Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2003/QĐ-UBBT | Phan Thiết, ngày 30 tháng 10 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG TẠI CÁC ĐIỂM ĐỖ, BÃI TRÔNG GIỮ PHƯƠNG TIỆN CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân (sửa đổi) đã được Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị quyết số 55/2003/NQ-HĐVII ngày 17/01/2003 của HĐND Tỉnh Bình Thuận khóa VII, kỳ họp thứ 8 từ ngày 13/01/2003 đến ngày 15/01/2003 về danh mục các loại phí thu trên địa bàn Tỉnh Bình Thuận;
- Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
- Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Căn cứ ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng Nhân dân Tỉnh tại văn bản số 148 CV/TTHĐ- BT ngày 21/10/2003;
- Xét đề nghị của Sở Tài chính - Vật giá tại công văn số 3846 /QLNS ngày 10/9/2003;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định mức thu phí trông giữ phương tiện tại các điểm đỗ, bãi trông, giữ phương tiện công cộng trên địa bàn tỉnh Bình thuận như sau :
1.1 Mức thu phí trông giữ phương tiện ban ngày:
- Xe đạp : 500 đồng/ xe/lượt
- Xe mô tô, xe đạp điện : 1.000 đồng/xe/lượt.
- Xe ba gác, xích lô : 2.000 đồng/xe/lượt.
- Xe hoán cải, máy kéo, máy cày : 3.000 đồng/xe/lượt
- Xe ô tô dưới 30 chỗ, xe ô tô tải dưới 6 tấn : 5.000 đồng/xe/lượt.
- Xe ô tô trên 30 chỗ, xe ô tô tải trên 6 tấn : 10.000 đồng/xe/lượt.
1.2. Mức thu phí trông giữ phương tiện qua đêm: Tối đa không quá hai lần mức thu phí ban ngày.
1.3. Mức thu phí trông giữ phương tiện cả ngày và đêm: Tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm.
1.4. Mức thu phí trông giữ phương tiện theo tháng: Tối đa không quá năm mươi lần mức thu phí ban ngày.
Điều 2: Đối tượng nộp phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng:
Đối tượng nộp phí là chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn Tỉnh Bình Thuận.
Điều 3: Quản lý, sử dụng phí trông giữ phương tiện giao thông tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng :
- Phí trông giữ phương tiện giao thông tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng do các đơn vị, cá nhân có giấy phép hành nghề chuyên doanh trông giữ phương tiện thu là phí không thuộc ngân sách nhà nước, tiền phí thu được là doanh thu của các đơn vị, cá nhân thu phí. Các đơn vị, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của Pháp luật.
- Các đơn vị, cá nhân chuyên kinh doanh trông giữ phương tiện, khi thu phí phải có trách nhiệm lập và giao hoá đơn hoặc vé in sẵn mức thu cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng.
Điều 4: Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính –Vật giá, Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh, Chủ tịch UBND các Huyện, Thành phố, Xã Phường, Thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | TM.UBND TỈNH BÌNH THUẬN |
- 1Quyết định 63/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định khung mức thu, quản lý và sử dụng phí trông, giữ xe đạp, môtô, gắn máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 4076/QĐ-UB năm 2004 về mức thu phí trông giữ phương tiện giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 270/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/6/2008
- 4Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Quyết định 4960/QĐ-UB năm 2001 về tổ chức thu, nộp phí giao thông trên xa lộ Hà Nội do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 63/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định khung mức thu, quản lý và sử dụng phí trông, giữ xe đạp, môtô, gắn máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 270/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/6/2008
- 3Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 4076/QĐ-UB năm 2004 về mức thu phí trông giữ phương tiện giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 4960/QĐ-UB năm 2001 về tổ chức thu, nộp phí giao thông trên xa lộ Hà Nội do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 73/2003/QĐ-UBBT quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí trông giữ phương tiện giao thông tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 73/2003/QĐ-UBBT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/10/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Huỳnh Tấn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra