- 1Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 5Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và chi ngân sách địa phương năm 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 736/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ NĂM 2018 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG NGÀY 27/11/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020";
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Kết luận số 17-KL/TU ngày 19/4/2016 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 3, khóa XIX về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực trong hệ thống chính trị và phục vụ sản xuất kinh doanh giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 20/03/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc điều chỉnh cơ cấu kinh phí thực hiện Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" tại Quyết định số 1662/QĐ-UBND ngày 11/11/2011 của UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 814/SNV ngày 27/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã năm 2018 theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, với tổng kinh phí là 2.619 triệu đồng (Hai tỷ sáu trăm mười chín triệu đồng).
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch được phê duyệt tại Quyết định này; có trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí được giao theo đúng chế độ tài chính quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chịu trách nhiệm thi hành nhiệm vụ này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ NĂM 2018 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 736/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT | Tên lớp và nội dung đào tạo, bồi dưỡng | Đối tượng được đào tạo, bồi dưỡng | Tổng số học viên | Kinh phí (Triệu đồng) | Cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện | Ghi chú |
1 | Lớp bồi dưỡng kỹ năng quản lý, chỉ đạo điều hành và xử lý các tình huống của UBND cấp xã | Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã | 120 | 130,00 | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
2 | Lớp bồi dưỡng kiến thức chuyên sâu pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo; hòa giải và kỹ năng hòa giải ở cấp xã | Cán bộ, công chức cấp xã | 120 | 125,00 | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
3 | Lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng chuyên sâu về thẩm định dự án nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn xã | Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã, công chức địa chính - xây dựng cấp xã | 120 | 125,00 | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
4 | Lớp bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý cho Bí thư, Phó Bí thư và Trưởng đoàn thể chính trị -xã hội cấp xã | Bí thư, Phó Bí thư, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã | 120 | 125,00 | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
5 | Lớp bồi dưỡng Quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên | Cán bộ, công chức cấp xã | 240 | 480,00 | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan | Mở 02 lớp |
6 | Lớp bồi dưỡng chức danh Trưởng Công an cấp xã | Trưởng Công an cấp xã | 120 | 125,00 | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
7 | Lớp bồi dưỡng chức danh Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã | Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã | 120 | 125,00 | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
8 | Lớp Trung cấp chính trị - hành chính (2018-2019) | Cán bộ, công chức cấp xã | 140 | 360,00 | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan | Mở 02 lớp |
9 | Lớp bồi dưỡng đạo đức công vụ và văn hóa ứng xử cho cán bộ, công chức cấp xã | Cán bộ, công chức cấp xã | 120 | 125,00 | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
10 | Lớp bồi dưỡng Kỹ năng tiếp công dân cho cán bộ, công chức cấp xã | Cán bộ, công chức cấp xã | 120 | 125,00 | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
11 | Lớp bồi dưỡng kiến thức chuyên sâu pháp luật về đất đai, nhà ở và xây dựng trên địa bàn xã, phường, thị trấn | Cán bộ, công chức cấp xã | 120 | 125,00 | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
12 | Lớp bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về pháp luật trong quản lý tài chính cho chủ tài khoản cấp xã | Chủ tịch, Phó Chủ tịch, kế toán xã | 240 | 250,00 | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan | Mở 02 lớp |
13 | Lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực về công tác cải cách hành chính | Cán bộ, công chức cấp xã | 120 | 125,00 | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
14 | Lớp bồi dưỡng quản lý nhà nước về nông nghiệp cho công chức địa chính-nông nghiệp-xây dựng và môi trường | Công chức địa chính-nông nghiệp-xây dựng và môi trường | 120 | 125,00 | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
15 | Lớp bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng về công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức cấp xã | Cán bộ, công chức cấp xã | 120 | 130,00 | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ sở đào tạo có liên quan |
|
16 | Quản lý đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức |
|
| 19,00 | Sở Nội vụ |
|
| Tổng cộng: |
| - | 2.619,00 | - |
|
Bằng chữ: Hai tỷ sáu trăm mười chín triệu đồng
- 1Quyết định 2125/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã năm 2018 theo Quyết định 1600/QĐ-TTg do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 737/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã năm 2018 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo Quyết định 1600/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 738/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức cấp cơ sở năm 2018 theo Quyết định 124/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 1581/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã năm 2018 theo Quyết định 1600/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nội dung thay thế Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020 tại Quyết định 1042/QĐ-UBND
- 7Quyết định 306/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 8Công văn 159/UBND-TH năm 2018 về đính chính Quyết định 90/2017/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 1Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 5Quyết định 2125/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã năm 2018 theo Quyết định 1600/QĐ-TTg do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6Quyết định 737/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã năm 2018 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo Quyết định 1600/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Quyết định 738/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức cấp cơ sở năm 2018 theo Quyết định 124/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2017 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và chi ngân sách địa phương năm 2018
- 9Quyết định 739/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 1581/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức xã năm 2018 theo Quyết định 1600/QĐ-TTg do tỉnh Bình Định ban hành
- 11Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nội dung thay thế Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020 tại Quyết định 1042/QĐ-UBND
- 12Quyết định 306/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 13Công văn 159/UBND-TH năm 2018 về đính chính Quyết định 90/2017/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
Quyết định 736/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã năm 2018 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 736/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định