Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2006/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 06 tháng 10 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 36/NĐ-CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ về ban hành Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
Căn cứ Quyết định số 190/1998/QĐ-TTg ngày 29/9/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc;
Căn cứ Thông tư số 151/TCCP-TC ngày 04/8/1997 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn về công tác tổ chức và tiền lương của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 13/TT-TCCP ngày 30/12/1998 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn sửa đổi một số điểm trong Thông tư hướng dẫn về công tác tổ chức và tiền lương của Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
Căn cứ Quyết định số 100/2000/QĐ-TTg ngày 17/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển giao Ban Quản lý khu công nghiệp cấp tỉnh trực thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trưng ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP/BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 121/TTr-SNV ngày 06/10/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc là cơ quan trực thuộc UBND tỉnh Vĩnh Phúc, có chức năng giúp UBND tỉnh quản lý trực tiếp các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có tài khoản, được sử dụng con dấu có hình Quốc huy, có biên chế và kinh phí hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp.
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Vĩnh Phúc có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quyết định số 190/1998/QĐ-TTg ngày 29/9/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc.
2. Thực hiện xác nhận hợp đồng, văn bản về bất động sản trong khu công nghiệp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP/BTNMT ngày 13/6/2006 của liên Bộ Tư pháp và Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
3. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.
Điều 2. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc thực hiện theo Thông tư số 151/TCCP-TC ngày 04/8/1997 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn về công tác tổ chức và tiền lương của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
Giao Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc quyết định và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng trực thuộc, bố trí cán bộ, công chức, viên chức của Ban trên cơ sở tiêu chuẩn chức danh cơ cấu ngạch công chức theo quy định của Nhà nước và biên chế UBND tỉnh giao hàng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, bãi bỏ Quyết định số 4567/QĐ-UB ngày 02/12/2002 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc chuyển Ban Quản lý các khu công nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành Ban quản lý các khu công nghiệp và thu hút đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng Ban quản lý các khu công nghiệp, thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 284/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 282/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 272/QĐ-CT năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 39/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của ban quản lý các Khu công nghiệp do tỉnh Quảng Nam
- 1Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Nghị định 36-CP năm 1997 về Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
- 3Thông tư 151-TCCP/TC-1997 về công tác tổ chức và tiền lương của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao do Ban Tổ chức,cán bộ Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 190/1998/QĐ-TTg thành lập Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 13/1998/TT-TCCP sửa đổi Thông tư hướng dẫn về công tác tổ chức và tiền lương của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao do Ban tổ chức Cán bộ Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 100/2000/QĐ-TTg chuyển giao Ban quản lý khu công nghiệp cấp tỉnh trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Quyết định 284/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 282/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 39/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của ban quản lý các Khu công nghiệp do tỉnh Quảng Nam
Quyết định 73/2006/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 73/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/10/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Ngọc Phi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra