- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 732/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 13 tháng 4 năm 2015 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và tại Tờ trình số 18/TTr-SKHCN ngày 17 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ. (Phụ lục kèm theo)
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
Stt | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực giải quyết Khiếu nại, Tố cáo | |||
1. | T-VTB 259726-TT | Thủ tục tiếp dân | - Luật Tiếp công dân năm 2013 |
2. | T-VTB 259888-TT | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu | - Luật Khiếu nại năm 2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại. - Thông tư 07/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính |
3. | T-VTB 259892-TT | Thủ tục giải quyết khiếu nại lần thứ hai | - Luật Khiếu nại năm 2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại. - Thông tư 07/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính |
4. | T-VTB 259894-TT | Thủ tục giải quyết tố cáo | - Luật Tố cáo năm 2011 - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo - Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
- Trình tự thực hiện - Bước 1: Tiếp xúc ban đầu Công dân xuất trình giấy tờ tùy thân. Nếu công dân không trực tiếp đến mà ủy quyền cho người đại diện hợp pháp thì người đại diện phải có giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật. - Bước 2: Quá trình làm việc + Công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Trường hợp đông người (05 người trở lên) đến nơi tiếp công dân để khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cùng một nội dung thì yêu cầu cử đại diện trực tiếp trình bày nội dung sự việc. Cán bộ tiếp công dân lắng nghe, ghi chép vào sổ tiếp công dân nội dung do công dân trình bày và đọc lại cho công dân nghe và yêu cầu công dân ký xác nhận. + Cán bộ tiếp công dân tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và các tài liệu liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân cung cấp. Viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân. + Việc xử lý khiếu nại khi tiếp công dân thực hiện như sau: * Trường hợp công dân trực tiếp đến trình bày khiếu nại mà khiếu nại đó thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ, thì cán bộ tiếp công dân hướng dẫn công dân viết thành đơn hoặc lập thành văn bản ghi lại nội dung khiếu nại công dân trình bày và yêu cầu người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản đó; vào sổ theo dõi khiếu nại; báo cáo Giám đốc Sở để giải quyết theo quy định của pháp luật; nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ, thì hướng dẫn công dân khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết. * Trường hợp công dân đến gửi đơn khiếu nại, cán bộ tiếp công dân tiếp nhận và xử lý theo quy định tại Khoản 1 Điều 27 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ. + Việc xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh khi tiếp công dân thực hiện như sau: * Trường hợp công dân trực tiếp đến trình bày tố cáo, kiến nghị, phản ánh, cán bộ tiếp công dân ghi chép nội dung tố cáo, kiến nghị, phản ánh; vào sổ tiếp công dân; đối với tố cáo, đề nghị người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ vào biên bản ghi nội dung tố cáo; đối với kiến nghị, phản ánh, xét thấy cần thiết hoặc công dân yêu cầu thì đề nghị họ ký tên. Nếu tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ, thì báo cáo Giám đốc Sở để giải quyết theo quy định của pháp luật; nếu tố cáo, kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền của Sở Khoa học và Công nghệ, thì hướng dẫn công dân đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết. * Trường hợp công dân đến gửi đơn tố cáo, kiến nghị, phản ánh, cán bộ tiếp công dân tiếp nhận và xử lý theo quy định tại Khoản 2 Điều 27 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ. + Cán bộ tiếp công dân từ chối tiếp công dân trong các trường hợp sau đây: * Người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về vụ việc đã được kiểm tra xem xét và đã có quyết định hoặc kết luận giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và đã được trả lời đầy đủ. * Người vi phạm quy chế tiếp công dân. - Bước 3: Kết thúc Kết thúc tiếp công dân, cán bộ tiếp công dân thông báo cho công dân biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để họ liên hệ hoặc chờ Sở Khoa học và Công nghệ xử lý đơn trong thời hạn theo quy định của pháp luật. |
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ, Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, số 198, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa. |
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ và ngày tết): - Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút - Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút |
- Thành phần, số lượng hồ sơ - Thành phần hồ sơ giải quyết tố cáo gồm: + Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, kiến nghị, phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có xác nhận hoặc điểm chỉ của công dân); + Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo cung cấp (Nếu có). - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc. |
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức |
- Cơ quan thực hiện TTHC + Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Sở Khoa học và Công nghệ + Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ. |
- Kết quả thực hiện TTHC + Giấy biên nhận tài liệu; + Phiếu hướng dẫn |
- Phí, lệ phí : Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai + Đơn khiếu nại (Mẫu số 32 ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ). + Giấy ủy quyền khiếu nại trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền cho người khác (Mẫu số 41 ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ). + Đơn tố cáo (Mẫu số 46 ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ). |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC + Công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của mình và ký tên hoặc điểm chỉ vào biên bản xác nhận những nội dung đã trình bày. + Yêu cầu công dân trình bày đầy đủ, rõ ràng những nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ảnh; lý do và những yêu cầu giải quyết, cung cấp các tài liệu chứng cứ liên quan đến nội dung trình bày. Trường hợp công dân trình bày bằng miệng các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ảnh, cán bộ tiếp công dân hướng dẫn công dân viết thành đơn hoặc lập thành văn bản ghi lại nội dung công dân trình bày và yêu cầu người trình bày ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản đó. |
- Căn cứ pháp lý của TTHC + Luật Khiếu nại năm 2011; + Luật Tố cáo năm 2011; + Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005; + Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2007; + Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2012; + Luật Tiếp công dân năm 2013; + Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; + Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo; + Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng; + Nghị định 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; + Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình về giải quyết tố cáo; + Thông tư 07/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; + Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
Mẫu số: 32
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
.................., ngày … tháng … năm .......
