Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 725/QĐ-UBND.HC | Đồng Tháp, ngày 17 tháng 7 năm 2019 |
BAN HÀNH TIÊU CHÍ THI ĐUA KHU DU LỊCH VÀ TIÊU CHÍ THI ĐUA ĐIỂM DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 68/TTr- SVHTTDL ngày 12 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí thi đua Khu du lịch và Tiêu chí thi đua Điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (có Tiêu chí kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các Sở ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các khu, điểm du lịch và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁCH CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ THI ĐUA KHU DU LỊCH, ĐIỂM DU LICH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
I. CÁCH CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC TIÊU CHÍ THI ĐUA KHU DU LỊCH, ĐIỂM DU LỊCH
Dựa trên các tiêu chí điểm để chấm điểm cho khu du lịch, điểm du lịch. Căn cứ vào các tiêu chí thành phần và các tiêu chí điểm đã xác định trong bảng điểm. Mỗi tiêu chí điểm sẽ được xem xét, chấm điểm bằng cách cho điểm với số điểm tối đa mỗi tiêu chí như trong bảng tiêu chí thi đua, điểm tối thiểu mỗi tiêu chí là 0 điểm, điểm lẻ tính 0,5 điểm, tùy theo mức độ đạt được của từng tiêu chí mà chấm điểm. Tổng điểm cao nhất của các tiêu chí điểm là 100 điểm.
Tổng số điểm thưởng tối đa là 10 điểm, tùy theo mức độ đạt được của khu du lịch, điểm du lịch mà chấm điểm thưởng tương ứng với mức độ đạt được. Cụ thể như sau:
1. Hàng năm sẽ tổ chức khảo sát lấy ý kiến của khách du lịch về sự hài lòng của khách đối với khu du lịch, điểm du lịch thông qua phiếu điều tra, phỏng vấn trực tiếp du khách theo các mức: “hoàn toàn hài lòng”, “hài lòng”, “bình thường”, “không hài lòng”, “rất không hài lòng”. Tùy theo sự đánh giá của khách du lịch ở mức nào nhiều nhất thì chấm điểm tương ứng với mức đó trong bảng điểm.
2. Đối với các khu du lịch, điểm du lịch được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận là khu du lịch cấp Quốc gia, khu du lịch cấp Tỉnh, điểm du lịch theo quy định của Luật Du lịch 2017, thì được chấm điểm cộng theo số điểm trong bảng điểm.
3. Đối với khu du lịch được Hiệp hội Du lịch ĐBSCL quyết định công nhận là khu du lịch tiêu biểu ĐBSCL thì được chấm điểm cộng theo số điểm trong bảng điểm.
4. Chỉ tiêu về phát triển du lịch (tổng thu từ hoạt động du lịch) nếu tốc độ tăng trưởng ở mức nào thì chấm điểm tương ứng với mức đó trong bảng điểm.
1. Hàng năm, căn cứ vào bảng tiêu chí thi đua của khu du lịch, điểm du lịch, đơn vị tự chấm điểm, gửi hồ sơ về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Thường trực Ban Chỉ đạo Phát triển du lịch Tỉnh để tổng hợp chậm nhất ngày 15/01 năm sau.
2. Hàng năm, Tổ chuyên môn thuộc Ban Chỉ đạo Phát triển Du lịch Tỉnh phối hợp với các khu du lịch, điểm du lịch tổ chức khảo sát lấy ý kiến của khách du lịch thông qua phiếu điều tra, phỏng vấn trực tiếp du khách, làm cơ sở chấm điểm, đánh giá.
3. Tổ chuyên môn hoàn chỉnh hồ sơ, bảng điểm, trình Ban Chỉ đạo Phát triển du lịch Tỉnh xem xét, trình UBND Tỉnh khen thưởng theo quy định.
4. Số lượng khen thưởng:
- Bằng khen của Chủ tịch UBND Tỉnh: 05 tập thể (các khu, điểm du lịch) và 10 cá nhân (CBCCVC thuộc khu, điểm du lịch, Tổ chuyên môn, các đơn vị có liên quan).
- Giấy khen của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: 03 tập thể, 05 cá nhân (CBCCVC thuộc khu du lịch, điểm du lịch, Tổ chuyên môn, các đơn vị có liên quan).
1. Các khu, điểm du lịch đạt từ 90 điểm trở lên: xếp loại tốt và được UBND Tỉnh xem xét tặng Bằng khen;
2. Các khu, điểm du lịch đạt từ 80 điểm đến 89 điểm: xếp loại khá và được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét tặng Giấy khen;
3. Các khu, điểm du lịch đạt từ 70 điểm đến 79 điểm: xếp loại trung bình khá;
4. Các khu, điểm du lịch đạt dưới 70 điểm: xếp loại trung bình.
5. Các khu, điểm du lịch trong năm nếu để xảy ra ngộ độc thực phẩm hoặc tai nạn nghiêm trọng ảnh hưởng đến sức khỏe, tài sản và tính mạng của khách, người dân địa phương hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính thì sẽ bị điểm liệt, không được chấm điểm xếp hạng trong năm đó./.
PHIẾU KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH DU LỊCH ĐỐI VỚI KHU DU LỊCH
Nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách của khu du lịch, đề nghị Ông/Bà vui lòng cho ý kiến vào bảng hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu ✓vào ô tương ứng với đánh giá của Ông/Bà về sự đầu tư, phục vụ của khu du lịch.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà!
|
| Rất không hài lòng | Không hài lòng | Bình thường | Hài lòng | Hoàn toàn hài lòng |
I | Ông/Bà đánh giá thế nào về điều kiện giao thông đến và tại khu du lịch | □ | □ | □ | □ | □ |
1 | Chất lượng đường giao thông đến khu du lịch | □ | □ | □ | □ | □ |
2 | Chất lượng đường giao thông nội bộ khu du lịch | □ | □ | □ | □ | □ |
3 | Chất lượng và tính tiện ích của hệ thống biển chỉ dẫn giao thông đến khu du lịch (vị trí đặt, chất lượng, thiết kế của biển …) | □ | □ | □ | □ | □ |
4 | Chất lượng và tính tiện ích của hệ thống biển chỉ dẫn trong nội bộ khu du lịch (vị trí đặt, chất lượng, thiết kế của biển …) | □ | □ | □ | □ | □ |
5 | Sự thuận lợi trong việc tiếp cận khu du lịch (tiếp cận bằng nhiều loại phương tiện giao thông) | □ | □ | □ | □ | □ |
6 | Sự thuận lợi, vị trí và qui mô khu vực để xe cho khách của khu du lịch | □ | □ | □ | □ | □ |
II | Ông/Bà đánh giá như thế nào về việc đảm bảo vệ sinh môi trường của khu du lịch |
|
|
|
|
|
7 | Sự bố trí và phục vụ tại các nhà vệ sinh công cộng trong khu du lịch | □ | □ | □ | □ | □ |
8 | Sự trong lành của môi trường không khí và Sự kiểm soát tiếng ồn trong khu du lịch | □ | □ | □ | □ | □ |
9 | Sự bố trí hệ thống thùng rác và công tác thu gom rác thải từ các thùng rác | □ | □ | □ | □ | □ |
10 | An ninh, an toàn trong khu du lịch | □ | □ | □ | □ | □ |
III | Ông/Bà đánh giá thế nào về cảnh quan của khu du lịch |
|
|
|
|
|
11 | Sự hấp dẫn của cảnh quan thiên nhiên. | □ | □ | □ | □ | □ |
12 | Sự bố trí các công trình kiến trúc và không gian tổng thể của khu du lịch. | □ | □ | □ | □ | □ |
IV | Ông/Bà đánh giá thế nào về các dịch vụ vui chơi, giải trí, tham quan trong khu du lịch |
|
|
|
|
|
13 | Sự đa dạng của các điểm tham quan và chương trình tham quan. | □ | □ | □ | □ | □ |
14 | Sự phong phú của hàng hóa đặc sản và đồ lưu niệm. | □ | □ | □ | □ | □ |
15 | Sự phong phú của các hoạt động vui chơi giải trí, trải nghiệm. | □ | □ | □ | □ | □ |
V | Ông/Bà đánh giá thế nào về dịch vụ lưu trú và ăn uống trong khu du lịch |
|
|
|
|
|
16 | Chất lượng dịch vụ lưu trú của khu du lịch (khách sạn, nhà nghỉ...) | □ | □ | □ | □ | □ |
17 | Chất lượng dịch vụ ăn uống trong nhà hàng của khu du lịch | □ | □ | □ | □ | □ |
18 | Các món ăn ngon, hấp dẫn | □ | □ | □ | □ | □ |
VI | Ông/Bà đánh giá thế nào về nhân viên phục vụ trong khu du lịch |
|
|
|
|
|
19 | Nhân viên bảo vệ trong khu du lịch | □ | □ | □ | □ | □ |
20 | Nhân viên phục vụ nhà hàng trong khu du lịch. | □ | □ | □ | □ | □ |
21 | Nhân viên phục vụ lưu trú trong khu du lịch. | □ | □ | □ | □ | □ |
22 | Nhân viên phục vụ tại các điểm vui chơi giải trí, trải nghiệm. | □ | □ | □ | □ | □ |
23 | Nhân viên phục vụ tại các điểm mua sắm | □ | □ | □ | □ | □ |
24 | Nhân viên tại quầy thông tin và hướng dẫn khách tham quan | □ | □ | □ | □ | □ |
VII | Ông/Bà đánh giá thế nào về các chính sách phục vụ của khu du lịch |
|
|
|
|
|
25 | Thời gian phục vụ đón tiếp và phục vụ khách | □ | □ | □ | □ | □ |
26 | Quy trình tiếp nhận và xử lý việc đặt/hủy dịch vụ | □ | □ | □ | □ | □ |
27 | Các chương trình khuyến mại và các hình thức thanh toán | □ | □ | □ | □ | □ |
VIII | Ông/Bà đánh giá thế nào về giá dịch vụ của khu du lịch |
|
|
|
|
|
28 | Giá vé tham quan | □ | □ | □ | □ | □ |
29 | Giá dịch vụ vui chơi giải trí, trải nghiệm | □ | □ | □ | □ | □ |
30 | Giá các món ăn và nước uống | □ | □ | □ | □ | □ |
31 | Giá dịch vụ lưu trú | □ | □ | □ | □ | □ |
32 | Giá dịch vụ vận chuyển tại khu du lịch | □ | □ | □ | □ | □ |
33 | Giá hàng hóa đặc sản và đồ lưu niệm | □ | □ | □ | □ | □ |
PHIẾU KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH DU LỊCH ĐỐI VỚI ĐIỂM DU LỊCH
Nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách của điểm du lịch, đề nghị Ông/Bà vui lòng cho ý kiến vào bảng hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu ✓ vào ô tương ứng với đánh giá của Ông/Bà về sự đầu tư, phục vụ của điểm du lịch.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Ông/Bà!
|
| Rất không hài lòng | Không hài lòng | Bình thường | Hài lòng | Hoàn toàn hài lòng |
I | Ông/Bà đánh giá thế nào về điều kiện giao thông đến và tại điểm du lịch |
|
|
|
|
|
1 | Chất lượng đường giao thông đến điểm du lịch | □ | □ | □ | □ | □ |
2 | Chất lượng đường giao thông nội bộ điểm du lịch | □ | □ | □ | □ | □ |
3 | Chất lượng và tính tiện ích của hệ thống biển chỉ dẫn giao thông đến điểm du lịch, biển chỉ dẫn trong nội bộ điểm du lịch (vị trí đặt, chất lượng, thiết kế của biển …) | □ | □ | □ | □ | □ |
4 | Sự thuận lợi trong việc tiếp cận điểm du lịch (tiếp cận bằng nhiều loại phương tiện giao thông) | □ | □ | □ | □ | □ |
5 | Sự thuận lợi, vị trí và qui mô, khu vực để xe cho khách của điểm du lịch | □ | □ | □ | □ | □ |
II | Ông/Bà đánh giá như thế nào về việc đảm bảo vệ sinh môi trường của điểm du lịch |
|
|
|
|
|
6 | Chất lượng Khu nhà vệ sinh công cộng trong điểm du lịch | □ | □ | □ | □ | □ |
7 | Sự trong lành của môi trường không khí và sự kiểm soát tiếng ồn trong điểm du lịch | □ | □ | □ | □ | □ |
8 | Sự bố trí các thùng rác và công tác thu gom rác thải từ các thùng rác | □ | □ | □ | □ | □ |
9 | An ninh, an toàn trong điểm du lịch | □ | □ | □ | □ | □ |
III | Ông/Bà đánh giá thế nào về cảnh quan của điểm du lịch |
|
|
|
|
|
10 | Sự hấp dẫn của cảnh quan thiên nhiên | □ | □ | □ | □ | □ |
11 | Sự bố trí các công trình kiến trúc và không gian tổng thể của điểm du lịch | □ | □ | □ | □ | □ |
IV | Ông/Bà đánh giá thế nào về các dịch vụ vui chơi, giải trí, tham quan trong điểm du lịch |
|
|
|
|
|
12 | Sự đa dạng của các dịch vụ và các chương trình tham quan | □ | □ | □ | □ | □ |
13 | Sự phong phú của hàng hóa đặc sản địa phương và đồ lưu niệm | □ | □ | □ | □ | □ |
14 | Sự phong phú của các hoạt động vui chơi giải trí và trải nghiệm | □ | □ | □ | □ | □ |
V | Ông/Bà đánh giá thế nào về dịch vụ lưu trú và ăn uống trong điểm du lịch |
|
|
|
|
|
15 | Chất lượng dịch vụ trong cơ sở lưu trú của điểm du lịch (Homestay, nhà nghỉ...) | □ | □ | □ | □ | □ |
16 | Các dịch vụ phục vụ ăn uống giải khát trong điểm du lịch | □ | □ | □ | □ | □ |
17 | Các món ăn ngon, hấp dẫn | □ | □ | □ | □ | □ |
VI | Ông/Bà đánh giá thế nào về nhân viên phục vụ trong điểm du lịch |
|
|
|
|
|
18 | Nhân viên bảo vệ và nhân viên phục vụ ăn uống, lưu trú, mua sắm tại điểm du lịch | □ | □ | □ | □ | □ |
19 | Nhân viên phục vụ tại các điểm vui chơi giải trí, trải nghiệm | □ | □ | □ | □ | □ |
20 | Nhân viên hướng dẫn, thuyết minh, cung cấp thông tin về du lịch | □ | □ | □ | □ | □ |
VII | Ông/Bà đánh giá thế nào về các chính sách phục vụ của điểm du lịch |
|
|
|
|
|
21 | Thời gian phục vụ tại điểm du lịch | □ | □ | □ | □ | □ |
22 | Quy trình tiếp nhận và xử lý việc đặt/hủy dịch vụ | □ | □ | □ | □ | □ |
23 | Các chương trình khuyến mại và hình thức thanh toán | □ | □ | □ | □ | □ |
VIII | Ông/Bà đánh giá thế nào về giá dịch vụ của điểm du lịch |
|
|
|
|
|
24 | Giá vé tham quan | □ | □ | □ | □ | □ |
25 | Giá các dịch vụ vui chơi giải trí | □ | □ | □ | □ | □ |
26 | Giá thức ăn, nước uống giải khát | □ | □ | □ | □ | □ |
27 | Giá dịch vụ lưu trú | □ | □ | □ | □ | □ |
28 | Giá dịch vụ vận chuyển tại điểm du lịch | □ | □ | □ | □ | □ |
29 | Giá hàng hóa đặc sản và đồ lưu niệm | □ | □ | □ | □ | □ |
TIÊU CHÍ THI ĐUA CỦA KHU DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 725/QĐ-UBND.HC ngày 17 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
PHẦN I. CÁC TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM | |||||
Nhóm tiêu chí | Tiêu chí thành phần | Tiêu chí điểm | Điểm tối đa | ||
1 | Nhóm tiêu chí về tài nguyên du lịch | 10 | |||
Tài nguyên du lịch | Sự đa dạng và độc đáo của tài nguyên | Có di tích văn hóa, lịch sử được xếp hạng cấp Tỉnh, cấp Quốc gia, Quốc gia đặc biệt hoặc thắng cảnh Quốc gia, Vườn Quốc gia hoặc khu du lịch cấp Tỉnh, cấp Quốc gia hoặc công trình kiến trúc văn hóa có thể phát triển nhiều hoạt động, sản phẩm dịch vụ du lịch, có cảnh quan đẹp. | 4 | ||
Sức chứa | Ít nhất 1.500 người/ngày | 2 | |||
Bảo vệ và tôn tạo tài nguyên | Được bảo vệ tốt, cảnh quan xanh - sạch - đẹp, còn giữ được truyền thống văn hóa địa phương | 4 | |||
2 | Nhóm tiêu chí về sản phẩm và dịch vụ | 40 | |||
Sản phẩm và dịch vụ | Cung cấp thông tin cho khách hàng (qua ấn phẩm, brochure, cẩm nang, website, điện thoại, trang tin điện tử, cổng thông tin điện tử, mạng xã hội,) | - Có dịch vụ cung cấp thông tin cho khách qua điện thoại 24/24 - Có dịch vụ cung cấp thông tin qua mạng thông tin toàn cầu (website hoặc mạng xã hội), website, mạng xã hội đăng tải hình ảnh động, video, hỗ trợ download ấn phẩm điện tử của khu du lịch, có mục Hỏi - Đáp, trả lời các câu hỏi thường gặp nhất của khách du lịch, có hỗ trợ tư vấn online, địa chỉ email liên hệ trực tuyến,… - Có ấn phẩm hướng dẫn thông tin cho khách tham quan, kích cỡ phù hợp dể mang theo, thông tin đầy đủ, dễ đọc, sử dụng chất liệu thân thiện với môi trường. - Thông tin trên ấn phẩm in, ấn phẩm điện tử, website hoặc mạng xã hội được thể hiện bằng ít nhất 02 ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh. | 0,5 0,5
0,5
0,5
| ||
| Chỉ dẫn thông tin trong toàn bộ khu du lịch | - Có bảng nội quy của khu du lịch - Có sơ đồ chỉ dẫn toàn khu du lịch và khu chức năng được đặt trong khu du lịch. - Có hệ thống biển chỉ dẫn đến các khu chức năng trong khu du lịch. - Biển chỉ dẫn bằng tiếng Việt và tiếng Anh | 0,5 0,5
0,5 0,5 | ||
| Cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch | - Có dịch vụ hướng dẫn du lịch cho khách tham quan; - Đội ngũ hướng dẫn viên du lịch tại điểm được cấp thẻ và có khả năng sử dụng ngoại ngữ để thuyết minh cho khách du lịch quốc tế | 1 1 | ||
Bộ phận thông tin du lịch | - Có trang bị máy tính kết nối internet cho khách du lịch tìm kiếm thông tin về khu du lịch. - Có nhân viên trực cung cấp thông tin tiếp nhận và giải quyết khiếu nại của du khách,… - Có các quầy thông tin tại các phân khu chức năng trong khu du lịch (trưng bày những ấn phẩm quảng cáo về khu du lịch dành cho khách du lịch, giá để ấn phẩm thông tin được thiết kế gọn nhẹ, thuận tiện cho việc lấy ấn phẩm..). | 1
| |||
Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ lưu trú | - Có cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch từ hạng 1 sao trở lên. - Có cơ sở lưu trú đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch dạng nhà nghỉ, homestay theo Tiêu chuẩn Quốc gia hiện hành. | 2
| |||
Dịch vụ cung cấp cho khách trong các khu lưu trú | - Dịch vụ đa dạng và có chính sách ưu đãi cho khách hàng, Không giới hạn thời gian phục vụ khách. - Nhân viên có kỹ năng tốt, thân thiện, nhiệt tình với khách hàng - Công khai niêm yết giá dịch vụ và bán đúng giá niêm yết, đảm bảo chất lượng dịch vụ. | 0,5
1 | |||
Hệ thống nhà hàng phục vụ khách du lịch | - Có nhà hàng phục vụ khách du lịch, có khả năng phục vụ từ 300 khách trở lên, Hệ thống nhà hàng được phân bố thuận lợi cho khách và tại các phân khu chức năng. - Nhà hàng được cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch theo quy định hiện hành. | 1
1 | |||
Dịch vụ ăn uống | - Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, khuyến khích sử dụng nguyên liệu an toàn của địa phương. - Thực đơn đa dạng, có các món ăn đặc trưng của địa phương, đơn vị. Khuyến khích có chính sách ưu đãi cho khách hàng. Thời gian phục vụ linh hoạt. - Nhân viên có chuyên môn, kỹ năng tốt, thân thiện, nhiệt tình với khách hàng. - Công khai niêm yết giá dịch vụ, bán đúng giá niêm yết, đảm bảo chất lượng, số lượng. - Công cụ, dụng cụ phục vụ ăn uống thân thiện với môi trường (hạn chế sử dụng đồ nhựa, mê ca, sử dụng vật dụng dùng một lần). | 1
| |||
| Cơ sở phục vụ vui chơi giải trí | - Có khu vui chơi giải trí tổng hợp với nhiều loại như trò chơi dân gian, giải trí, cảm giác mạnh, trải nghiệm,… phục vụ cho người lớn và trẻ em. - Cơ sở được cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch theo quy định hiện hành. | 2
1 | ||
Dịch vụ vui chơi, giải trí | - Có biện pháp đảm bảo an toàn tuyệt đối cho khách du lịch - Dịch vụ đa dạng và khuyến khích có chính sách ưu đãi cho khách hàng - Nhân viên có chuyên môn, kỹ năng tốt, thân thiện, nhiệt tình với khách hàng - Trang thiết bị phục vụ hoạt động vui chơi giải trí đảm bảo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn của nhà sản xuất. - Công khai niêm yết giá dịch vụ. | 1 0,5
| |||
Các hoạt động biểu diễn nghệ thuật | - Có chương trình biểu diễn nghệ thuật phục vụ khách du lịch khi có yêu cầu |
1 | |||
Dịch vụ tham quan, khám phá, tìm hiểu các giá trị về tự nhiên, văn hóa | - Chương trình tham quan phong phú, đa dạng và linh hoạt. Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho khách du lịch. - Nhân viên có kiến thức rộng, sâu về các đối tượng tham quan, khám phá tại khu du lịch, kỹ năng tốt, thân thiện, nhiệt tình với khách hàng. - Công khai niêm yết giá dịch vụ | 1
| |||
Dịch vụ tổ chức sự kiện, hội nghị, hội thảo | - Dịch vụ đa dạng và khuyến khích có chính sách ưu đãi cho khách hàng, thời gian phục vụ linh hoạt, Nhân viên có kỹ năng tốt, thân thiện, nhiệt tình với khách hàng. - Công khai niêm yết giá dịch vụ. | 1
1 | |||
Dịch vụ mua sắm | - Có khu bán hàng đặc sản, quà lưu niệm, quà tặng du lịch phục vụ nhu cầu mua sắm của khách du lịch. - Khu bán hàng được cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch. Thời gian phục vụ linh hoạt. - Nhân viên có kỹ năng tốt, thân thiện, nhiệt tình, có trách nhiệm với khách hàng. - Công khai niêm yết giá dịch vụ và bán đúng giá niêm yết. | 1
| |||
3 | Nhóm tiêu chí về quản lý điểm đến | 20 | |||
Quản lý điểm đến | Quản lý chung | - Có Ban quản lý khu du lịch với tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng - Ban Quản lý điều hành, xử lý các vấn đề của Khu du lịch một cách có trách nhiệm, đảm bảo tăng trưởng đều hàng năm cho toàn khu du lịch. - Xây dựng, ban hành và kiểm soát việc thực hiện nội qui, qui tắc ứng xử đối với các đổi tượng liên quan trong phạm vi khu du lịch. | 1
| ||
Môi trường tự nhiên và vệ sinh chung | - Không khí trong lành, không bị ô nhiễm, có nhiều cây xanh, hoa kiểng, đảm bảo đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch. - Có phương án đảm bảo vệ sinh môi trường trong toàn khu du lịch. - Các trang thiết bị trong khu du lịch như đèn chiếu sáng, biển báo, tiểu cảnh,… được làm sạch - Các khu vực bán hàng đặc sản, quà lưu niệm, các món ẩm thực trong khu du lịch phải đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh môi trường chung. Khu vực đang thi công được che chắn. | 1
0,5
| |||
Xử lý rác thải | - Rác thải được phân loại và bố trí thùng đựng rác đầy đủ, thân thiện với môi trường, không vứt rác bừa bãi dọc đường giao thông, kênh rạch, tại các điểm tham quan trong khu du lịch. - Có hệ thống thu gom rác thải lẻ, có bố trí thùng rác có nắp đậy dọc đường giao thông nội bộ. Có khu vực tập trung rác thải cho cả khu du lịch. Rác thải được thu gom đúng vị trí quy định. - Có hệ thống xử lý rác thải riêng trong khu du lịch hoặc có phương tiện vận chuyển rác thải tới nơi xử lý rác của địa phương với tần suất 1 lần/ngày - Sử dụng các công cụ hỗ trợ chuyên dụng công nghệ cao (sử dụng hóa chất được cho phép để xử lý ô nhiễm, xử lý rác thải,…) tại những khu vực thích hợp. | 1
| |||
Hệ thống nhà vệ sinh công cộng | Có nhà vệ sinh công cộng đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch theo Quyết định số 225/QĐ-TCDL ngày 08/5/2012 của Tổng cục Du lịch tại các khu chức năng và các điểm tham quan chính. (Nhà vệ sinh có chiều cao tối thiểu 2,5m, tường ốp gạch men, diện tích buồng vệ sinh 2,5m, có khu vực rửa tay dành riêng cho nam và nữ, chậu rửa mặt và vòi nước có bệ đá xung quanh, có móc treo túi, gương soi nửa người, xà phòng rửa tay, giấy lau tay hoặc máy sấy tay tự động, thùng đựng rác có nắp, khu vệ sinh nam có thêm bồn tiểu treo). | 2 | |||
| Môi trường xã hội (sự thân thiện của cộng đồng địa phương) | - Cộng đồng địa phương không thực hiện các hành vi quấy nhiễu khách du lịch (đeo bám khách để bán hàng, chào mời dịch vụ,…) - Giao tiếp, ứng xử thể hiện bản sắc văn hóa và sự văn minh của người dân địa phương, sẵn sàng hỗ trợ khách du lịch (hướng dẫn, chỉ đường….) - Tôn trọng văn hóa, ứng xử của khách du lịch từ các vùng miền đến với địa phương; sẵn sàng giới thiệu và hướng dẫn khách du lịch hòa nhập và trải nghiệm phong cách văn hóa mang tính đặc trưng của địa phương | 1
| ||
Tổ chức bộ phận an ninh, trật tự | Có bộ phận đảm bảo an ninh trật tự, các tổ được bố trí trực tại các điểm và có giám sát, tuần tra thường xuyên. | 1 | |||
Phương án đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch | - Có phương án đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch trong điều kiện bình thường với những sự cố đơn giản, thường gặp. - Có trang bị túi y tế với một số loại dụng cụ, thuốc đảm bảo sơ cấp cứu ban đầu. - Thiết lập đường dây nóng kết nối với ban, ngành chức năng của địa phương để phối hợp trong công tác đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch (Hỗ trợ khu du lịch trong việc phối hợp giải quyết các vấn đề vượt quá chức năng của khu du lịch), cử nhân viên trực đường dây nóng 24/7. - Có phương án chủ động sơ tán, ứng cứu khách và tài sản khi có thiên tai, hỏa hoạn và những sự cố nghiêm trọng khác | 0,5
0,5 | |||
Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch | - Có điểm trực bảo vệ, an ninh trong khu du lịch và tại mỗi phân khu chức năng. Đội bảo vệ được trang bị đồng phục và những thiết bị tối thiểu (găng tay, ống nhòm, còi, dùi cui, đèn pin, ủng, mũ, loa, bộ đàm,…) phục vụ công tác đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch. - Có hệ thống camera để giám sát an ninh ở các điểm tham quan chính và các khu chức năng. - Trang bị hệ thống báo cháy nổ tự động trong các khu nhà chức năng, có hệ thống loa phóng thanh để thông báo các sự cố, trường hợp khẩn cấp. Có hệ thống hàng rào cách ly khu vực nguy hiểm. - Bố trí vòi nước và các bồn chứa nước phục vụ cứu hỏa tại các khu chức năng. Có phương tiện phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát an ninh trật tự trong khu du lịch. | 0,5
0,5
| |||
4 | Nhóm tiêu chí về cơ sở hạ tầng | 10 | |||
Cơ sở hạ tầng | Hệ thống đường giao thông | - Đường vào khu du lịch có thể được kết nối trực tiếp với hệ thống giao thông đường bộ, đường thủy, - Có cửa ngõ vào khu du lịch, cửa ngõ được phân bố từ nhiều hướng, nhiều địa phương khác nhau giáp ranh với khu du lịch tạo điều kiện thuận lợi cho các phương tiện giao thông lưu thông | 1,5
| ||
Biển báo chỉ dẫn tiếp cận khu du lịch bằng đường bộ, đường thủy | - Có biển báo chỉ dẫn, tiếp cận khu du lịch. Vị trí đặt biển báo phù hợp (trước các ngã ba, ngã tư). - Biển báo được thiết kế rõ ràng (kích cỡ biển báo, cỡ chữ, hình ảnh thông tin, màu sắc,…), nội dung thông tin đầy đủ, Biển báo được diễn đạt song ngữ Việt - Anh | 1
| |||
Đường giao thông nội bộ | - Hệ thống đường giao thông nội bộ được phủ bê tông/nhựa và rộng đảm bảo an toàn giao thông cho 2 làn đường (2 chiều) hoặc có hệ thống giao thông thủy nội địa đảm bảo phục vụ tốt nhu cầu tham quan của khách. | 1 | |||
Hệ thống điện | - Thiết kế và lắp đặt hệ thống chiếu sáng với những trang thiết bị hiện đại, thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng, dọc đường giao thông nội bộ, khu lưu trú, các phân khu chức năng và tất cả các điểm tham quan trong khu du lịch - Có hệ thống điện dự phòng, - Có hệ thống chiếu sáng nghệ thuật | 1
0,5 0,5 | |||
Hệ thống cấp, thoát nước | - Có hệ thống cung cấp nước sạch đảm bảo nhu cầu sử dụng nước sạch của khách. - Có hệ thống lọc nước sạch theo tiêu chuẩn quốc gia phục vụ nhu cầu của khách du lịch - Có hệ thống thoát nước, hệ thống xử lý nước thải đảm bảo an toàn cho môi trường. | 1
| |||
5 | Nhóm tiêu chí về sự tham gia của cộng đồng địa phương | 20 | |||
Sự tham gia của cộng đồng địa phương | Tỷ lệ lao động là người địa phương trong khu du lịch | - Sử dụng lao động là người dân địa phương từ 50% tổng lao động toàn Khu du lịch trở lên. - Có trích doanh thu của khu du lịch hỗ trợ các hoạt động phong trào của địa phương hàng năm tối thiểu từ 5 triệu đồng trở lên - Có trích doanh thu của khu du lịch hỗ trợ xây dựng, nâng cấp các công trình công cộng của địa phương hàng năm tối thiểu từ 20 triệu đồng trở lên - Tỷ lệ hộ gia đình của địa phương được tham gia kinh doanh dịch vụ trong Khu du lịch đạt từ 20% trở lên. | 5
| ||
|
| Tổng điểm phần chấm điểm | 100 | ||
PHẦN II. ĐIỂM THƯỞNG 10 | |||||
Sự hài lòng của khách du lịch | Tổ chức khảo sát lấy ý kiến của khách du lịch | - Hoàn toàn hài lòng - Hài lòng - Bình thường - Không hài lòng - Rất không hài lòng | 4 3 1 - 2 - 3 | ||
Điều kiện | Đăng ký công nhận khu du lịch | - Được cấp có thẩm quyền công nhận khu du lịch cấp Quốc gia hoặc khu du lịch cấp Tỉnh | 1,5 | ||
Đăng ký xét chọn điểm du lịch tiêu biểu ĐBSCL | - Được Hiệp hội Du lịch ĐBSCL quyết định công nhận là điểm du lịch tiêu biểu ĐBSCL | 1,5 | |||
Tốc độ tăng trưởng | Các chỉ tiêu phát triển du lịch | - Tổng thu từ hoạt động du lịch tăng từ 26% trở lên so với năm trước - Tổng thu từ hoạt động du lịch năm nay tăng trưởng từ 20 đến 25% so với năm trước. - Tổng thu từ hoạt động du lịch năm nay giảm so với năm trước | 3
| ||
|
| Tổng điểm thưởng | 10 | ||
|
|
|
|
|
|
TIÊU CHÍ THI ĐUA CỦA ĐIỂM DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 725/QĐ-UBND.HC ngày 17 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
PHẦN I. CÁC TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM CỦA ĐIỂM DU LỊCH |
| ||||
Nhóm Tiêu chí | Tiêu chí thành phần | Tiêu chí điểm | Điểm tối đa |
| |
1 | Nhóm tiêu chí về tài nguyên du lịch | 10 |
| ||
Tài nguyên du lịch | Sự đa dạng và độc đáo của tài nguyên du lịch | Có cảnh quan đẹp (tiểu cảnh, cây xanh, hoa kiểng,..) hoặc vườn cây ăn trái, trang trại/ nông trại sinh thái, làng nghề thủ công được công nhận cấp tỉnh, có thể khai thác phát triển nhiều hoạt động/sản phẩm dịch vụ du lịch. | 4 |
| |
Sức chứa của điểm du lịch | Trên 150 người/ngày | 2 |
| ||
Bảo vệ và tôn tạo tài nguyên | Được bảo vệ tốt, còn giữ được truyền thống văn hóa - lịch sử địa phương, có biện pháp bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp. | 4 |
| ||
2 | Nhóm tiêu chí về sản phẩm và dịch vụ | 40 |
| ||
Sản phẩm và dịch vụ | Cung cấp thông tin cho khách hàng (qua điện thoại, mạng xã hội, ấn phẩm) | - Có dịch vụ cung cấp thông tin cho khách qua điện thoại từ 6 giờ đến 18 giờ. - Có dịch vụ cung cấp thông tin qua mạng xã hội hoặc website, đăng tải hình ảnh động, video, … - Có ấn phẩm hướng dẫn thông tin cho khách tham quan, ấn phẩm được thiết kế kích cỡ phù hợp dể mang theo, thông tin đầy đủ, dễ đọc, sử dụng chất liệu thân thiện với môi trường. - Thông tin trên ấn phẩm in, website hoặc mạng xã hội được thể hiện bằng ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh | 2
|
| |
Chỉ dẫn thông tin trong điểm du lịch | - Có bảng nội quy của điểm du lịch. - Có sơ đồ chỉ dẫn của điểm du lịch - Có thông tin đường dây nóng ghi nhận phản hồi của khách tham quan du lịch. | 1 1 1 |
| ||
Thuyết minh (trực tiếp hoặc qua băng ghi âm, qua hình ảnh, bảng thông tin…) | - Có bảng thông tin thuyết minh về các đối tượng tham quan hoặc có hướng dẫn viên du lịch tại điểm phục vụ khách tham quan du lịch - Có tình nguyện viên hỗ trợ hướng dẫn cho các khách Đoàn đông người hoặc khách nước ngoài. | 1
|
| ||
Quầy thông tin du lịch | - Có kệ trưng bày những ấn phẩm quảng cáo về điểm du lịch dành cho khách du lịch, giá để ấn phẩm thông tin được thiết kế gọn nhẹ, thuận tiện cho việc lấy ấn phẩm. - Có nhân viên cung cấp thông tin cho khách. - Có trang bị máy tính kết nối internet cho khách du lịch tìm kiếm thông tin về điểm du lịch, Có bố trí bàn ghế cho khách tìm hiểu thông tin về điểm du lịch. | 1
1 |
| ||
Cơ sở vật chất phục vụ lưu trú của khách du lịch | - Có cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch trong điểm du lịch hoặc liên kết với cơ sở lưu trú du lịch có bán kính 15 - 20 km | 2 |
| ||
Dịch vụ cung cấp cho khách trong cơ sở lưu trú du lịch | - Dịch vụ đa dạng và khuyến khích có chính sách ưu đãi cho khách hàng, Không giới hạn thời gian phục vụ trong các dịp lễ, tết và mùa cao điểm phục vụ khách du lịch. - Nhân viên có kỹ năng tốt, thân thiện, nhiệt tình với khách hàng. - Công khai niêm yết giá dịch vụ. | 2
|
| ||
Hệ thống nhà hàng phục vụ khách du lịch | - Có nhà hàng ăn uống có sức chứa 200 khách. - Nhà hàng ăn uống được cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch | 2 1 |
| ||
Dịch vụ ăn uống | - Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, khuyến khích sử dụng nguyên liệu sạch, an toàn của địa phương. - Thực đơn đa dạng, có các món ăn truyền thống của địa phương và khuyến khích có chính sách ưu đãi cho khách hàng, thời gian phục vụ linh hoạt. - Nhân viên có chuyên môn được tập huấn, kỹ năng tốt, thân thiện, nhiệt tình với khách hàng. - Công khai niêm yết giá dịch vụ, bán đúng giá niêm yết, đảm bảo chất lượng, số lượng. - Công cụ, dụng cụ phục vụ ăn uống thân thiện với môi trường (hạn chế sử dụng đồ nhựa, mê ca, vật dụng sử dụng một lần,…) | 1,5
|
| ||
Dịch vụ tham quan, khám phá, trải nghiệm, tìm hiểu các giá trị về tự nhiên, văn hóa | - Có biện pháp đảm bảo an toàn tuyệt đối cho khách du lịch. - Nhân viên có kiến thức về các đối tượng tham quan, khám phá, trải nghiệm tại điểm du lịch, kỹ năng tốt, thân thiện, nhiệt tình với khách hàng. - Chương trình tham quan phong phú, đa dạng và linh hoạt, có thông tin chính thống về các đối tượng tham quan. - Công khai niêm yết giá dịch vụ. | 1
|
| ||
Dịch vụ mua sắm | - Có quầy bán hàng lưu niệm và đặc sản địa phương phục vụ khách du lịch, sử dụng nguyên liệu và nhân lực của địa phương, thời gian phục vụ linh hoạt. - Nhân viên có chuyên môn được tập huấn kỹ năng tốt, thân thiện, nhiệt tình, có trách nhiệm với khách hàng. - Công khai niêm yết giá dịch vụ, bán đúng giá niêm yết và đảm bảo chất lượng. | 2
1 |
| ||
3 | Nhóm tiêu chí về quản lý điểm đến | 20 |
| ||
Quản lý điểm đến | Môi trường tự nhiên và vệ sinh chung | - Có phương án đảm bảo vệ sinh môi trường trong điểm du lịch; có nội qui chung tại điểm du lịch, thực hiện qui tắc ứng xử văn minh trong hoạt động du lịch. - Không khí trong lành, không bị ô nhiễm, có cây xanh, hoa kiểng. - Các trang thiết bị trong điểm du lịch như đèn chiếu sáng, biển báo, tượng, tiểu cảnh,… được làm sạch sẽ. - Các khu vực bán đặc sản, quà lưu niệm, các món ẩm thực trong điểm du lịch phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường chung; khu vực đang thi công được che chắn cẩn thận. | 1
|
| |
Xử lý rác thải | - Có khu vực tập trung rác thải của cả điểm du lịch. Rác thải được thu gom đúng vị trí quy định. - Rác thải được phân loại, không vứt rác bừa bãi dọc đường đi nội bộ, đường giao thông, tại các điểm tham quan và các kênh, rạch, sông,... - Có hệ thống thu gom rác thải lẻ; có bố trí thùng rác có nắp đậy dọc đường giao thông nội bộ. | 0,5
|
| ||
Hệ thống nhà vệ sinh công cộng | Có khu nhà vệ sinh công cộng đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch tại khu vực đón tiếp khách và các điểm dừng tham quan chính | 1 |
| ||
Môi trường xã hội (sự thân thiện của cộng đồng địa phương) | - Cộng đồng địa phương không thực hiện các hành vi quấy nhiễu, gây phiền hà cho khách du lịch (đeo bám, chèo kéo khách để bán hàng,..). - Giao tiếp, ứng xử thể hiện bản sắc văn hóa và sự văn minh của người dân địa phương, sẵn sàng hỗ trợ khách du lịch (hướng dẫn, chỉ đường,..) - Tôn trọng văn hóa, ứng xử của khách du lịch từ các vùng miền đến với địa phương. - Sẵn sàng giới thiệu và hướng dẫn khách du lịch hòa nhập và trải nghiệm văn hóa mang tính đặc trưng của địa phương | 1
|
| ||
Phương án đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch | - Có bộ phận bảo vệ đảm bảo an ninh trật tự, hoặc kết hợp với tổ dân quân tự vệ ở địa phương hoặc Công an địa phương hỗ trợ đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho khách. - Có phương án đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch trong điều kiện bình thường với những sự cố đơn giản, thường gặp. - Thiết lập đường dây nóng kết nối với ban, ngành chức năng của địa phương để phối hợp trong công tác đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch, cử nhân viên trực đường dây nóng 24/7. - Có trang bị túi y tế với một số loại dụng cụ, thuốc đảm bảo sơ cấp cứu ban đầu. - Có phương án chủ động sơ tán, ứng cứu khách và tài sản khi có thiên tai, hỏa hoạn và những sự cố nghiêm trọng khác. | 1
0,5
2
1
0,5 |
| ||
Cơ sở vật chất kỹ thuật đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch | - Có bảo vệ trực trong điểm du lịch, được trang bị đồng phục và những thiết bị cần thiết phục vụ công tác đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch. - Có trang bị bộ đàm phục vụ công tác đảm bảo an ninh, an toàn cho khách, có hàng rào cách ly khu vực nguy hiểm, bố trí vòi nước và các bồn chứa nước phục vụ cứu hỏa tại các khu chức năng. - Khuyến khích có lắp đặt hệ thống camera giám sát an ninh ở khu dịch vụ. - Có phương tiện phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát an ninh trật tự trong điểm du lịch. | 1
|
| ||
4 | Nhóm tiêu chí về cơ sở hạ tầng | 10 |
| ||
Cơ sở hạ tầng | Hệ thống đường giao thông | - Đường vào điểm du lịch có thể được kết nối trực tiếp với hệ thống giao thông đường bộ, hoặc đường thủy, - Có cửa ngõ vào điểm du lịch, các cửa ngõ này được phân bố từ nhiều hướng, nhiều địa phương khác nhau giáp ranh với điểm du lịch tạo điều kiện thuận lợi cho các phương tiện giao thông. | 1
|
| |
Biển báo chỉ dẫn tiếp cận khu du lịch bằng đường bộ, đường thủy | - Có biển báo chỉ dẫn, tiếp cận điểm du lịch được thiết kế rõ ràng, nội dung thông tin đầy đủ, số lượng và vị trí đặt biển báo phù hợp (có biển báo ở tất cả các ngã ba, ngã tư đường dẫn đến điểm du lịch). tuyền | 1 |
| ||
Đường giao thông nội bộ | - Có hệ thống giao thông nội bộ kết nối tới các điểm tham quan, đáp ứng nhu cầu vận chuyển bằng phương tiện giao thông đường bộ (xe máy, xích lô, xe đạp, xe điện,…) | 2 |
| ||
Hệ thống điện | - Thiết kế và lắp đặt hệ thống điện sinh hoạt và chiếu sáng với những trang thiết bị phù hợp dọc đường giao thông nội bộ, tại các điểm dừng tham quan và các khu dịch vụ liên quan. - Sử dụng các trang thiết bị tiết kiệm năng lượng, Có hệ thống điện dự phòng. Khuyến khích có hệ thống chiếu sáng nghệ thuật (trang trí, tiểu cảnh, đài phun nước,…) - Sử dụng hệ thống cung cấp năng lượng và các trang thiết bị sử dụng năng lượng thân thiện với môi trường | 1
|
| ||
Hệ thống cấp, thoát nước | - Có hệ thống nước sạch đảm bảo nhu cầu nước sạch của khách, Có nước và hệ thống đường ống, vòi nước phục vụ công tác chữa cháy. - Có hệ thống thoát nước và hệ thống xử lý nước thải đảm bảo vệ sinh môi trường | 1
|
| ||
5 | Nhóm tiêu chí về sự tham gia của cộng đồng | 20 |
| ||
Sự tham gia của cộng đồng địa phương | Tỷ lệ lao động là người địa phương trong điểm du lịch | - Sử dụng lao động là người dân địa phương từ 50% trở lên trên tổng số lao động trong điểm du lịch. - Khuyến khích có trích doanh thu của điểm du lịch hỗ trợ các hoạt động phong trào của địa phương hàng năm từ 2 triệu đồng trở lên - Khuyến khích có trích doanh thu của điểm du lịch hỗ trợ xây dựng, nâng cấp các công trình công cộng của địa phương hàng năm từ 5 triệu đồng trở lên - Tỷ lệ hộ gia đình của địa phương được tham gia kinh doanh trong điểm du lịch từ 20% trở lên | 5
|
| |
|
| Tổng điểm phần chấm điểm | 100 |
| |
PHẦN II. ĐIỂM THƯỞNG |
| ||||
Sự hài lòng của khách du lịch | Tổ chức khảo sát lấy ý kiến của khách du lịch | - Hoàn toàn hài lòng - Hài lòng - Bình thường - Không hài lòng - Rất không hài lòng | 4 3 1 - 2 - 3 |
| |
Điều kiện | Đăng ký công nhận điểm du lịch | - Được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận điểm du lịch | 2 |
| |
Tốc độ tăng trưởng | Các chỉ tiêu phát triển du lịch | - Tổng thu từ hoạt động du lịch năm nay tăng trưởng từ 26% trở lên so với năm trước. - Tổng thu từ hoạt động du lịch năm nay tăng trưởng từ 20 đến 25% so với năm trước. - Tổng thu từ hoạt động du lịch năm nay giảm so với năm trước. | 4
|
| |
|
| Tổng điểm thưởng | 10 |
| |
|
|
|
|
| |
- 1Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định "Tiêu chí đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng về đảm bảo trật tự An toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 114/2005/QĐ-UBND về Quy chế quản lý các Khu - Điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Kế hoạch 41/KH-UBND về tổ chức phong trào thi đua chuyên đề thực hiện chương trình "Năm Du lịch quốc gia 2017" do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4Quyết định 983/QĐ-UBND năm 2019 về chỉ tiêu, hình thức thi đua và tiêu chí đánh giá, khen thưởng các tập thể có thành tích trong thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển các Hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới” của tỉnh Tây Ninh
- 1Quyết định 225/QĐ-TCDL năm 2012 về Quy định tạm thời về tiêu chuẩn nhà vệ sinh công cộng phục vụ khách du lịch và kế hoạch triển khai do Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định "Tiêu chí đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng về đảm bảo trật tự An toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Luật Du lịch 2017
- 5Quyết định 114/2005/QĐ-UBND về Quy chế quản lý các Khu - Điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6Kế hoạch 41/KH-UBND về tổ chức phong trào thi đua chuyên đề thực hiện chương trình "Năm Du lịch quốc gia 2017" do tỉnh Lào Cai ban hành
- 7Quyết định 983/QĐ-UBND năm 2019 về chỉ tiêu, hình thức thi đua và tiêu chí đánh giá, khen thưởng các tập thể có thành tích trong thực hiện phong trào thi đua “Đổi mới, phát triển các Hợp tác xã nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã năm 2012 góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới” của tỉnh Tây Ninh
Quyết định 725/QĐ-UBND.HC năm 2019 về Tiêu chí thi đua Khu du lịch và Tiêu chí thi đua Điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 725/QĐ-UBND.HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Đoàn Tấn Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra