Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 730/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 29 tháng 5 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH VỀ BAN HÀNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ BẢO ĐẢM CƠ SỞ VẬT CHẤT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC VÀ TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025;

Nghị quyết Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025; Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 10/12/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVII về phát triển Giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030;

Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày 07/3/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Đề án phát triển giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.

Căn cứ Kết luận tại phiên họp tháng 3/2023 của UBND tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 52/TTr-SGDĐT ngày 24/5/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ bảo đảm cơ sở vật chất thực hiện chương trình giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025, gồm những nội dung sau:

Nghị quyết quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ kinh phí cho các huyện, thành phố để tăng cường cơ sở vật chất cho các cấp học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng

Các trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh.

3. Mục tiêu, nội dung chính của nghị quyết

3.1. Mục tiêu của chính sách

Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ cho các huyện, thành phố đầu tư cơ sở vật chất cho các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở để đạt chuẩn quốc gia; hoàn thành chỉ tiêu nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh đề ra; thực hiện tốt chương trình giáo dục phổ thông 2018 trên địa bàn tỉnh; giúp các em học sinh được học tập trong một môi trường giáo dục chất lượng, an toàn.

3.2. Nội dung của chính sách

3.2.1. Nguyên tắc hỗ trợ

- Hỗ trợ có mục tiêu cho các huyện, thành phố để xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia theo chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc lần thứ XVII và Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 10/12/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVII.

+ Hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện đầu tư các công trình giáo dục trên địa bàn theo phân cấp để bảo đảm chỉ tiêu đạt chuẩn quốc gia.

+ Chỉ hỗ trợ đầu tư xây mới các hạng mục công trình còn thiếu (đối với phòng học thiếu từ 4 phòng trở lên) hoặc chưa bảo đảm kiên cố cho các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở để đạt tiêu chí chuẩn quốc gia theo Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Chỉ hỗ trợ cho những trường học bảo đảm đủ diện tích đất theo quy định.

- Tổng mức đầu tư và kinh phí tỉnh hỗ trợ trong danh mục là dự kiến, ngân sách tỉnh hỗ trợ khi có nguồn lực cân đối được và dự án đủ thủ tục phê duyệt triển khai theo quy định; mức hỗ trợ cụ thể theo tổng mức đầu tư của dự án, công trình được phê duyệt.

3.2.2. Điều kiện hỗ trợ

Các dự án xây dựng mới cho các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đã đăng ký đạt chuẩn quốc gia trong giai đoạn 2021-2025 (danh mục các trường đăng ký đạt chuẩn giai đoạn 2023-2025 tại văn bản số 147/UBND-VX2 ngày 09/01/2023 của UBND tỉnh về việc xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2023-2025); đề xuất điều chỉnh trường xây dựng chuẩn quốc gia của các huyện, thành phố (nếu có).

3.2.3. Cơ chế hỗ trợ

Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện, cấp xã để xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025 theo cơ chế như sau: Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ 70%; ngân sách cấp huyện, cấp xã đối ứng 30%.

4. Thời gian thực hiện: Năm 2024-2025

5. Nguồn lực thi hành chính sách

5.1. Nguồn kinh phí hỗ trợ

Nguồn vốn đầu tư công trung hạn ngân sách cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025.

5.2. Dự kiến kinh phí thực hiện

Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ cho các trường học tại các xã đăng ký nông thôn mới và các trường đăng ký đạt chuẩn quốc gia năm 2024: 263,949 tỷ đồng.

(Có phụ lục kèm theo)

Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục hoàn thiện hồ sơ, thủ tục theo đúng quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo Tài chính, Tư pháp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Việt Văn


DANH MỤC ĐẦU TƯ HỖ TRỢ CÁC TRƯỜNG TẠI CÁC XÃ XÂY DỰNG NTM VÀ CÁC TRƯỜNG ĐĂNG KÝ CQG NĂM 2024

ĐVT: Triệu đồng

STT

 

Danh mục

Năm ĐK CQG

Mức ĐK đạt CQG

Dự kiến tổng mức ĐT

NS tỉnh hỗ trợ (70%)

NS huyện, TP đối ứng (30%)

NS tỉnh đã cấp

NS tỉnh cấp còn lại

Ghi chú

1

TH Thái Hòa

Bếp ăn

2025

1

1.700

1.190

510

 

1.190

NTM

2

Mầm non Yên Thạch

Xây mới bếp ăn và nhà lớp học 4 phòng chức năng Trường mầm non xã Yên Thạch khu A

2025

2

5.700

3.990

1.710

3.226

764

NTM

Xây mới bếp ăn Trường mầm non xã Yên Thạch khu B

2025

2

1.700

1.190

510

 

1.190

NTM

3

THCS Vĩnh Sơn

Xây dựng 01 nhà lớp học đa chức năng 12 phòng (gồm 8 phòng học, 1 bộ môn, 01 thư viện, 01 kho, thiết bị)

ĐK bổ sung 2023- 2025

 

13.950

9.765

4.185

 

9.765

NTM

4

Mầm non Đồng Văn

Xây dựng 01 nhà lớp học đa chức năng 12 phòng (gồm 8 phòng học, 4 phòng chức năng), 1 bếp

2023

1

18.500

12.950

5.550

2.500

10.450

NTMNC

5

Mầm non Tề Lỗ

Xây dựng nhà đa chức năng 9 phòng (4 phòng học, 4 phòng bộ môn, 01 kho)

2025

2

11.400

7.980

3.420

 

7.980

NTMNC

6

MN Trung Hà (khu B)

Nhà lớp học đa chức năng 4 phòng, 01 bếp

2024

1

7.500

5.250

2.250

 

5.250

NTMNC

7

MN Tam Hồng

- Xây mới bếp ăn, nhà chức năng

2023

1

4.700

3.290

1.410

 

3.290

NTMNC

8

TH Tề Lỗ

Xây dựng 01 nhà lớp học đa chức năng 12 phòng (gồm 4 phòng học, 6 phòng bộ môn, 1 thiết bị, 01 kho)

2024

1

10.200

7.140

3.060

 

7.140

NTMNC

9

Tiểu học Đồng Cương

Xây dựng Nhà lớp học bộ môn, Nhà đa năng, Nhà điều hành

2023

1

33.000

23.100

9.900

 

23.100

NTMNC

10

TH Trung Hà

- Xây mới nhà lớp học đa chức năng (8 phòng), nhà GDTC, Nhà ăn bán trú

2024

1

14.500

10.150

4.350

 

10.150

NTMNC

11

THCS Đồng Cương

Xây dựng 01 Nhà điều hành kết hợp với các phòng chức năng (gồm 4 phòng bộ môn, 01 thư viện, 01 thiết bị)

2023

1

13.500

9.450

4.050

 

9.450

NTMNC

12

THCS Yên Phương

Xây dựng 01 nhà lớp học 9 phòng bộ môn

2023

1

12.150

8.505

3.645

 

8.505

NTMNC

13

THCS Tề Lỗ

Xây dựng 01 nhà đa chức năng 14 phòng (gồm 4 phòng học, 10 phòng bộ môn)

2024

1

17.700

12.390

5.310

 

12.390

NTMNC

14

THCS Phạm Công Bìn

Xây dựng 01 nhà lớp học đa chức năng 12 phòng (gồm 4 phòng học, 8 phòng bộ môn)

2025

1

15.000

10.500

4.500

3.000

7.500

NTMNC

15

MN Xuân Hòa

Xây mới 04 phòng học, bếp ăn

2025

2

8.100

5.670

2.430

 

5.670

T5

16

THCS Ngọc Thanh B

Xây mới nhà lớp học bộ môn 3 tầng 9 phòng

2024

1

12.150

8.505

3.645

 

8.505

T5

17

Mầm non Tứ Yên

Nhà lớp học kết hợp phòng học chức năng, bếp nấu 1 chiều trường

2024

1

20.000

14.000

6.000

 

14.000

T5

18

Tiểu học thị trấn Tam Sơn

Xây mới nhà lớp học bộ môn 04 phòng kết hợp thư viện, thiết bị (02 phòng bộ môn, 01 phòng thư viện, 01 phòng thiết bị); Nhà rèn luyện thể chất

2024

2

10.500

7.350

3.150

 

7.350

T5

19

Trường TH&THCS Hợp Hòa

Trường TH&THCS Hợp Hòa (khối TH): Nhà lớp học 10 phòng học đa năng (1 phòng học, 9 phòng bộ môn), bếp 1 chiều

2024

1

11.500

8.050

3.450

 

8.050

T5

Trường TH&THCS Hợp Hòa (khối THCS): Nhà lớp học 12 phòng học đa năng (10 phòng học, 2 phòng bộ môn)

13.200

9.240

3.960

 

9.240

T5

20

THCS Nhân Đạo

Nhà lớp học bộ môn 8 phòng

2023

1

15.000

10.500

4.500

 

10.500

T5

21

MN Hoàng Lâu

Nhà điều hành, nhà đa năng

2025

2

5.200

3.640

1.560

 

3.640

T7

22

TH Bắc Bình

Hạng mục nhà phòng học bộ môn 3 tầng

2024

2

9.000

6.300

2.700

3.000

3.300

T8

Hạng mục: Nhà đa năng trường

2024

2

4.800

3.360

1.440

 

3.360

23

Tiểu học Hương Canh

Nhà lớp học bộ môn, nhà bếp ăn

2024

2

10.700

7.490

3.210

 

7.490

T8

24

THCS Đức Bác

Xây mới nhà lớp học bộ môn 9 phòng, nhà rèn luyện thể chất

2023

2

16.950

11.865

5.085

 

11.865

T9

25

MN Vĩnh Thịnh (điểm trường 2)

Xây dựng 01 nhà lớp học đa chức năng 8 phòng (gồm 3 phòng học, 4 phòng chức năng, 01 phòng kho)

2025

2

9.800

6.860

2.940

2.600

4.260

T10

26

MN Sơn Lôi

Nhà lớp học 8 phòng + 04 phòng chức năng

2024

2

16.800

11.760

5.040

 

11.760

T10

27

Trường Tiểu học Triệu Đề

Nhà lớp học 9 phòng (03 phòng học lý thuyết, 6 phòng học bộ môn), nhà điều hành, nhà đa năng

2024

1

28.236

19.765

8.471

 

19.765

T11

28

THCS Văn Quán

Xây mới nhà lớp học bộ môn 04 phòng học

2023

1

5.400

3.780

1.620

 

3.780

T11

29

THCS Hương Canh

Xây dựng 01 nhà 18 phòng học, 01 nhà lớp học đa chức năng 6 phòng (gồm 4 phòng bộ môn, 01 thư viện, 01 thiết bị)

2024

1

28.000

19.600

8.400

6.300

13.300

T11

TỔNG

406.536

284.575

121.961

20.626

263.949

 

 

Ghi chú:

NTM: Nông thôn mới

NTMNC: Nông thôn mới nâng cao

T5-T11: Tháng đăng ký công nhận chuẩn quốc gia

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 730/QĐ-UBND năm 2024 về thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ bảo đảm cơ sở vật chất thực hiện chương trình giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025

  • Số hiệu: 730/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/05/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Người ký: Vũ Việt Văn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản