- 1Luật Đầu tư công 2019
- 2Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 3Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 4Quyết định 66/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp và phân công trách nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 65/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Thông tư 96/2021/TT-BTC quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2022/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 16 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỉ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỉ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỉ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và ý kiến tham gia của các sở, ngành có liên quan tại Văn bản số 131/TTr-SKHĐT ngày 29/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện dự án đầu tư thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 74/2022/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định về cơ chế quản lý, phân cấp, phân công cho các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân (sau đây gọi tắt là UBND) các huyện, thị xã, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn trong việc quản lý, tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là các Chương trình MTQG) trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Đối tượng áp dụng:
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, điều hành, tổ chức thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Nguyên tắc phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện
1. Phù hợp với quy định của pháp luật về quản lý đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Phân cấp thẩm quyền, trách nhiệm, đảm bảo phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan trong việc quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình MTQG.
3. Đẩy mạnh phân cấp, trao quyền cho địa phương, nhất là cấp cơ sở nhằm nâng cao tính chủ động, linh hoạt của các cấp chính quyền trong quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình MTQG. Phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư tham gia vào quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát các Chương trình MTQG.
4. Thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý đảm bảo sử dụng vốn tập trung, tiết kiệm, hiệu quả; tránh trùng lặp, thất thoát, lãng phí. Đảm bảo công khai, minh bạch trong quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình MTQG, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Điều 3. Phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư thuộc các Chương trình MTQG không phải quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại điểm d, khoản 6, Điều 18 Luật Đầu tư công năm 2019. Việc phân cấp quản lý đầu tư dự án thuộc các Chương trình MTQG như sau:
1. Thẩm quyền quyết định đầu tư dự án
a) Thực hiện theo quy định tại Điều 35 của Luật Đầu tư công năm 2019 và Quyết định số 4477/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của UBND tỉnh về việc ủy quyền phê duyệt dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
b) Đối với các dự án thuộc danh mục, dự án áp dụng cơ chế đặc thù: Chủ tịch UBND cấp xã quyết định đầu tư theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ.
2. Thẩm định dự án đầu tư
a) Việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định tại Quyết định số 66/2021/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân cấp và phân công trách nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bình Định và theo các quy định về Quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành.
b) Đối với các dự án thực hiện theo cơ chế đặc thù: Thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2020 của Chính phủ.
Trường hợp UBND cấp xã không đủ năng lực thẩm định hồ sơ xây dựng công trình, UBND cấp xã có văn bản đề nghị UBND cấp huyện giao cho cơ quan chuyên môn trực thuộc tổ chức thẩm định.
3. Quyết toán công trình hoàn thành: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công, Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán và theo Điều 18 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/7/2022 của Chính phủ và các văn bản khác có liên quan (nếu có).
4. Quản lý chất lượng các dự án:
a) Nội dung, thẩm quyền, trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia (trừ các dự án thực hiện theo cơ chế đặc thù) thực hiện theo quy định tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng và Quyết định số 65/2021/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh Bình Định ban hành quy định phân công, phân cấp về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
b) Đối với các dự án thực hiện theo cơ chế đặc thù: Thực hiện theo quy định tại chương IV Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2020 của Chính phủ và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
1. Các cơ quan chủ trì chương trình:
a) Giúp UBND tỉnh điều hành, tổ chức thực hiện Chương trình được phân công quản lý theo chức năng, nhiệm vụ; chịu trách nhiệm trước Ban Chỉ đạo tỉnh, UBND tỉnh về việc quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình MTQG được giao.
b) Tham mưu UBND tỉnh trong việc chỉ đạo triển khai, thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh; tham mưu UBND tỉnh các nội dung liên quan đến các kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành trung ương sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách để thực hiện Chương trình.
c) Tổ chức quản lý, sử dụng kinh phí được giao cho đơn vị thực hiện nhiệm vụ của Chương trình theo quy định.
d) Tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ Chương trình MTQG và việc sử dụng kinh phí theo định kỳ (hằng quý, hằng năm) hoặc đột xuất (khi cần thiết), báo cáo UBND tỉnh, các bộ, ngành trung ương theo quy định, đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để theo dõi.
e) Hướng dẫn, triển khai các hoạt động của Chương trình cho các sở, ban, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn thực hiện Chương trình.
2. Các cơ quan chủ trì dự án thành phần:
a) Tổ chức triển khai các dự án, nội dung hoạt động được phân công. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn nghiệp vụ triển khai thực hiện các dự án thành phần thuộc Chương trình MTQG theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Tổ chức quản lý, sử dụng kinh phí được giao cho đơn vị thực hiện nhiệm vụ của Chương trình theo quy định.
c) Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ các Chương trình MTQG và việc sử dụng kinh phí theo định kỳ (hằng quý, hằng năm) hoặc đột xuất (khi cần thiết), gửi về cơ quan chủ trì chương trình, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Là cơ quan đầu mối kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định này.
b) Theo dõi, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai thực hiện các dự án đầu tư của Chương trình.
c) Tham gia có ý kiến đối với các danh mục đầu tư thuộc Chương trình do chủ đầu tư, UBND huyện, thị xã, thành phố đề xuất.
d) Đề xuất tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quản lý đầu tư để phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
3. Sở Tài Chính
Theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Chương trình (cấp phát, giải ngân, quyết toán kinh phí các nguồn vốn, quyết toán công trình) theo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định.
4. Kho bạc Nhà nước tỉnh:
Tổng hợp, báo cáo chi tiết tình hình giải ngân vốn các Chương trình, dự án định kỳ hằng tháng hoặc đột xuất (khi cần thiết) về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và cơ quan chủ trì chương trình để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, cơ quan chủ quản chương trình và các cơ quan chủ dự án thành phần ở trung ương theo quy định.
5. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan:
a) Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chủ trì chương trình, cơ quan chủ trì dự án thành phần, UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn thực hiện các nội dung có liên quan thuộc các Chương trình MTQG theo chức năng, nhiệm vụ.
b) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tham gia phối hợp, tuyên truyền, vận động, giám sát thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh.
c) Tổ chức quản lý, sử dụng kinh phí giao cho đơn vị thực hiện nhiệm vụ của Chương trình theo quy định.
d) Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ các Chương trình MTQG và việc sử dụng kinh phí theo định kỳ (hằng quý, hằng năm) hoặc đột xuất (khi cần thiết), gửi về cơ quan chủ trì chương trình, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Tổ chức, chỉ đạo triển khai thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố theo mục tiêu, nhiệm vụ và các quy định hiện hành.
b) Chịu trách nhiệm hiệu quả đầu tư, tiến độ thực hiện chương trình, dự án thuộc Chương trình MTQG trên địa bàn theo kế hoạch; chịu trách nhiệm quản lý và thực hiện thanh toán, quyết toán theo quy định hiện hành.
c) Tổ chức quản lý, sử dụng kinh phí được giao cho đơn vị thực hiện nhiệm vụ của Chương trình theo quy định.
d) Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ các Chương trình MTQG và việc sử dụng kinh phí theo định kỳ (hằng quý, hằng năm) hoặc đột xuất (khi cần thiết), gửi về cơ quan chủ trì chương trình, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
7. UBND các xã, phường, thị trấn
a) Chịu trách nhiệm triển khai kế hoạch theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ các hoạt động, dự án được giao. Tổ chức thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn.
b) Tổ chức quản lý, sử dụng kinh phí được giao cho đơn vị thực hiện nhiệm vụ của Chương trình theo quy định.
c) Tổ chức huy động, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn vốn huy động khác thực hiện các Chương trình MTQG theo đúng quy định.
d) Tuyên truyền, vận động sự tham gia cộng đồng dân cư trong quá trình lập và tổ chức thực hiện kế hoạch./.
- 1Quyết định 02/2022/QĐ-UBND phân cấp nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản lý chi phí, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 07/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp về quản lý, tổ chức thực hiện dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 30/2022/QĐ-UBND quy định phân cấp công tác quản lý nhà nước về thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và quản lý chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 19/2023/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý đầu tư, đấu thầu và thanh quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Đầu tư công 2019
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 7Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 8Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 10Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- 11Quyết định 66/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp và phân công trách nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 65/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Thông tư 96/2021/TT-BTC quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 02/2022/QĐ-UBND phân cấp nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản lý chi phí, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 17Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 07/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp về quản lý, tổ chức thực hiện dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 19Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 20Quyết định 30/2022/QĐ-UBND quy định phân cấp công tác quản lý nhà nước về thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và quản lý chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 21Quyết định 19/2023/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý đầu tư, đấu thầu và thanh quyết toán dự án hoàn thành đối với dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 74/2022/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện dự án đầu tư thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 74/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Tuấn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực