- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Pháp lệnh Dân quân tự vệ năm 2004
- 3Nghị định 184/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân quân tự vệ
- 4Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 5Thông tư 171/2004/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh dân quân tự vệ năm 2004, Nghị định 184/2004/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh dân quân do Bộ Quốc phòng ban hành
- 1Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ một số chính sách chế độ đối với lực lượng Công an và Dân quân xã, phường, thị trấn do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2008/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 30 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĂN HÀNG THÁNG CHO LỰC LƯỢNG CÔNG AN VIÊN KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CÁC XÃ, THỊ TRẤN VÀ LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Dân quân tự vệ số 19/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004;
Căn cứ Nghị định số 40/1999/NĐ-CP ngày 23/6/2004 của Chính phủ quy định về Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư 171/2004/TT-BQP ngày 15/12/2004 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Dân quân tự vệ số 19/UBTVQH11, Nghị định số 184/2004/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 2329/STC-NSNN ngày 03/10/2008, Văn bản số 1782/STC-NSNN ngày 07/8/2008 và Văn bản số 1598/STC-NSNN ngày 18/7/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng cho lực lượng Công an viên không chuyên trách các xã, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và lực lượng Dân quân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) công tác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Mức hỗ trợ tiền ăn lực lượng Công an viên không chuyên trách các xã, thị trấn (không áp dụng đối với Công an chính quy cấp phường).
Điều 2. Đối tượng hỗ trợ
- Lực lượng Công an viên không chuyên trách các xã, thị trấn;
- Lực lượng Dân quân thường trực tại các xã, phường, thị trấn;
- Lực lượng Dân quân thường trực tại các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; thường trực luân phiên tại các xã, phường, thị trấn trọng điểm;
- Lực lượng dân quân tham gia huấn luyện, trực sẵn sàng chiến đấu, phòng chống bão lụt, hỏa hoạn, khắc phục hậu quả thiên tai khi được cấp trên có thẩm quyền huy động.
- Không áp dụng đối với lực lượng Công an chính quy tại các phường.
Điều 3. Mức hỗ trợ, số lượng hỗ trợ
- Số người được hỗ trợ tối đa không quá 05 người/1 xã.
2. Đối với lực lượng Dân quân thường trực luân phiên tại các xã, phường, thị trấn trọng điểm và các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa (ngoài chế độ hưởng phụ cấp hệ số theo quy định hiện hành): Mức hỗ trợ tiền ăn tối đa không quá 20.000 đồng/người/1 ca trực ngày và đêm.
- Số người được hỗ trợ tối đa không quá 10 người/1 xã.
3. Đối với lực lượng Dân quân tham gia huấn luyện, trực sẵn sàng chiến đấu, phòng chống bão lụt, hỏa hoạn, khắc phục hậu quả thiên tai khi được cấp trên có thẩm quyền huy động (ngoài chế độ hưởng phụ cấp hệ số theo quy định hiện hành): Mức hỗ trợ thêm tiền ăn tối đa không quá 20.000 đồng/người/1 ca trực ngày và đêm.
- Số người hỗ trợ theo thực tế do cấp có thẩm quyền huy động.
Điều 4. Nguồn kinh phí
1. Nguồn kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng nêu trên được cân đối từ nguồn ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã.
2. Trong quá trình thực hiện, địa phương nào gặp khó khăn về khả năng cân đối nguồn ngân sách thì chủ động làm việc với Sở Tài chính để thống nhất trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
- 1Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ một số chính sách chế độ đối với lực lượng Công an và Dân quân xã, phường, thị trấn do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1Quyết định 57/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 73/2008/QĐ-UBND về mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng cho lực lượng công an viên không chuyên trách các xã, thị trấn và lực lượng dân quân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ một số chính sách chế độ đối với lực lượng Công an và Dân quân xã, phường, thị trấn do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 3568/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong kỳ hệ thống hóa đến ngày 31/12/2013 theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Pháp lệnh Dân quân tự vệ năm 2004
- 3Nghị định 184/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Dân quân tự vệ
- 4Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 5Thông tư 171/2004/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh dân quân tự vệ năm 2004, Nghị định 184/2004/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh dân quân do Bộ Quốc phòng ban hành
Quyết định 73/2008/QĐ-UBND về mức hỗ trợ tiền ăn hàng tháng cho lực lượng công an viên không chuyên trách các xã, thị trấn và lực lượng dân quân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu: 73/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/10/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Văn Một
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/11/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực