Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2024/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 23 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TỶ LỆ CỦA TỪNG LOẠI KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI CÓ TRONG TỔNG KHỐI LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI CHỨA NHIỀU KHOÁNG VẬT, KHOÁNG CHẤT CÓ ÍCH ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ TỶ LỆ QUY ĐỔI KHỐI LƯỢNG KHOÁNG SẢN THÀNH PHẨM RA KHỐI LƯỢNG KHOÁNG SẢN NGUYÊN KHAI ĐỂ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 5302/TTr-STNMT ngày 13 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tỷ lệ của từng loại khoáng sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai chứa nhiều khoáng vật, khoáng chất có ích đối với khai thác khoáng sản và tỷ lệ quy đổi từ khối lượng khoáng sản thành phẩm ra khối lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác tận thu khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan có liên quan đến việc xây dựng, thực hiện xác định tỷ lệ của từng loại khoáng sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai chứa nhiều khoáng vật, khoáng chất có ích đối với khai thác khoáng sản và tỷ lệ quy đổi từ khối lượng khoáng sản thành phẩm ra khối lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác tận thu khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
b) Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thuộc đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường theo quy định.
Điều 2. Tỷ lệ của từng loại khoáng sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai chứa nhiều khoáng vật, khoáng chất có ích đối với khai thác khoáng sản
STT | Mỏ khoáng sản | Loại khoáng sản | Tỷ lệ từng loại khoáng sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai |
1 | Mỏ chì kẽm Bản Bó, xã Thái Học, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng | Chì (Pb) | 0,102041 |
Kẽm (Zn) | 0,897959 | ||
2 | Mỏ niken - đồng khu vực xã Quang Trung, huyện Hòa An, tỉnh Cao Bằng | Niken (Ni) | 0,702487 |
Đồng (Cu) | 0,270647 | ||
Coban (Co) | 0,026866 |
Điều 3. Tỷ lệ quy đổi từ khối lượng khoáng sản thành phẩm ra khối lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác tận thu khoáng sản
STT | Tên khoáng sản | Tỷ lệ quy đổi | Đơn vị tính |
1 | Khai thác tận thu khoáng sản thiếc tại các bãi thải của mỏ đã đóng cửa mỏ | 40,0 | Tấn nguyên khai/ tấn sản phẩm |
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 01 năm 2025.
2. Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 Ban hành tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và Quyết định số 10/2020/QĐ-UBND ngày 08/05/2020 sửa đổi, bổ sung mục V điểm 2.1 khoản 2 Điều 1 Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan thực hiện xây dựng, xác định tỷ lệ của từng loại khoáng sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai chứa nhiều khoáng vật, khoáng chất có ích đối với khai thác khoáng sản và tỷ lệ quy đổi từ khối lượng khoáng sản thành phẩm ra khối lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác tận thu khoáng sản khi có thay đổi hoặc phát sinh mỏ, khai thác tận thu khoáng sản tại bãi thải mới phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định ban hành quy định cho phù hợp.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản thuộc đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 10/2020/QĐ-UBND sửa đổi Mục V Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 1 Quyết định 44/2019/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản đã qua sàng tuyển ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Nghị quyết 112/2024/NQ-HĐND quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Quyết định 74/2024/QĐ-UBND quy định tỷ lệ của từng loại khoáng sản nguyên khai có trong tổng khối lượng khoáng sản nguyên khai chứa nhiều khoáng vật, khoáng chất có ích đối với khai thác khoáng sản và tỷ lệ quy đổi khối lượng khoáng sản thành phẩm ra khối lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác tận thu khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 74/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra