- 1Luật Chứng khoán 2019
- 2Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán
- 3Quyết định 26/2022/QĐ-TTg về thành lập, tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1275/QĐ-BTC năm 2023 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 13/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/QĐ-VSDC | Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2023 |
TỔNG GIÁM ĐỐC
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 26/2022/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ-BTC ngày 14 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐTV ngày 10 tháng 8 năm 2023 của Hội đồng Thành viên Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam thông qua việc ban hành các quy chế, quy định hoạt động nghiệp vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 13/QĐ-HĐTV ngày 10 tháng 8 năm 2023 của Hội đồng Thành viên Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam ban hành Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng Phòng Công nghệ Thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định hướng dẫn tham gia kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam cho hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 115/QĐ-VSD ngày 31/5/2017 của Tổng giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam về việc ban hành Quy định hướng dẫn tham gia kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam cho hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh.
Điều 3. Giám đốc Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh, Trưởng các Phòng, Ban thuộc Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
THAM GIA KẾT NỐI CỔNG GIAO TIẾP TRỰC TUYẾN CỦA TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM CHO HOẠT ĐỘNG BÙ TRỪ, THANH TOÁN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 74/QĐ-VSDC ngày 11 tháng 8 năm 2023 của Tổng giám đốc Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)
Văn bản này hướng dẫn tham gia kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC) cho hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh đồng thời quy định các giao thức và điện tín giữa hệ thống bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của VSDC và hệ thống của các Thành viên bù trừ.
Trong văn bản này, các thuật ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Cổng giao tiếp trực tuyến: Là môi trường phần mềm ứng dụng trong đó cho phép VSDC và các Thành viên bù trừ trao đổi trực tiếp các thông tin về hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh giữa hệ thống nghiệp vụ của Thành viên bù trừ và hệ thống của VSDC thông qua các file dữ liệu có cấu trúc theo chuẩn ISO 15022.
2. Điện nghiệp vụ (điện MT, FileAct): Là file dữ liệu chứa các thông tin về giao dịch nghiệp vụ có cấu trúc theo chuẩn ISO 15022 để trao đổi trực tiếp giữa hệ thống nghiệp vụ của Thành viên với hệ thống của VSDC, được xác thực bằng chữ ký số của người có thẩm quyền của VSDC hoặc Thành viên bù trừ và được coi là chứng từ điện tử. Chuẩn điện nghiệp vụ được quy định chi tiết tại Phụ lục 06 của Quy định này.
3. Chứng từ điện tử: Là thông tin về giao dịch nghiệp vụ tại VSDC được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử giữa VSDC và Thành viên bù trừ đã được xác thực bằng chữ ký số của người có thẩm quyền của VSDC hoặc Thành viên bù trừ.
4. Chữ ký số: Là một dạng chữ ký điện tử được thiết kế theo quy định tại Nghị định 26/2007/NĐ-CP ngày 15/12/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số mà người có thẩm quyền của VSDC hoặc Thành viên bù trừ sử dụng để xác thực thông tin dữ liệu mà mình gửi đi.
5. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số (CA): Là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng. Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là hoạt động kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Các giao dịch và điện nghiệp vụ được thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến
1. Danh mục các điện nghiệp vụ thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến được quy định tại Phụ lục 01 văn bản này.
2. Việc áp dụng điện nghiệp vụ trong xử lý các giao dịch nghiệp vụ và tra xuất báo cáo qua Cổng giao tiếp trực tuyến được thực hiện theo các nguyên tắc quy định tại các Quy chế nghiệp vụ tương ứng.
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI THÀNH VIÊN KHI THAM GIA KẾT NỐI
Điều 4. Điều kiện được tham gia kết nối
1. Địa điểm chính đăng ký kết nối phải là Trung tâm dữ liệu (TTDL) đặt tại Trụ sở chính, Chi nhánh của Thành viên bù trừ đã đăng ký hoạt động với VSDC hoặc TTDL được Thành viên bù trừ thuê đặt hệ thống tại nhà cung cấp dịch vụ. Địa điểm dự phòng kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến phải là TTDL có vị trí địa lý độc lập với điểm kết nối chính của Thành viên bù trừ.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật tại điểm kết nối chính và dự phòng:
2.1. Đường truyền kết nối:
Có thể sử dụng chung hạ tầng và đường truyền kết nối với Cổng giao tiếp trực tuyến hiện có;
Trường hợp thiết lập kết nối mới, Thành viên phải đáp ứng yêu cầu về hạ tầng thiết bị quy định tại Khoản 2.2 Điều này và phải thiết lập 01 đường truyền MPLS tốc độ 01 Mbps do Ban khách hàng tổ chức – Doanh nghiệp – Chi nhánh Tổng Công ty dịch vụ viễn thông – VNPT Vinaphone và 01 đường truyền MPLS tốc độ 01 Mbps do Chi nhánh Công ty TNHH một thành viên viễn thông quốc tế FPT cung cấp với hệ thống của VSDC.
2.2. Các thiết bị và phần mềm tin học:
Phải có đầy đủ các thiết bị tin học đáp ứng yêu cầu thiết lập điểm kết nối, bao gồm:
- 02 Router có cấu hình tối thiểu tương đương Cisco ISR 1000 Series với 02 cổng Ethernet;
- 01 Switch có cấu hình tối thiểu tương đương Cisco Catalyst 1000 Series;
- 02 Converter quang - điện có cấu hình tối thiểu FastEthernet 10/100Mbps;
- Máy Gateway Client có cấu hình tối thiểu tương đương: PC Intel® Core™ i5-10400 (Memory: 8GB, Storage: 256GB Solid-State Drive, 02 Ethernet10/100/1000) hoặc Server HP DL380G10 (Memory: 8GB, Storage: 256GB Solid-State Drive, 02 Ethernet10/100).
2.3. Thành viên phải thực hiện tích hợp các điện nghiệp vụ được quy định chi tiết tại Phụ lục 06 với hệ thống phần mềm nghiệp vụ phái sinh của Thành viên bù trừ, hoàn thành việc thử nghiệm các giao dịch với VSDC và được VSDC chấp thuận trước khi đưa vào sử dụng.
2.4. Máy Gateway Client của Thành viên không được sử dụng chung với các mục đích khác và không được cài đặt bất kỳ phần mềm nào khác ngoài các phần mềm sau:
- Hệ điều hành: Windows server 2008 hoặc 2012 phiên bản 64 Bit hoặc mới hơn;
- Chương trình diệt virus: Kaspersky EndPoint Security 11 hoặc mới hơn;
- Java: Java Runtime Environment (JDK 1.8);
- Chương trình: GatewayClient do VSDC cung cấp;
- Chương trình Service mix do VSDC cung cấp;
- Phần mềm truyền file giữa hệ thống của Thành viên bù trừ với Gateway Client.
2.5. Có thiết bị dự phòng cho tất cả các thiết bị máy Gateway Client, mạng, hệ thống điện và các thiết bị tin học khác liên quan đến hệ thống Cổng giao tiếp trực tuyến.
3. Phải có 01 chữ ký số đại diện cho doanh nghiệp còn hiệu lực cùng với thiết bị USB PKI Token hoặc thiết bị lưu trữ HSM để lưu chữ ký số được cung cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số do VSDC chỉ định để thực hiện truy cập Cổng giao tiếp trực tuyến.
4. Phải có tối thiểu 02 cán bộ tin học có chuyên môn về mạng máy tính (có chứng chỉ CCNA hoặc tương đương) để làm đầu mối liên hệ và phối hợp về kỹ thuật với VSDC.
Hồ sơ đăng ký kết nối tại điểm kết nối chính, dự phòng hoặc thay đổi địa điểm kết nối bao gồm:
1. Bản đăng ký tham gia kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến tại điểm kết nối chính, dự phòng (mẫu tại Phụ lục 02), Bản đăng ký thay đổi địa điểm kết nối đối với trường hợp thay đổi địa điểm kết nối (mẫu tại Phụ lục 03).
2. Bản đăng ký thông tin truy cập Cổng giao tiếp trực tuyến (mẫu tại Phụ lục 04).
3. Bản sao giấy chứng nhận chữ ký số đại diện cho doanh nghiệp được cung cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số do VSDC chỉ định và các tài liệu chứng minh cán bộ tin học đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 của văn bản này.
Điều 6. Hỗ trợ thiết lập kết nối
1. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến đầy đủ và hợp lệ (căn cứ vào dấu bưu điện hoặc ngày ký nhận trên sổ công văn tại VSDC), VSDC tiến hành kiểm tra thực tế điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật và niêm phong các thiết bị kết nối của Thành viên bù trừ.
2. Trong vòng ba (03) ngày làm việc sau ngày thực hiện kiểm tra, VSDC gửi cho Thành viên văn bản thông báo kế hoạch thử nghiệm và hướng dẫn cài đặt hệ thống để sử dụng Cổng giao tiếp trực tuyến. Trường hợp điều kiện kỹ thuật của Thành viên bù trừ chưa đáp ứng được yêu cầu, VSDC sẽ gửi văn bản thông báo và nêu rõ các hạng mục chưa đáp ứng yêu cầu.
3. Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt thử nghiệm theo kế hoạch, VSDC sẽ gửi văn bản chấp thuận cho Thành viên kết nối. Trường hợp thử nghiệm không đạt yêu cầu, VSDC sẽ thông báo rõ nội dung, lý do để Thành viên bù trừ tiếp tục hoàn thiện.
Điều 7. Thay đổi/hủy thông tin truy cập
Trường hợp Thành viên bù trừ thực hiện thay đổi/huỷ thông tin truy cập Cổng giao tiếp trực tuyến, thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 05 Quy định này.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Thành viên
1. Quyền của Thành viên:
1.1. Được kết nối và thực hiện các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến khi đáp ứng điều kiện được quy định tại Điều 4 của Quy định này trong thời gian từ 08h00’ đến 17h00’ các ngày làm việc.
1.2. Được cấp tài khoản đại diện của Thành viên bù trừ để đăng nhập và trao đổi thông tin giao dịch nghiệp vụ giữa hệ thống phần mềm nghiệp vụ phái sinh của Thành viên bù trừ và hệ thống bừ trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của VSDC.
1.3. Được bảo mật các thông tin đăng nhập và thông tin nghiệp vụ thực hiện qua Cổng giao tiếp trực tuyến.
1.4. Được tham gia vào các chương trình tập huấn và thử nghiệm chức năng Cổng giao tiếp trực tuyến do VSDC tổ chức.
1.5. Được VSDC hỗ trợ về kỹ thuật khi tham gia kết nối.
1.6. Được VSDC gửi lại các điện nghiệp vụ đã gửi và nhận về từ Thành viên bù trừ trong trường hợp hệ thống nghiệp vụ của Thành viên bù trừ gặp sự cố cần hỗ trợ đối soát dữ liệu. Thành viên bù trừ phải có văn bản gửi VSDC, trong đó nêu rõ nguyên nhân và khoảng thời gian yêu cầu gửi lại điện nghiệp vụ.
1.7. Được VSDC kích hoạt điểm kết nối dự phòng trong trường hợp điểm kết nối chính gặp sự cố. Khi điểm kết nối chính gặp sự cố, Thành viên bù trừ phải có văn bản đề nghị VSDC cho sử dụng điểm kết nối dự phòng và Thành viên bù trừ phải thông báo lại VSDC để chuyển xử lý nghiệp vụ sang điểm kết nối chính sau khi khắc phục xong sự cố.
1.8. Được thay đổi địa điểm kết nối chính và dự phòng khi điểm kết nối mới đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 của văn bản này.
2. Nghĩa vụ của Thành viên bù trừ:
2.1. Tuân thủ Hướng dẫn về việc kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến, chính sách về an ninh bảo mật, các quy định về nghiệp vụ do VSDC ban hành và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2.2. Tuân thủ đúng quy định về chuẩn điện nghiệp vụ được quy định tại Phụ lục 06 của văn bản này.
2.3. Không được thực hiện bất kỳ hành động nào làm ảnh hưởng đến hệ thống của VSDC và của các Thành viên bù trừ khác.
2.4. Bảo mật thông tin đăng nhập hệ thống do VSDC cung cấp và không đăng nhập Cổng giao tiếp trực tuyến bằng thông tin đăng nhập của Thành viên bù trừ khác.
2.5. Chỉ được sử dụng máy Gateway Client để kết nối với Cổng giao tiếp trực tuyến.
2.6. Thành viên phải thông báo cho VSDC bằng văn bản ít nhất trước hai (02) ngày về kế hoạch sửa chữa, bảo trì, thay thế cho các thiết bị tin học và máy tính kết nối.
2.7. Phải sử dụng dải địa chỉ mạng cho các thiết bị theo đúng quy hoạch của VSDC và không có quyền thay đổi các thông số của hệ thống.
2.8. Có nghĩa vụ trả lời các nghi vấn, hợp tác và cung cấp các chứng từ gốc liên quan đến các nghiệp vụ thực hiện trên Cổng giao tiếp trực tuyến khi có yêu cầu của VSDC.
2.9. Có nghĩa vụ lưu trữ các điện nghiệp vụ được ký số sinh ra trong quá trình tạo giao dịch hoặc báo cáo trên Cổng giao tiếp trực tuyến theo quy định lưu trữ đối với chứng từ điện tử. Các điện nghiệp vụ này sẽ được sử dụng trong trường hợp đối chứng những dữ liệu được ký số với VSDC.
2.10. Chịu sự kiểm tra, giám sát của VSDC về các vấn đề liên quan đến hoạt động của Thành viên bù trừ trên Cổng giao tiếp trực tuyến.
1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các bên liên quan liên hệ với VSDC để được hướng dẫn, giải quyết.
2. Việc sửa đổi, bổ sung văn bản này do Tổng giám đốc VSDC quyết định.
- 1Quyết định 71/QĐ-VSDC năm 2023 về Hướng dẫn xử lý các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 2Quyết định 72/QĐ-VSDC năm 2023 về Hướng dẫn kết nối Cổng giao tiếp điện tử của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 3Quyết định 73/QĐ-VSDC năm 2023 về Hướng dẫn sử dụng hệ thống bỏ phiếu điện tử của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 4Quyết định 75/QĐ-VSDC năm 2023 Hướng dẫn về tổ chức cung cấp dịch vụ Quản trị tài khoản hưu trí cá nhân cho Quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 5Quyết định 11/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 6Quyết định 19/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế thành viên lưu ký tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam
- 7Quyết định 09/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 8Quyết định 10/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế hoạt động cấp mã chứng khoán, đăng ký, lưu ký, hủy đăng ký đối với cổ phần bán lần đầu theo phương thức đấu giá/phương thức dựng sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 9Quyết định 14/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 10Quyết định 22/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 11Quyết định 23/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán giao dịch và thực hiện chứng quyền có bảo đảm tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 12Quyết định 69/QĐ-VSDC năm 2023 về Hướng dẫn sử dụng hệ thống Cổng giao tiếp điện tử giữa Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam và Tổ chức phát hành
- 13Quyết định 12/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 14Quyết định 17/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ thanh toán do Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam ban hành
- 15Quyết định 20/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế đăng ký mã số giao dịch chứng khoán tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 16Quyết định 24/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục do Hội đồng thành viên Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam ban hành
- 1Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 2Luật Chứng khoán 2019
- 3Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chứng khoán
- 4Quyết định 26/2022/QĐ-TTg về thành lập, tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1275/QĐ-BTC năm 2023 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 71/QĐ-VSDC năm 2023 về Hướng dẫn xử lý các nghiệp vụ qua Cổng giao tiếp trực tuyến của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 7Quyết định 72/QĐ-VSDC năm 2023 về Hướng dẫn kết nối Cổng giao tiếp điện tử của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 8Quyết định 73/QĐ-VSDC năm 2023 về Hướng dẫn sử dụng hệ thống bỏ phiếu điện tử của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 9Quyết định 75/QĐ-VSDC năm 2023 Hướng dẫn về tổ chức cung cấp dịch vụ Quản trị tài khoản hưu trí cá nhân cho Quỹ hưu trí bổ sung tự nguyện tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 10Quyết định 11/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 11Quyết định 19/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế thành viên lưu ký tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ Chứng khoán Việt Nam
- 12Quyết định 09/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 13Quyết định 10/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế hoạt động cấp mã chứng khoán, đăng ký, lưu ký, hủy đăng ký đối với cổ phần bán lần đầu theo phương thức đấu giá/phương thức dựng sổ của doanh nghiệp cổ phần hóa tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 14Quyết định 14/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ bù trừ cho thị trường chứng khoán phái sinh tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 15Quyết định 13/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế thành viên bù trừ chứng khoán phái sinh tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 16Quyết định 22/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế tổ chức hoạt động vay và cho vay chứng khoán tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 17Quyết định 23/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán giao dịch và thực hiện chứng quyền có bảo đảm tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 18Quyết định 69/QĐ-VSDC năm 2023 về Hướng dẫn sử dụng hệ thống Cổng giao tiếp điện tử giữa Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam và Tổ chức phát hành
- 19Quyết định 12/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 20Quyết định 17/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ thanh toán do Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam ban hành
- 21Quyết định 20/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế đăng ký mã số giao dịch chứng khoán tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 22Quyết định 24/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục do Hội đồng thành viên Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam ban hành
Quyết định 74/QĐ-VSDC năm 2023 về Quy định hướng dẫn tham gia kết nối Cổng giao tiếp trực tuyến của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam cho hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
- Số hiệu: 74/QĐ-VSDC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/08/2023
- Nơi ban hành: Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- Người ký: Dương Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực