- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 10/2008/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2194/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 3399/QĐ-BCT năm 2010 phê duyệt Quy hoạch phát triển Ngành công nghiệp chế biến sữa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 13/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 3178/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015 do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7226/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 4320/QĐ-UBND NGÀY 12 THÁNG 9 NĂM 2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ SỮA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020; Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2009 về phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 3399/QĐ-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương ban hành về Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp chế biến sữa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 5930/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt "Quy hoạch sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 tầm nhìn 2025";
Căn cứ Quyết định số 2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt "Đề án phát triển nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 tầm nhìn 2025";
Căn cứ Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt "Chương trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2013 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 3178/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1513/SNN-KHTC ngày 13 tháng 8 năm 2013 về điều chỉnh phân kỳ kinh phí chương trình thú y bò sữa giai đoạn 2011-2015 và nguồn kinh phí thực hiện, ý kiến đề xuất của Sở Tài chính tại Công văn số 13191/STC-HCSN ngày 20 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay điều chỉnh kinh phí chương trình "Tăng cường công tác thú y phát triển bò sữa, kiểm soát dịch bệnh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh" thuộc chương trình "Phát triển chăn nuôi bò sữa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015" tại Quyết định số 4320/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố như sau:
Kinh phí thực hiện: 12,193 tỷ đồng, trong đó:
- Nguồn ngân sách cấp: 9,286 tỷ đồng.
- Nguồn từ các hộ chăn nuôi và doanh nghiệp: 2,907 tỷ đồng.
Bao gồm các nội dung:
- Chi phí tiêm phòng: 2,775 tỷ đồng.
- Lấy mẫu xét nghiệm: 2,503 tỷ đồng.
- Xây dựng mô hình điểm: 0,704 tỷ đồng.
- Hỗ trợ điều trị bò chậm sinh: 0,194 tỷ đồng.
- Chi phí tập huấn, đào tạo: 1,485 tỷ đồng.
- Mua sắm thiết bị: 4,100 tỷ đồng.
- Bồi dưỡng Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc: 0,432 tỷ đồng.
Điều 2. Các nội dung khác tại Quyết định số 4320/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố vẫn giữ nguyên không thay đổi. Quyết định này là một bộ phận gắn liền với Quyết định số 4320/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện (có sản xuất nông nghiệp), Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các Sở ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
- 1Quyết định 15/2005/QĐ-UB thành lập Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển chăn nuôi bò Tuyên Quang thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 4294/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án Phát triển chăn nuôi đại gia súc và chế biến sữa tỉnh Nghệ An đến năm 2015
- 3Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định thực hiện đầu tư, hỗ trợ phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020”, theo Nghị Quyết 88/2013/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 1439/QĐ-UBND phê duyệt Dự án mô hình giảm nghèo bền vững - phát triển chăn nuôi bò sinh sản năm 2013 tại xã Hồng Trị huyện Bảo Lạc tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 1438/QĐ-UBND phê duyệt Dự án mô hình giảm nghèo bền vững - phát triển chăn nuôi dê năm 2013 tại xã Nam Quang huyện Bảo Lâm tỉnh Cao Bằng
- 6Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi kèm theo Quyết định 36/2013/QĐ-UBND
- 7Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND thông qua Dự án phát triển chăn nuôi bò sữa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2013 - 2020
- 8Quyết định 1846/QĐ-UBND bổ sung kinh phí xây dựng đề án “Phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao tỉnh Bình Định giai đoạn 2014 - 2020”
- 9Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ Quyết định 83/2003/QĐ-UBBT về chính sách phát triển chăn nuôi bò sữa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2003 – 2010
- 10Quyết định 26/2002/QĐ-UB về cơ chế khuyến khích thực hiện Dự án phát triển đàn bò sữa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2016 duyệt Chương trình phát triển giống bò thịt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 12Quyết định 1393/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu thực hiện Đề án phát triển bò thịt cao sản và Đề án phát triển chăn nuôi bò sữa tỉnh Lâm Đồng năm 2017
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 10/2008/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2194/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 3399/QĐ-BCT năm 2010 phê duyệt Quy hoạch phát triển Ngành công nghiệp chế biến sữa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 13/2011/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 3178/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 13/2013/QĐ-UBND về Quy định khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2015 do Ủy ban nhân dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 15/2005/QĐ-UB thành lập Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển chăn nuôi bò Tuyên Quang thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 4294/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đề án Phát triển chăn nuôi đại gia súc và chế biến sữa tỉnh Nghệ An đến năm 2015
- 10Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định thực hiện đầu tư, hỗ trợ phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020”, theo Nghị Quyết 88/2013/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 11Quyết định 1439/QĐ-UBND phê duyệt Dự án mô hình giảm nghèo bền vững - phát triển chăn nuôi bò sinh sản năm 2013 tại xã Hồng Trị huyện Bảo Lạc tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 1438/QĐ-UBND phê duyệt Dự án mô hình giảm nghèo bền vững - phát triển chăn nuôi dê năm 2013 tại xã Nam Quang huyện Bảo Lâm tỉnh Cao Bằng
- 13Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi kèm theo Quyết định 36/2013/QĐ-UBND
- 14Nghị quyết 23/2013/NQ-HĐND thông qua Dự án phát triển chăn nuôi bò sữa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2013 - 2020
- 15Quyết định 1846/QĐ-UBND bổ sung kinh phí xây dựng đề án “Phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao tỉnh Bình Định giai đoạn 2014 - 2020”
- 16Quyết định 2569/QĐ-UBND năm 2008 bãi bỏ Quyết định 83/2003/QĐ-UBBT về chính sách phát triển chăn nuôi bò sữa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2003 – 2010
- 17Quyết định 26/2002/QĐ-UB về cơ chế khuyến khích thực hiện Dự án phát triển đàn bò sữa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 18Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2016 duyệt Chương trình phát triển giống bò thịt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 19Quyết định 1393/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu thực hiện Đề án phát triển bò thịt cao sản và Đề án phát triển chăn nuôi bò sữa tỉnh Lâm Đồng năm 2017
Quyết định 7226/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Quyết định 4320/QĐ-UBND phê duyệt chương trình Phát triển chăn nuôi bò sữa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2015
- Số hiệu: 7226/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Thanh Liêm
- Ngày công báo: 15/01/2014
- Số công báo: Số 5
- Ngày hiệu lực: 31/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định