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:................................................(1)
Họ và tên:................................................. (2); Mã số hồ sơ (3).............................
Địa chỉ:................................................................................................................
Khiếu nại…………..(4)
Nội dung khiếu nại. …………..(5)
............................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có)
| NGƯỜI KHIẾU NẠI (Ký và ghi rõ họ tên) |
---------------------------------
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại:
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có);
Mẫu số: 41
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
.................., ngày … tháng … năm .......
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:......................................................................... (1)
Địa chỉ:.................................................................................................... (2)
Số CMND:................................... Cấp ngày…...tháng…...năm.....................
Nơi cấp:........................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền:...................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Số CMND:................................... Cấp ngày......tháng…..năm.......................
Nơi cấp:........................................................................................................
Nội dung ủy quyền:................................................................................... (3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của Ủy ban nhân dân (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | Người ủy quyền (Ký và ghi rõ họ tên) |
--------------------------------
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức uỷ quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cứ trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền).
Mẫu số: 46
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
.................., ngày … tháng … năm .......
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: .......................................................(1)
Tên tôi là:......................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:................................. 2)
....................................................................................................................
Nay tôi đề nghị:......................................................................................... (3)
....................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
| Người tố cáo (Ký và ghi rõ họ tên) |
2. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu
- Trình tự thực hiện - Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở theo Điều 20, Luật Khiếu nại, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) đến cơ quan Sở Khoa học và Công nghệ. - Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Sở Khoa học và Công nghệ thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do. - Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm: + Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay. + Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại. Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, chương II của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. - Bước 4: Tổ chức đối thoại Đại diện Sở Khoa học và Công nghệ trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại. Khi đối thoại, đại diện cơ quan có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình. Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại. - Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại. Giám đốc Sở ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 3 ngày làm việc gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên. |
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ, Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, số 198, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa |
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ và ngày tết): - Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút - Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút - Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại; + Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp; + Các tài liệu khác có liên quan. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
- Đối tượng thực hiện TTHC: + Cá nhân + Tổ chức |
- Cơ quan thực hiện TTHC + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. + Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. |
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu |
- Phí, lệ phí: Không |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: + Đơn khiếu nại; ban hành kèm theo Quyết định số 1131/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra). + Giấy ủy quyền khiếu nại (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra). |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: + Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại. + Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại. + Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại. + Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai. + Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết. |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: + Luật Khiếu nại, Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại. + Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. + Quyết định số 1131/QĐ-TTCP của Tổng thanh tra ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
Mẫu số: 32
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
.................., ngày … tháng … năm .......
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:................................................(1)
Họ và tên:................................................. (2); Mã số hồ sơ (3).............................
Địa chỉ:................................................................................................................
Khiếu nại…………..(4)
Nội dung khiếu nại. …………..(5)
............................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có)
| NGƯỜI KHIẾU NẠI (Ký và ghi rõ họ tên) |
---------------------------------
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại:
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có);
Mẫu số: 41
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
.................., ngày … tháng … năm .......
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:......................................................................... (1)
Địa chỉ:.................................................................................................... (2)
Số CMND:................................... Cấp ngày…...tháng…...năm.....................
Nơi cấp:........................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền:...................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Số CMND:................................... Cấp ngày......tháng…..năm.......................
Nơi cấp:........................................................................................................
Nội dung ủy quyền:................................................................................... (3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của Ủy ban nhân dân (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | Người ủy quyền (Ký và ghi rõ họ tên) |
----------------------------------
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức uỷ quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cứ trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền).
3. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai
- Trình tự thực hiện - Bước 1: Tiếp nhận đơn Nếu khiếu nại lần hai thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở theo Điều 20, Luật Khiếu nại thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan. - Bước 2: Thụ lý đơn Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền thụ lý đơn để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do. - Bước 3: Xác minh vụ việc khiếu nại. Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại. Việc xác minh thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, chương II của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. - Bước 4: Tổ chức đối thoại Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại. Khi đối thoại, đại diện cơ quan thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình. Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại. - Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại. Giám đốc Sở ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Nội dung Quyết định giải quyết khiếu nại có các nội dung: Ngày, tháng, năm ra quyết định; Tên, địa chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại; Nội dung khiếu nại; Kết quả giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu; Kết quả xác minh nội dung khiếu nại; Kết quả đối thoại; Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; Kết luận nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ. Trường hợp khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì yêu cầu người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại. Trường hợp kết luận nội dung khiếu nại là sai toàn bộ thì yêu cầu người khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan thực hiện nghiêm chỉnh quyết định hành chính, hành vi hành chính; Việc bồi thường cho người bị thiệt hại (nếu có); Quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần 2, gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại. Sở công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức sau đây: Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác; Niêm yết tại trụ sở cơ quan; Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. |
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ, Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, số 198, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa |
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ và ngày tết): - Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút. - Thành phần, số lượng hồ sơ. - Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại; + Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp; + Các tài liệu khác có liên quan. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
- Thời hạn giải quyết: + Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. + Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
- Đối tượng thực hiện TTHC + Cá nhân. + Tổ chức. |
- Cơ quan thực hiện TTHC + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở. + Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra Sở, Sở Khoa học và Công nghệ. |
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai. |
- Phí, lệ phí: Không. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai + Đơn khiếu nại; (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra). + Giấy ủy quyền khiếu nại (ban hành kèm theo Quyết định số 1131/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra). |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC + Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại. + Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật. + Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại. + Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai. + Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết. |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: + Luật Khiếu nại, Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại. + Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 31 tháng 10 năm 2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. + Quyết định số 1131/QĐ-TTCP của Tổng thanh tra ngày 18 tháng 6 năm 2008 về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
Mẫu số: 32
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
.................., ngày … tháng … năm .......
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:................................................(1)
Họ và tên:................................................. (2); Mã số hồ sơ (3).............................
Địa chỉ:................................................................................................................
Khiếu nại…………..(4)
Nội dung khiếu nại. …………..(5)
............................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có)
| NGƯỜI KHIẾU NẠI (Ký và ghi rõ họ tên) |
--------------------------------
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại:
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có);
Mẫu số: 41
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
.................., ngày … tháng … năm .......
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền:......................................................................... (1)
Địa chỉ:.................................................................................................... (2)
Số CMND:................................... Cấp ngày…...tháng…...năm.....................
Nơi cấp:........................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền:...................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Số CMND:................................... Cấp ngày......tháng…..năm.......................
Nơi cấp:........................................................................................................
Nội dung ủy quyền:................................................................................... (3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của Ủy ban nhân dân (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) | Người ủy quyền (Ký và ghi rõ họ tên) |
--------------------------------
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức uỷ quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cứ trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền).
- Trình tự thực hiện - Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo: Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau: a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày; b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết. - Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo Giám đốc Sở ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh…(Theo quy định tại các điều từ Điều 12- Điều 20 của Thông tư 06/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết tố cáo của Thanh tra Chính phủ). + Đối với đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh: Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo hoặc giao nhiệm vụ cho Sở Khoa học và Công nghệ hoặc các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác tiến hành xác minh nội dung tố cáo, Sở Khoa học và Công nghệ hoặc các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo ban hành quyết định thành lập Tổ xác minh nội dung tố cáo. + Đối với đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ: Giám đốc Sở ban hành quyết định thụ lý giải quyết và thành lập Tổ xác minh nội dung tố cáo - Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo Căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, Giám đốc Sở ban hành kết luận nội dung tố cáo. - Bước 4: Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo Ngay sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, Giám đốc Sở phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại điều 24 Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013. - Bước 5: công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo Theo quy định tại Điều 25 Thông tư 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 2013: 1. Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ. 2. Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau: a) Gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo. b) Gửi văn bản thông báo kết quả giải quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo. |
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ, Tầng trệt, Khối B3, Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, số 198, đường Bạch Đằng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, |
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ và ngày tết): - Buổi sáng: Từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, - Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút, - Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ giải quyết tố cáo gồm: + Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; + Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày. |
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức. |
- Cơ quan thực hiện TTHC: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. + Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. |
- Kết quả thực hiện TTHC: Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. |
- Phí, lệ phí: Không. |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn tố cáo (Mẫu số 46 - Quyết định 1131/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra). |
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây: a) Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới; b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật; c) Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm. |
- Căn cứ pháp lý của TTHC: + Luật Tố cáo 2011; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật tố cáo; + Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo; + Quyết định số 1131/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo. |
Mẫu số: 46
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
.................., ngày … tháng … năm .......
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: .......................................................(1)
Tên tôi là:......................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:................................. 2)
....................................................................................................................
Nay tôi đề nghị:......................................................................................... (3)
....................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
| Người tố cáo (Ký và ghi rõ họ tên) |
- 1Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 788/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 660/QĐHC-CTUBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 1451/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 788/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 660/QĐHC-CTUBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 1451/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 732/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/04/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Văn Trình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực