- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 3657/QÐ-BVHTTDL năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 15 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; 12 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 96/TTr-SVHTTDL ngày 10 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 03 thủ tục hành chính mới ban hành; 12 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
1. Bãi bỏ 12 thủ tục hành chính trong lĩnh vực gia đình (từ số thứ tự 52 đến số thứ tự 63) được ban hành kèm theo Quyết định số 559/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 125 thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre.
2. Bãi bỏ 12 quy trình nội bộ trong lĩnh vực gia đình (từ quy trình số 49/GĐ đến quy trình số 60/GĐ) được ban hành kèm theo Quyết định số 2491/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 126 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 3. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch dự thảo Quyết định phê duyệt 03 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đối với 03 thủ tục hành chính mới ban hành tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
Lĩnh vực: Gia đình | |||||
1 | Cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (1.012080) | 10 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre | Chưa quy định | Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (1.012081) | 03 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre | Chưa quy định | |
3 | Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (1.012082) | 10 ngày làm việc | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre | Chưa quy định |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Gia đình | |||
1 | 1.005441 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) | Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14 tháng 11 năm 2022. |
2 | 1.001420 | Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) | |
3 | 1.001407 | Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) | |
4 | 2.001414 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) | |
5 | 1.000919 | Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) | |
6 | 1.000817 | Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh) | |
7 | 1.000454 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ về chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình | |
8 | 1.000433 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình | |
9 | 1.000379 | Thủ tục cấp thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình | |
10 | 1.000104 | Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình | |
11 | 2.000022 | Thủ tục cấp thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình | |
12 | 1.003310 | Thủ tục cấp lại thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình |
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Thủ tục cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình - Mã số: 1.012080 (Dịch vụ công trực tuyến một phần)
- Tổ chức, cá nhân nộp/gửi 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, tết). Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để hoàn thiện;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp lần đầu giấy chứng nhận cho cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 17 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình (Nghị định số 76/2023/NĐ-CP). Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
1.3. Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lần đầu giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2023/NĐ-CP*.
+ Dự thảo quy chế hoạt động của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình.
+ Bảng giá dịch vụ (nếu có).
+ Hồ sơ của người đứng đầu:
. Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe.
. Bản sao có công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên về ngành, chuyên ngành đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung cấp*.
. Bản sao có công chứng, chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận khác có liên quan đến dịch vụ đăng ký thành lập cơ sở*.
. Bản cam kết chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 16 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2023/NĐ-CP.
+ Yêu cầu hồ sơ của nhân viên trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình:
. Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe.
. Bản sao có công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên*.
. Bản sao có công chứng, chứng thực các văn bằng có liên quan đến dịch vụ dự kiến cung cấp.
. Bản sao có công chứng, chứng thực giấy chứng nhận bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về phòng, chống bạo lực gia đình*.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.8. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp lần đầu).
1.9. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp (lần đầu) Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2023/NĐ-CP).
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
a) Điều kiện đối với người đứng đầu cơ sở
- Có đủ sức khỏe được cơ sở y tế có thẩm quyền kết luận theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe.
- Chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình.
- Trình độ từ đại học trở lên về ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung cấp được quy định như sau:
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có bằng đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; pháp luật; xã hội học; công tác xã hội.
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ nơi tạm lánh cho người bị bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên.
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; luật; xã hội học; công tác xã hội;
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa bệnh lý về tâm thần cho người bị bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; xã hội học; công tác xã hội.
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ khác liên quan đến phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành, nhóm ngành, lĩnh vực phù hợp với dịch vụ cung cấp.
- Trường hợp cơ sở đăng ký cung cấp nhiều dịch vụ hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình thì người đứng đầu phải đáp ứng yêu cầu về sức khỏe, chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình và ít nhất một trong các trình độ quy định phía trên.
b) Yêu cầu về cơ sở vật chất và địa điểm đối với cơ sở cung cấp nơi tạm lánh hoặc cung cấp dịch vụ giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình
- Yêu cầu về cơ sở vật chất:
+ Cơ sở cung cấp nơi tạm lánh cho người bị bạo lực gia đình phải đáp ứng nhu cầu tối thiểu như giường, chiếu, chăn, màn, điện thắp sáng, quạt làm mát, điện thoại liên lạc, nhà vệ sinh khép kín, cửa có khóa và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật về xây dựng, an ninh trật tự.
+ Cơ sở cung cấp dịch vụ giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi phải có nơi cung cấp dịch vụ hợp vệ sinh, bảo đảm an toàn theo quy định của pháp luật về xây dựng, phòng cháy, chữa cháy, có trang thiết bị phù hợp với dịch vụ cung cấp.
- Yêu cầu về địa điểm: Cơ sở cung cấp nơi tạm lánh hoặc cung cấp dịch vụ giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình có trụ sở hoạt động hoặc giao dịch. Trụ sở hoạt động hoặc giao dịch phải trùng khớp với giấy chứng nhận đăng ký thành lập.
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
Mẫu số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng... năm....
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(Cấp lần đầu/Cấp đổi lần.../Cấp lại lần...)
Kính gửi:......................................
(Cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở)
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Tôi là (chữ in hoa):...........................................................................
Căn cước công dân2 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu3 (đối với người nước ngoài) .................................................................................................................
Ngày cấp:............................................... Nơi cấp.................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Làm đơn này đề nghị (cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)... xem xét cấp (ghi rõ: lần đầu/cấp lại lần..../cấp đổi lần...)... giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình.
Lý do (trường hợp cấp lần đầu không ghi thông tin này):...................................
..............................................................................................................................
Cụ thể:
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt:..................................................................................................
Viết tắt tên cơ sở (nếu có):....................................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu có)..........................................................................
2. Thông tin về người đứng đầu cơ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
Căn cước công dân4 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu5 (đối với người nước ngoài).................................................................................................................
Ngày cấp......................................... Nơi cấp........................................................
Trình độ..............................., ngành/chuyên ngành được đào tạo:.......................
3. Địa chỉ đặt trụ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
...............................................................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký hoạt động (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
a) Nội dung đăng ký hoạt động:............................................................................
...............................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động:.............................................................................
..............................................................................................................................
5. Cam kết
Người đứng đầu và nhân viên của cơ sở chấp hành nghiêm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình và pháp luật có liên quan đến hoạt động của cơ sở; thực hiện đúng Quy chế hoạt động đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
___________________
2 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
3 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
Mẫu số 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng... năm...
Kính gửi: .................................................
(Cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở)
Tôi là.....................................................................................................................
Căn cước công dân6 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu7 (đối với người nước ngoài) .................................................................................................................
Ngày cấp:................................................. Nơi cấp...............................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Tôi là người đứng tên đại diện theo pháp luật để đăng ký cấp giấy chứng nhận thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình với tên gọi của cơ sở là: ...........................................................................................................
Tôi cam kết tôi chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chưa bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình. Nếu tôi cung cấp thông tin sai sự thật, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
| NGƯỜI CAM KẾT |
___________________
6 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
7 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình - Mã số: 1.012081 (Dịch vụ công trực tuyến một phần)
2.1. Trình tự thực hiện
- Khi Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình bị mất, bị rách nát hoặc bị hư hỏng, cơ sở gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình (Nghị định số 76/2023/NĐ-CP) đến cơ quan đã cấp giấy chứng nhận (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Tổ chức, cá nhân nộp/gửi 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, tết). Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận phải hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ ngay khi tiếp nhận trực tiếp. Đối với đơn đề nghị cấp lại được gửi bằng hình thức bưu chính hoặc điện tử, trong thời gian 01 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận phải có thông báo bằng văn bản cho người gửi hồ sơ để hoàn thiện.
- Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cho cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 17 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2023/NĐ-CP. Trường hợp từ chối cấp lại Giấy chứng nhận, cơ quan tiếp nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
2.3. Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2023/NĐ-CP*.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.5. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.8. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp lại lần...).
2.9. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (Cấp lại lần...) (Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2023/NĐ-CP).
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
Mẫu số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(Cấp lần đầu/Cấp đổi lần.../Cấp lại lần...)
Kính gửi:......................................
(Cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở)
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Tôi là (chữ in hoa):...........................................................................
Căn cước công dân9 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu10 (đối với người nước ngoài) .................................................................................................................
Ngày cấp:............................................... Nơi cấp.................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Làm đơn này đề nghị (cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)... xem xét cấp (ghi rõ: lần đầu/cấp lại lần..../cấp đổi lần...)... giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình.
Lý do (trường hợp cấp lần đầu không ghi thông tin này):...................................
..............................................................................................................................
Cụ thể:
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt:..................................................................................................
Viết tắt tên cơ sở (nếu có):....................................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu có)..........................................................................
2. Thông tin về người đứng đầu cơ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
Căn cước công dân11 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu12 (đối với người nước ngoài).................................................................................................................
Ngày cấp......................................... Nơi cấp........................................................
Trình độ..............................., ngành/chuyên ngành được đào tạo:.......................
3. Địa chỉ đặt trụ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
...............................................................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký hoạt động (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
a) Nội dung đăng ký hoạt động:............................................................................
...............................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động:.............................................................................
..............................................................................................................................
5. Cam kết
Người đứng đầu và nhân viên của cơ sở chấp hành nghiêm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình và pháp luật có liên quan đến hoạt động của cơ sở; thực hiện đúng Quy chế hoạt động đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
___________________
11 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
12 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
3. Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình - Mã số: 1.012082 (Dịch vụ công trực tuyến một phần)
- Khi cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình có sự thay đổi người đứng đầu, địa chỉ hoặc nội dung, phạm vi hoạt động thì gửi đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận cơ sở đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 15 của phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình (Nghị định số 76/2023/NĐ-CP) đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Tổ chức, cá nhân nộp/gửi 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận một cửa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch), địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, tết). Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ để hoàn thiện.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận cho cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 17 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2023/NĐ-CP. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Bộ phận Một cửa của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch), địa chỉ: số 126A, đường Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
+ Trường hợp thay đổi địa chỉ hoặc thay đổi nội dung, phạm vi hoạt động, hồ sơ gồm đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình*.
+ Trường hợp thay đổi người đứng đầu, thành phần hồ sơ gồm:
. Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2023/NĐ-CP*.
. Hồ sơ của người đứng đầu: (1) Giấy khám sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe; (2) Bản sao có công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên về ngành, chuyên ngành đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung cấp*; (3) Bản sao có công chứng, chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận khác có liên quan đến dịch vụ đăng ký thành lập cơ sở*; (4) Bản cam kết chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình theo Mẫu số 16 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2023/NĐ-CP.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi cơ quan tiếp nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3.8. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (cấp đổi lần...).
3.9. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình (cấp đổi lần...) (Mẫu số 15 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2023/NĐ-CP).
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Điều kiện đối với người đứng đầu cơ sở:
- Có đủ sức khỏe được cơ sở y tế có thẩm quyền kết luận theo quy định của pháp luật về khám sức khỏe.
- Chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình.
- Trình độ từ đại học trở lên về ngành, nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo liên quan đến dịch vụ đăng ký tham gia cung cấp được quy định như sau:
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có bằng đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; pháp luật; xã hội học; công tác xã hội.
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ nơi tạm lánh cho người bị bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên.
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ giáo dục, hỗ trợ chuyển đổi hành vi bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; luật; xã hội học; công tác xã hội.
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe, phòng ngừa bệnh lý về tâm thần cho người bị bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành đào tạo giáo viên; ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe; tâm lý học; xã hội học; công tác xã hội.
+ Đối với cơ sở cung cấp dịch vụ khác liên quan đến phòng, chống bạo lực gia đình: Người đứng đầu cơ sở có trình độ đại học trở lên về ngành, nhóm ngành, lĩnh vực phù hợp với dịch vụ cung cấp.
- Trường hợp cơ sở đăng ký cung cấp nhiều dịch vụ hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình thì người đứng đầu phải đáp ứng yêu cầu về sức khỏe, chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chưa bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình và ít nhất một trong các trình độ quy định phía trên.
3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
Mẫu số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng... năm....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình
(Cấp lần đầu/Cấp đổi lần.../Cấp lại lần...)
Kính gửi:......................................
(Cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở)
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
Tôi là (chữ in hoa):...........................................................................
Căn cước công dân14 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu15 (đối với người nước ngoài) .................................................................................................................
Ngày cấp:............................................... Nơi cấp.................................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Làm đơn này đề nghị (cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)... xem xét cấp (ghi rõ: lần đầu/cấp lại lần..../cấp đổi lần...)... giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình.
Lý do (trường hợp cấp lần đầu không ghi thông tin này):...................................
..............................................................................................................................
Cụ thể:
1. Tên gọi của cơ sở
a) Tên tiếng Việt:..................................................................................................
Viết tắt tên cơ sở (nếu có):....................................................................................
b) Tên tiếng nước ngoài (nếu có)..........................................................................
2. Thông tin về người đứng đầu cơ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
Họ và tên (chữ in hoa):.........................................................................................
Căn cước công dân16 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu17 (đối với người nước ngoài).................................................................................................................
Ngày cấp......................................... Nơi cấp........................................................
Trình độ..............................., ngành/chuyên ngành được đào tạo:.......................
3. Địa chỉ đặt trụ sở (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
...............................................................................................................................
4. Nội dung, phạm vi đăng ký hoạt động (trường hợp cấp lại không ghi thông tin này)
a) Nội dung đăng ký hoạt động:............................................................................
...............................................................................................................................
b) Phạm vi đăng ký hoạt động:.............................................................................
..............................................................................................................................
5. Cam kết
Người đứng đầu và nhân viên của cơ sở chấp hành nghiêm pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình và pháp luật có liên quan đến hoạt động của cơ sở; thực hiện đúng Quy chế hoạt động đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
___________________
14 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
15 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
16 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
17 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
Mẫu số 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng... năm...
BẢN CAM KẾT
Kính gửi:.................................................
(Cơ quan chuyên môn về văn hóa, thể thao và du lịch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở)
Tôi là.....................................................................................................................
Căn cước công dân18 (đối với công dân Việt Nam)/số hộ chiếu19 (đối với người nước ngoài) .................................................................................................................
Ngày cấp:................................................. Nơi cấp...............................................
Quốc tịch:..............................................................................................................
Tôi là người đứng tên đại diện theo pháp luật để đăng ký cấp giấy chứng nhận thành lập cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình với tên gọi của cơ sở là: ...........................................................................................................
Tôi cam kết tôi chưa bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chưa bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống bạo lực gia đình. Nếu tôi cung cấp thông tin sai sự thật, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
| NGƯỜI CAM KẾT |
__________________
18 Ghi đầy đủ thông tin trong căn cước công dân
19 Ghi đầy đủ thông tin trong hộ chiếu
- 1Quyết định 170/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Gia đình thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Gia đình, Hợp tác quốc tế, Quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực gia đình, mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm, quảng cáo, thư viện, hợp tác quốc tế, du lịch và thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 3657/QÐ-BVHTTDL năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 8Quyết định 170/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Gia đình thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 48/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Gia đình thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Gia đình, Hợp tác quốc tế, Quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cao Bằng
- 11Quyết định 320/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực gia đình, mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm, quảng cáo, thư viện, hợp tác quốc tế, du lịch và thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang
- 12Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục 03 thủ tục hành chính mới; 12 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 74/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/01/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực