Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 739/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 888/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Biến đổi khí hậu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Biến đổi khí hậu và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI KẾT QUẢ HỘI NGHỊ LẦN THỨ 26 CÁC BÊN THAM GIA CÔNG ƯỚC KHUNG CỦA LIÊN HỢP QUỐC VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
(kèm theo Quyết định số 739/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thực hiện Quyết định số 888/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (Hội nghị COP26), Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung sau đây:
1. Mục đích
Phân công nội dung, nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và xác định danh mục các nhiệm vụ nhằm triển khai hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 888/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu trong phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường để thực hiện mục tiêu cam kết đạt mức phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.
2. Yêu cầu
Trên cơ sở nội dung của Kế hoạch, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ động, phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để triển khai thực hiện đảm bảo chất lượng và tiến độ.
1. Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách
- Sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật, trong đó lồng ghép các nội dung thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị COP26; rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật để triển khai thực hiện các cam kết, điều ước quốc tế về ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Hướng dẫn lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch; rà soát, cập nhật các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển phù hợp với mục tiêu cam kết của Việt Nam tại Hội nghị COP26.
- Xây dựng các quy định hướng dẫn thực hiện cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon; đấu giá, chuyển giao, vay mượn và nộp trả hạn ngạch phát thải khí nhà kính.
- Xây dựng Đề án triển khai thực hiện Tuyên bố chính trị thiết lập quan hệ đối tác chuyển đổi năng lượng công bằng (JETP) với nhóm G7 và các đối tác phát triển.
- Rà soát, cập nhật danh mục hệ số phát thải phục vụ kiểm kê khí nhà kính theo quy định của Ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu.
- Đánh giá tác động của Cơ chế điều chỉnh biên giới các-bon (CBAM) của Liên minh châu Âu và Hoa Kỳ đối với Việt Nam.
- Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện cơ chế khuyến khích, thúc đẩy phát triển kinh tế tuần hoàn trong lĩnh vực quản lý chất thải.
- Xây dựng mô hình đánh giá rủi ro đa chiều tài nguyên đất phục vụ xây dựng chiến lược sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất, ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Thực hiện các giải pháp giảm phát thải khí nhà kính
- Đánh giá tiềm năng, trữ lượng các loại khoáng sản phục vụ sản xuất pin năng lượng, lưu trữ năng lượng, ứng dụng trong lắp ráp các thiết bị, phương tiện thân thiện với môi trường.
- Điều tra, khảo sát, đánh giá tổng thể tiềm năng năng lượng bức xạ, gió, sóng ngoài khơi tại các vùng biển Việt Nam phục vụ phát triển năng lượng tái tạo.
- Thử nghiệm công nghệ khí hoá than, thu hồi, chôn lấp các-bon tại các vỉa than ngầm bể sông Hồng.
- Nghiên cứu, triển khai thí điểm các giải pháp thu hồi, lưu giữ các-bon từ các nguồn phát thải lớn cho một số lĩnh vực, vùng có tiềm năng.
- Nghiên cứu, áp dụng các biện pháp chôn lấp chất thải rắn có thu hồi khí phát điện và chôn lấp bán hiếu khí, phát điện sinh khối.
3. Thực hiện các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu
- Rà soát, cập nhật Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Xây dựng, triển khai các nhiệm vụ thực hiện sáng kiến của Liên hợp quốc về “Thập kỷ phục hồi hệ sinh thái”.
- Điều tra, đánh giá và đề xuất mô hình phát triển bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu đối với khu vực miền núi phía Bắc, duyên hải miền Trung.
- Bảo vệ, phục hồi và phát triển các hệ sinh thái tự nhiên, hệ sinh thái biển và các hệ sinh thái ngập nước quan trọng. Cải thiện, phục hồi các nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt và ô nhiễm; quản lý, khai thác, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nước.
- Triển khai các giải pháp thích ứng dựa vào tự nhiên (NbS), dựa vào hệ sinh thái (EbA) và dựa vào cộng đồng (CbA).
- Xây dựng hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS) phục vụ giám sát, nâng cao hiệu quả quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa; giám sát, điều hoà, phân phối tài nguyên nước. Xây dựng hệ thống theo dõi, quản lý diễn biến nguồn nước mặt, nước dưới đất và hoạt động khai thác, sử dụng nước.
- Hoàn thiện hệ thống giám sát biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
4. Nghiên cứu khoa học, nâng cao năng lực, truyền thông
- Tổng hợp, xác định và tổ chức triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ thực hiện mục tiêu đạt mức phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050.
- Rà soát, xây dựng và cập nhật chương trình, giáo trình đào tạo về ứng phó với biến đổi khí hậu cho sinh viên, học viên các trường đại học, cơ sở đào tạo thuộc ngành tài nguyên và môi trường.
- Rà soát, xây dựng chương trình, tài liệu và tổ chức đào tạo bồi dưỡng nâng cao kiến thức về ứng phó với biến đổi khí hậu cho cán bộ, công chức.
- Xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ nâng cao nhận thức về ứng phó với biến đổi khí hậu cho các cơ quan trung ương, địa phương, doanh nghiệp và người dân.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của các cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
- Tổ chức rà soát, cập nhật, điều chỉnh danh mục các cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính theo quy định tại Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn.
- Huy động sự tham gia và phát huy vai trò của cộng đồng trong giám sát phát thải và thực hiện giảm phát thải khí nhà kính.
1. Cục Biến đổi khí hậu
- Là đơn vị đầu mối giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường theo dõi, tổng hợp, định kỳ hằng năm đánh giá tiến độ thực hiện Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả Hội nghị COP26; kịp thời báo cáo Bộ trưởng và đề xuất tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo quốc gia triển khai thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị COP26 những giải pháp để giải quyết những bất cập, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Đề án.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan tổ chức các hội thảo, diễn đàn đối thoại hợp tác triển khai cam kết của Việt Nam tại Hội nghị COP26; xây dựng và thực hiện kế hoạch truyền thông, phổ biến thông tin và nâng cao nhận thức về triển khai thực hiện các cam kết của Việt Nam tại Hội nghị COP26.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
Tổng hợp, đề xuất phân bổ các nguồn lực tài chính; tổng hợp phương án phân bổ, giao và điều chỉnh kế hoạch, dự toán ngân sách hằng năm cho các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
3. Vụ Pháp chế
Phối hợp với các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan trong quá trình xây dựng và trình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị COP26 trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Vụ Khoa học và Công nghệ
Chủ trì xây dựng, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về đổi mới, ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao liên quan đến giảm phát thải khí nhà kính, thích ứng với biến đổi khí hậu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Vụ Hợp tác quốc tế
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị triển khai thu hút, vận động các chương trình, hoạt động hợp tác quốc tế về chuyển giao công nghệ, đầu tư tài chính và tăng cường năng lực phục vụ triển khai thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị COP26.
6. Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch này.
Kinh phí tổ chức thực hiện các nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm và được giao cho đơn vị chủ trì thực hiện từ các nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường, sự nghiệp khoa học và công nghệ, đầu tư phát triển và các nguồn kinh phí khác theo quy định. Khuyến khích huy động hợp tác hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế, đối tác phát triển, các quỹ và các định chế tài chính trong nước, quốc tế và khu vực tư nhân vào các hoạt động giảm phát thải khí nhà kính và thích ứng với biến đổi khí hậu./.
DANH MỤC NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI KẾT QUẢ HỘI NGHỊ COP26
(Kèm theo Quyết định số 739/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện/ hoàn thành |
I. Giai đoạn đến năm 2025 | ||||
1. | Sửa đổi Luật Đất đai, Luật Tài nguyên nước, Luật Địa chất và khoáng sản, trong đó lồng ghép các nội dung thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị COP26 | Các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị có liên quan | 2023 - 2025 |
2. | Rà soát, cập nhật các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển phù hợp với mục tiêu cam kết của Việt Nam tại Hội nghị COP26 | Các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao | Các đơn vị có liên quan | 2023 - 2025 |
3. | Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật để triển khai các cam kết, điều ước quốc tế ứng phó với biến đổi khí hậu | Cục Biến đổi khí hậu | Vụ Pháp chế, Vụ Hợp tác quốc tế và các đơn vị có liên quan | 2023 - 2025 |
4. | Xây dựng Đề án triển khai thực hiện Tuyên bố chính trị thiết lập quan hệ đối tác chuyển đổi năng lượng công bằng (JETP) với nhóm G7 và các đối tác phát triển | Cục Biến đổi khí hậu | Các đơn vị có liên quan | Tháng 6/2023 |
5. | Xây dựng Thông tư hướng dẫn lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch | Cục Biến đổi khí hậu | Vụ Pháp chế, các đơn vị có liên quan | Tháng 8/2023 |
6. | Đánh giá tác động của Cơ chế điều chỉnh biên giới các-bon (CBAM) của Liên minh châu Âu và Hoa Kỳ đối với Việt Nam | Cục Biến đổi khí hậu | Các đơn vị có liên quan | Tháng 9/2023 |
7. | Rà soát, cập nhật Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (cập nhật) | Cục Biến đổi khí hậu | Các đơn vị có liên quan | Tháng 10/2023 |
8. | Xây dựng Thông tư quy định thực hiện cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon | Cục Biến đổi khí hậu | Các đơn vị có liên quan | 2023 - 2025 |
9. | Xây dựng, triển khai các nhiệm vụ thực hiện sáng kiến của Liên hợp quốc về “Thập kỷ phục hồi hệ sinh thái” | Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học | Các đơn vị có liên quan | 2023 - 2025 |
10. | Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện cơ chế khuyến khích, thúc đẩy phát triển kinh tế tuần hoàn trong lĩnh vực quản lý chất thải | Viện Chiến lược, Chính sách TN&MT | Các đơn vị có liên quan | Tháng 12/2025 |
11. | Xây dựng hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS) phục vụ giám sát, nâng cao hiệu quả quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa; giám sát, điều hoà, phân phối tài nguyên nước | Cục Quản lý Tài nguyên nước | Tổng cục Khí tượng Thủy văn, các đơn vị có liên quan | 2023 - 2030 |
12. | Xây dựng hệ thống theo dõi, quản lý diễn biến nguồn nước mặt, nước dưới đất và hoạt động khai thác, sử dụng nước | Cục Quản lý Tài nguyên nước | Các đơn vị có liên quan | 2023 - 2025 |
13. | Đánh giá tiềm năng, trữ lượng các loại khoáng sản phục vụ sản xuất pin năng lượng, lưu trữ năng lượng, ứng dụng trong lắp ráp các thiết bị, phương tiện thân thiện với môi trường | Cục Địa chất Việt Nam | Các đơn vị có liên quan | 2023 - 2025 |
14. | Điều tra, đánh giá và đề xuất mô hình phát triển bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu đối với khu vực miền núi phía Bắc, duyên hải miền Trung | Cục Biến đổi khí hậu | Các đơn vị có liên quan | 2023 - 2025 |
15. | Điều tra, khảo sát và xây dựng mô hình đánh giá rủi ro đa chiều tài nguyên đất trên khu vực đất trang trại tập trung vùng Tây Bắc phục vụ xây dựng chiến lược sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất, ứng phó với biến đổi khí hậu | Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ | Các đơn vị có liên quan | 2023 - 2025 |
16. | Xây dựng chương trình, tài liệu, tổ chức đào tạo bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ ứng phó với biến đổi khí hậu phục vụ chuyển đổi mô hình phát triển theo hướng phát thải thấp, kinh tế tuần hoàn | Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tài nguyên và môi trường | Các đơn vị có liên quan | 2023 - 2024 |
17. | Rà soát, xây dựng và cập nhật chương trình, giáo trình đào tạo về ứng phó với biến đổi khí hậu cho sinh viên, học viên các trường đại học, cơ sở đào tạo thuộc ngành tài nguyên và môi trường. | Trường ĐH TNMT Hà Nội, Trường ĐH TNMT TP. Hồ Chí Minh, Viện KH KTTV&BĐKH | Cục Biến đổi khí hậu, các đơn vị có liên quan | 2023 - 2024 |
II. Giai đoạn đến năm 2030 | ||||
18. | Xây dựng Thông tư hướng dẫn đấu giá, chuyển giao, vay mượn và nộp trả hạn ngạch phát thải khí nhà kính | Cục Biến đổi khí hậu | Các đơn vị có liên quan | 2025 - 2026 |
19. | Rà soát, cập nhật danh mục hệ số phát thải phục vụ kiểm kê khí nhà kính theo quy định của Ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu | Cục Biến đổi khí hậu | Các đơn vị có liên quan | 2023 - 2030 |
20. | Điều tra, khảo sát, đánh giá tổng thể tiềm năng năng lượng bức xạ, gió, sóng ngoài khơi tại các vùng biển Việt Nam phục vụ phát triển năng lượng tái tạo | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Các đơn vị có liên quan | 2023 - 2030 |
21. | Thử nghiệm công nghệ khí hoá than, thu hồi, chôn lấp các-bon tại các vỉa than ngầm bể sông Hồng khu vực ngoài đê | Cục Địa chất Việt Nam | Các đơn vị có liên quan | 2023 - 2030 |
22. | Hoàn thiện hệ thống giám sát biến đổi khí hậu và nước biển dâng | Tổng cục Khí tượng Thủy văn | Các đơn vị có liên quan | 2023 - 2030 |
23. | Cải thiện, phục hồi các nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt và ô nhiễm; quản lý, khai thác, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nước (đặc biệt đối với các vùng có nguy cơ hạn hán, thiếu nước, chịu tác động của xâm nhập mặn) | Cục Quản lý Tài nguyên nước | Các đơn vị có liên quan | 2023 - 2030 |
24. | Bảo vệ, phục hồi và phát triển các hệ sinh thái tự nhiên, hệ sinh thái biển và các hệ sinh thái ngập nước quan trọng | Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học | Các đơn vị có liên quan | 2023 - 2030 |
25. | Triển khai các giải pháp thích ứng dựa vào tự nhiên (NbS), dựa vào hệ sinh thái (EbA) và dựa vào cộng đồng (CbA) | Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu | Cục Biến đổi khí hậu, các đơn vị có liên quan | 2023 - 2030 |
26. | Nghiên cứu, triển khai thí điểm các giải pháp thu hồi, lưu giữ các-bon từ các nguồn phát thải lớn cho một số lĩnh vực, vùng có tiềm năng | Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản | Các đơn vị có liên quan | 2023 - 2030 |
27. | Nghiên cứu, áp dụng các biện pháp chôn lấp chất thải rắn có thu hồi khí phát điện và chôn lấp bán hiếu khí, phát điện sinh khối | Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường | Các đơn vị có liên quan | 2023 - 2030 |
28. | Tổng hợp, xác định và tổ chức triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ thực hiện mục tiêu đạt mức phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050 | Vụ Khoa học và Công nghệ | Cục Biến đổi khí hậu, các Viện thuộc Bộ, các đơn vị có liên quan | 2023 - 2030 |
29. | Xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ nâng cao nhận thức về ứng phó với biến đổi khí hậu cho các cơ quan trung ương, địa phương, doanh nghiệp và người dân. | Cục Biến đổi khí hậu | Trung tâm Truyền thông TN&MT; các đơn vị có liên quan | 2023 - 2030 |
- 1Thông báo 40/TB-VPCP năm 2022 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ - Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia tại cuộc họp lần thứ hai Ban Chỉ đạo quốc gia thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 385/QĐ-BXD năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hành động của ngành Xây dựng ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2022-2030, tầm nhìn đến năm 2050 thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị lần thứ 26 các Bện tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (COP26) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 1052/QĐ-BXD năm 2022 về giao nhiệm vụ cho các đơn vị triển khai Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 và Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả hội nghị lần thứ 26 các Bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Công văn 5104/BTNMT-BĐKH năm 2023 về rà soát, cập nhật Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 665/QĐ-BXD năm 2023 phê duyệt danh mục nhiệm vụ Biến đổi khí hậu nguồn sự nghiệp môi trường để tuyển chọn thực hiện trong Kế hoạch năm 2024 của Bộ Xây dựng
- 1Công ước khung về thay đổi khí hậu của Liên hợp quốc
- 2Luật tài nguyên nước 2012
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn
- 5Thông báo 40/TB-VPCP năm 2022 về kết luận của Thủ tướng Chính phủ - Trưởng Ban Chỉ đạo quốc gia tại cuộc họp lần thứ hai Ban Chỉ đạo quốc gia thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 385/QĐ-BXD năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hành động của ngành Xây dựng ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2022-2030, tầm nhìn đến năm 2050 thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị lần thứ 26 các Bện tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (COP26) do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 888/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc tế về biến đổi khí hậu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 68/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 9Quyết định 1052/QĐ-BXD năm 2022 về giao nhiệm vụ cho các đơn vị triển khai Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 và Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả hội nghị lần thứ 26 các Bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Công văn 5104/BTNMT-BĐKH năm 2023 về rà soát, cập nhật Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Quyết định 665/QĐ-BXD năm 2023 phê duyệt danh mục nhiệm vụ Biến đổi khí hậu nguồn sự nghiệp môi trường để tuyển chọn thực hiện trong Kế hoạch năm 2024 của Bộ Xây dựng
Quyết định 739/QĐ-BTNMT năm 2023 Kế hoạch thực hiện Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 739/QĐ-BTNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/03/2023
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Lê Công Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra