- 1Thông tư 60/2005/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Nghị định 56/2005/NĐ-CP về Khuyến nông, khuyến ngư do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 3653/1999/QĐ-BYT Quy định chức năng và nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 7Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 8Nghị định 56/2005/NĐ-CP về khuyến nông, khuyến ngư
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2008/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI MỘT SỐ CÁN BỘ CHUYÊN NGÀNH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, BẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29/4/2004; Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25/7/2001;
Căn cứ Nghị định 56/2005/NĐ-CP ngày 24/6/2005 về khuyến nông, khuyến ngư; Thông tư số 60/2005/TT-BNN ngày 10/10/2005 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 56/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 3653/1999/QĐ-BYT ngày 15/11/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2008 của HĐND Thành phố Hà Nội về việc quy định mức phụ cấp đối với một số cán bộ chuyên ngành xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 837/TTr-LS ngày 30/12/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp đối với một số cán bộ chuyên ngành xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản trên địa bàn Thành phố Hà Nội, như sau:
1. Trưởng ban Thú y xã, phường, thị trấn hưởng phụ cấp hàng tháng theo hệ số 1,0 mức lương tối thiểu;
2. Mỗi xã, phường, thị trấn có sản xuất nông nghiệp bố trí 01 nhân viên khuyến nông, hưởng phụ cấp hàng tháng theo hệ số 0,8 mức lương tối thiểu;
3. Mỗi xã, phường, thị trấn có sản xuất nông nghiệp bố trí 01 kỹ thuật viên Bảo vệ thực vật, hưởng phụ cấp hàng tháng theo hệ số 0,8 mức lương tối thiểu;
4. Mỗi thôn, bản thuộc xã, thị trấn bố trí 01 nhân viên thú y, hưởng phụ cấp hàng tháng theo hệ số 0,3 mức lương tối thiểu;
5. Mỗi thôn thuộc xã, thị trấn bố trí 01 nhân viên y tế, hưởng phụ cấp hàng tháng theo hệ số 0,35 mức lương tối thiểu; nhân viên y tế thôn, bản thuộc các xã miền núi hưởng phụ cấp hàng tháng theo hệ số 0,55 mức lương tối thiểu.
6. Nguồn kinh phí thực hiện được cân đối trong dự toán ngân sách xã, phường, thị trấn hàng năm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2009.
Các quy định trước đây áp dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Giao Sở Nội vụ và Sở Tài chính phối hợp các sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành Thành phố có liên quan và Chủ tịch UBND cấp quận, huyện, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Quyết định 05/2013/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Thông tư 60/2005/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Nghị định 56/2005/NĐ-CP về Khuyến nông, khuyến ngư do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 3653/1999/QĐ-BYT Quy định chức năng và nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 7Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 8Nghị định 56/2005/NĐ-CP về khuyến nông, khuyến ngư
- 9Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 10Quyết định 05/2013/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 72/2008/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ chuyên ngành xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 72/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2008
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực