Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 74/2007/QĐ-UBND | Pleiku, ngày 24 tháng 07 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHIA TÁCH, THÀNH LẬP THÔN, BUÔN THUỘC CÁC XÃ IA TUL, IA BROẮI, IA TRỐK, IA MRƠN VÀ CHƯ RĂNG, HUYỆN IA PA, TỈNH GIA LAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 13/2002/QĐ-BNV ngày 06/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 78/2006/QĐ-UBND ngày 29/9/2006 của UBND tỉnh Gia Lai về việc quy định thành lập, sáp nhập, chia tách và đặt tên thôn, làng tổ dân phố của xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Ia Pa tại Tờ trình số 23/TT-UBND ngày 10/7/2007 về việc chia tách, thành lập thôn buôn,
Theo đề nghị của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. chia tách, thành lập thôn, buôn thuộc các xã Ia Tul, Ia Broắi, Ia Trốk, Ia Mrơn và Chư Răng, huyện Ia Pa, cụ thể như sau:
Thôn Ia Ptao: Gồm 51 hộ, 338 nhân khẩu.
Địa giới: phía đông giáp thôn Baih B (khu dân cư); phía tây giáp suối cạn và đất sản xuất nông nghiệp; phía nam giáp xã Ia Broắi; phía bắc giáp thôn Biah A và thôn Biah C (đường liên thôn).
2. Chia tách thôn Biah A thuộc xã Ia Tul thành 02 thôn là thôn Biah A và thôn Biah C
a) Thôn Biah A (mới): Gồm 74 hộ, 428 nhân khẩu.
Địa giới: phía đông giáp thôn Biah C (đường liên xã); phía tây giáp đất sản xuất nông nghiệp; phía nam giáp thôn Ia Ptao (đường liên thôn); phía bắc giáp đất sản xuất nông nghiệp.
b) Thôn Biah C: Gồm 60 hộ, 245 nhân khẩu.
Địa giới: phía đông giáp suối Ia Tul; phía tây giáp thôn Biah A (đường liên xã); phía nam giáp thôn Biah B (đường liên thôn); phía bắc giáp thôn Tơ Khế (đường liên thôn).
Thôn Tong Ố: Gồm 55 hộ, 180 nhân khẩu.
Địa giới: phía đông giáp đất sản xuất nông nghiệp; phía tây giáp suối cạn Tong Ố và đất sản xuất nông nghiệp; phía nam giáp đất sản xuất nông nghiệp; phía bắc giáp suối cạn Ping Sing và đất sản xuất nông nghiệp.
4. Chia tách thôn Quí Đức thuộc xã Ia Trốk thành 02 thôn là thôn Quí Đức và thôn Quí Tân.
a) Thôn Quí Đức (mới): Gồm 268 hộ, 1.400 nhân khẩu
Địa giới: phía đông giáp buôn Chư Ma (khu dân cư và đường liên thôn) và đất sản xuất nông nghiệp; phía tây giáp đất sản xuất nông nghiệp; phía nam giáp đất sản xuất nông nghiệp; phía bắc giáp thôn Quí Tân (khu dân cư).
b) Thôn Quí Tân: Gồm 135 hộ, 640 nhân khẩu
Địa giới: phía đông giáp đất sản xuất nông nghiệp; phía tây giáp đất sản xuất nông nghiệp; phía nam giáp thôn Quí Đức và buôn Chư Ma (khu dân cư); phía bắc giáp buôn Tong Sê (khu dân cư).
5. Chia tách buôn Tong Sê thuộc xã Ia Trốk thành 02 buôn là buôn Tong Sê và buôn Trốk.
a) Buôn Tong Sê (mới): Gồm 220 hộ, 1.090 nhân khẩu
Địa giới: phía đông giáp đất sản xuất nông nghiệp; phía tây giáp đất sản xuất nông nghiệp; phía nam giáp thôn Quí Đức (khu dân cư); phía bắc giáp buôn Trốk (khu dân cư).
b) buôn Trốk: Gồm 145 hộ, 790 nhân khẩu
Địa giới: phía đông giáp đất sản xuất nông nghiệp; phía tây giáp đất sản xuất nông nghiệp; phía nam giáp thôn buôn Tong Sê (khu dân cư); phía bắc giáp đất sản xuất nông nghiệp.
6. Chia tách thôn Ma Rin 1 thuộc xã Ia Mrơn thành 02 thôn là thôn Ma Rin 1 và thôn Ma Rin 3.
a) Thôn Ma Rin 1 (mới): Gồm 160 hộ, 782 nhân khẩu
Địa giới: phía đông giáp xã Ia KDăm; phía tây giáp đất sản xuất nông nghiệp; phía nam giáp thôn Ma Rin 3 (khu dân cư); phía bắc giáp thôn Ma Rin 2 và thôn đoàn kết (khu dân cư).
b) Thôn Ma Rin 3: Gồm 170 hộ, 821 nhân khẩu
Địa giới: phía đông giáp xã Ia KDăm; phía tây giáp thôn Ma San (khu dân cư); phía nam giáp xã Ia Trốk; phía bắc giáp thôn Ma Rin 1 (khu dân cư).
7. Thành lập thôn Voòng Boong 2 thuộc xã Chư Răng trên cơ sở 49 hộ gia đình với 330 nhân khẩu thuộc các hộ dân của cac thôn buôn khác của xã Chư Răng chuyển đến định cư tại khu vực mới của xã.
Thôn Voòng Boong 2: Gồm 79 hộ, 330 nhân khẩu
Địa giới: phía đông giáp suối Voòng Boong và đất sản xuất nông nghiệp; phía tây giáp đất sản xuất nông nghiệp; phía nam giáp đất sản xuất nông nghiệp; phía bắc giáp đất sản xuất nông nghiệp.
Điều 2. Ủy ban nhân dân Huyện Ia Pa có trách nhiệm hướng dẫn cho Ủy ban nhân dân các xã Ia Tul, Ia Broắi, Ia Trốk, Ia Mrơn và Chư Răng triển khai thực hiện, sớm ổn định tổ chức, nhân sự và mọi hoạt động của khu dân cư
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Ia Pa và Chủ tịch UBND các xã Ia Tul, Ia Broắi, Ia Trốk, Ia Mrơn và Chư Răng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đổi tên và thành lập mới thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND về thành lập thôn mới trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương
- 3Nghị quyết 246/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập 34 thôn để thành lập 17 thôn mới và đổi tên 05 thôn của 05 xã thuộc các huyện Kim Động, Văn Giang và Văn Lâm tỉnh Hưng Yên
- 1Quyết định 13/2002/QĐ-BNV về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 78/2006/QĐ-UBND Quy định thành lập, sáp nhập, chia tách và đặt tên, đổi tên thôn, làng, tổ dân phố của các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
- 4Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập, đổi tên và thành lập mới thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND về thành lập thôn mới trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương
- 6Nghị quyết 246/NQ-HĐND năm 2019 về sáp nhập 34 thôn để thành lập 17 thôn mới và đổi tên 05 thôn của 05 xã thuộc các huyện Kim Động, Văn Giang và Văn Lâm tỉnh Hưng Yên
Quyết định 74/2007/QĐ-UBND về chia tách, thành lập thôn, buôn thuộc các xã Ia Tul, Ia Broắi, Ia Trốk, Ia Mrơn và Chư Răng, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 74/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/07/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Phạm Thế Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra