI ĐƯỢC BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XUẤT NHẬP CẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 7437/QĐ-BCA-A61 ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công an)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới được ban hành.
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |||
1 | Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài của cơ sở lưu trú là khách sạn với Công an cấp tỉnh. | Quản lý xuất nhập cảnh | Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
2 | Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài của cơ sở lưu trú không phải là khách sạn với Công an cấp tỉnh. | Quản lý xuất nhập cảnh | Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. |
B. Thủ tục hành chính cấp xã | |||
1 | Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài với Công an cấp xã | Quản lý xuất nhập cảnh | Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi có cơ sở lưu trú. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài của cơ sở lưu trú là khách sạn với Công an cấp tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận thông tin khai báo tạm trú từ khách nước ngoài.
Bước 2. Cơ sở lưu trú là khách sạn trực tiếp nhập dữ liệu khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua mạng máy tính hoặc qua kết nối Internet.
Bước 3. Cơ sở lưu trú là khách sạn truyền dữ liệu khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua mạng máy tính hoặc qua kết nối Internet đến Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thời gian thực hiện: Tất cả các ngày trong tuần.
- Cách thức thực hiện:
Nhập, truyền dữ liệu khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua mạng máy tính hoặc qua kết nối Internet.
- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: Thực hiện trên phần mềm khai báo tạm trú qua mạng máy tính hoặc qua kết nối Internet.
- Thời hạn giải quyết: Thực hiện 24/24 giờ tất cả các ngày trong tuần.
- Đối tượng thực hiện:
Cơ sở lưu trú là khách sạn
- Cơ quan thực hiện:
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Khi cơ sở lưu trú là khách sạn ấn lệnh “Enter”, thì dữ liệu khai báo tạm trú sẽ tự động truyền và được lưu giữ trong hệ thống dữ liệu xuất nhập cảnh của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Lệ phí: Không có lệ phí
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có mẫu đơn, mẫu tờ khai mà thực hiện trên phần mềm khai báo tạm trú.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
1. Cơ sở lưu trú là khách sạn phải thực hiện khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua mạng máy tính hoặc qua kết nối Internet.
2. Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú, thì cơ sở lưu trú là khách sạn phải thực hiện khai báo tạm trú lại cho người nước ngoài theo trình tự trên đây.
- Cơ sở pháp lý:
Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014 của Quốc hội Khóa XIII về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài của cơ sở lưu trú không phải là khách sạn với Công an cấp tỉnh.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận thông tin khai báo tạm trú từ khách nước ngoài.
Bước 2. Cơ sở lưu trú không phải là khách sạn trực tiếp nhập dữ liệu khai báo tạm trú cho người nước ngoài vào hộp thư điện tử (e-mail) của mình và gửi (send) tới hộp thư điện tử (e-mail) của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thời gian thực hiện: Tất cả các ngày trong tuần.
- Cách thức thực hiện:
Cơ sở lưu trú không phải là khách sạn nhập dữ liệu khai báo tạm trú cho người nước ngoài vào hộp thư điện tử (e-mail) của mình và gửi (send) tới hộp thư điện tử (e-mail) của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: Cơ sở lưu trú không phải là khách sạn soạn nội dung thư điện tử (e-mail) gồm những thông tin khai báo tạm trú sau: Họ và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; loại, số hộ chiếu; loại thị thực, thời hạn, số, ngày cấp, cơ quan cấp thị thực; ngày, cửa khẩu nhập cảnh; mục đích nhập cảnh; tạm trú (từ ngày đến ngày).
- Thời hạn giải quyết: Thực hiện 24/24 giờ tất cả các ngày trong tuần.
- Đối tượng thực hiện:
Cơ sở lưu trú không phải là khách sạn
- Cơ quan thực hiện:
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Khi cơ sở lưu trú không phải là khách sạn ấn lệnh “gửi - send”, thì dữ liệu khai báo tạm trú được gửi tới hộp thư điện tử (e-mail) của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Lệ phí: Không có lệ phí
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có mẫu đơn, mẫu tờ khai.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
1. Cơ sở lưu trú không phải là khách sạn phải thực hiện khai báo tạm trú cho người nước ngoài qua việc gửi thư điện tử (e-mail) tới Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú, thì cơ sở lưu trú không phải là khách sạn phải thực hiện khai báo tạm trú lại cho người nước ngoài theo trình tự trên đây.
- Cơ sở pháp lý:
Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014 của Quốc hội Khóa XIII về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
3. Thủ tục khai báo tạm trú cho người nước ngoài với Công an cấp xã
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận thông tin khai báo tạm trú từ khách nước ngoài.
Bước 2. Khai, nộp Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài.
1. Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động cơ sở lưu trú khai Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và trực tiếp nộp cho công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an (sau đây gọi là Công an cấp xã) nơi cơ sở lưu trú của mình đặt trụ sở.
2. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài ghi đầy đủ thì tiếp nhập, xử lý theo quy định;
- Nếu nội dung Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài chưa ghi đầy đủ thì yêu cầu người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú ghi lại cho đầy đủ.
3. Thời gian nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần.
- Cách thức thực hiện:
Cơ sở lưu trú trực tiếp nộp Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài tại công an cấp xã nơi cơ sở lưu trú của mình đặt trụ sở.
- Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- 01 Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (mẫu KB)
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
- Thời hạn giải quyết: Thực hiện 24/24 giờ tất cả các ngày trong tuần.
- Đối tượng thực hiện:
Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú.
- Cơ quan thực hiện:
Công an cấp xã nơi cơ sở lưu trú đăng ký hoạt động.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Công an cấp xã ký xác nhận vào Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài do cơ sở lưu trú trực tiếp nộp, sao 01 bản gửi lại cơ sở lưu trú lưu.
- Lệ phí: Không có lệ phí
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (mẫu KB)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
1. Người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú có trách nhiệm ghi đầy đủ nội dung mẫu phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và chuyển đến Công an cấp xã, nơi cơ sở lưu trú của mình đặt trụ sở, trong thời hạn 12 giờ (riêng địa bàn vùng sâu, vùng xa trong thời hạn là 24 giờ kể từ khi người nước ngoài đến lưu trú tại cơ sở lưu trú của mình).
2. Người nước ngoài thay đổi nơi tạm trú hoặc tạm trú ngoài địa chỉ ghi trong thẻ thường trú, thì người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú phải thực hiện khai báo tạm trú lại cho người nước ngoài theo trình tự trên
- Cơ sở pháp lý:
+ Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014 của Quốc hội Khóa XIII về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2014/TT-BCA ngày 12/6/2014 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 2 của Thông tư số 02/2013/TT-BCA ngày 05/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành các loại mẫu giấy tờ liên quan đến công tác quản lý xuất nhập cảnh.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 2608/QĐ-BCA năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an
- 2Quyết định 2702/QĐ-BCA-A61 năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, được bổ sung, sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an
- 3Quyết định 6300/QĐ-BCA-A61 năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý nhà nước về xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
- 4Quyết định 3473/QĐ-BCA-V19 năm 2015 ban hành Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an
- 5Quyết định 5551/QĐ-BCA-V19 năm 2015 về Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
- 6Quyết định 3625/QĐ-BCA-C41 năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an
- 7Quyết định 58/QĐ-BCA năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
- 8Quyết định 3039/QĐ-BCA-C41 năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực cấp, quản lý thẻ căn cước công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
- 9Quyết định 9080/QĐ-BCA năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, được thay thế và bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
- 10Quyết định 5375/QĐ-BCA năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
- 11Quyết định 7643/QĐ-BCA năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và thay thế trong Lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 2608/QĐ-BCA năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an
- 4Quyết định 2702/QĐ-BCA-A61 năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, được bổ sung, sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an
- 5Quyết định 6300/QĐ-BCA-A61 năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý nhà nước về xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
- 6Quyết định 3473/QĐ-BCA-V19 năm 2015 ban hành Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an
- 7Quyết định 5551/QĐ-BCA-V19 năm 2015 về Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
- 8Quyết định 3625/QĐ-BCA-C41 năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an
- 9Quyết định 58/QĐ-BCA năm 2020 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
- 10Quyết định 3039/QĐ-BCA-C41 năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực cấp, quản lý thẻ căn cước công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
- 11Quyết định 9080/QĐ-BCA năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, được thay thế và bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
- 12Quyết định 5375/QĐ-BCA năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
- 13Quyết định 7643/QĐ-BCA năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và thay thế trong Lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
Quyết định 7437/QĐ-BCA-A61 năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quản lý nhà nước về xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
- Số hiệu: 7437/QĐ-BCA-A61
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2014
- Nơi ban hành: Bộ Công An
- Người ký: Trần Đại Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực