- 1Pháp lệnh Giá năm 2002
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 5Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 21/2006/NQ-HĐND về chuẩn việc điều chỉnh, bổ sung giá đất đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Quyết định 79/2007/QĐ-UBND về Quy định giá, phân hạng, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2006/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 07 tháng 8 năm 2006 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ ĐẤT ĐÔ THỊ NĂM 2006 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về huớng dẫn thi hành Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2006/NQ-HĐND ngày 19/7/2006 của HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIII- kỳ họp thứ 7: Phê chuẩn việc điều chỉnh, bổ sung giá đất đô thị năm 2006 trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh, bổ sung quy định giá đất đô thị năm 2006 trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Giá đất đô thị thành phố Lào Cai:
- Điều chỉnh giá đất 77 đoạn phố, ngõ phố.
- Bổ sung mới giá đất 40 đoạn phố, ngõ phố.
(Chi tiết theo Phụ lục số 1 đính kèm)
2. Giá đất đô thị thị trấn Bắc Hà huyện Bắc Hà:
- Điều chỉnh giảm giá đất 04 đoạn phố.
(Chi tiết theo Phụ lục số 2 đính kèm)
3. Giá đất đô thị thị trấn Phố Lu huyện Bảo Thắng:
- Điều chỉnh giảm giá đất 02 đoạn phố.
(Chi tiết theo Phụ lục số 2 đính kèm)
Điều 2. Giao cho Sở Tài chính tỉnh chù trì phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên & Môi trường, Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố: Bắc Hà, Bảo Thắng, Lào Cai; Thủ trưởng các ngành có liên quan; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Kèm theo Quyết định số 72/2006/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2006 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
STT | Tên đường phố | Mốc giới xác định | Loại đường phố | Giá đất đô thị điều chỉnh | Giá đất đô thị bổ sung mới | Ghi chú |
|
| I/ PHƯỜNG DUYÊN HẢI |
|
|
|
|
1 | Phố Lê Hồng Phong | Từ đường Nhạc Sơn đến phố Lương Khánh Thiện | IV | 2.000 |
|
|
2 | Đường Điện Biên | Từ đường Nhạc Sơn đến đường vào xã Đồng Tuyển | V | 1.300 |
|
|
Đoạn còn lại (từ đường đi vào UBND xã Đồng Tuyển đến cầu Sập) | VI | 900 |
|
| ||
3 | Phố Duyên Hải T2 | Đọan còn lại (từ gốc đa cũ đến hết đường) | V | 1.300 |
|
|
4 | Đường bờ sông T3 | Từ đường Duyên Hải đến hết đường | V |
| 1.300 | Bổ sung mới |
5 | Phố Nguyễn Đức Cảnh | Từ phố Duyên Hải đến phố Đăng Châu | IV | 2.000 |
|
|
6 | Phố Lê Văn Hưu | Từ đường Nhạc Sơn đến phố Lương Khánh Thiện | V | 1.600 |
|
|
7 | Đường A2 | Từ phố Nguyễn Đức Cảnh đến phố Duyên Hải | IV | 2.000 |
|
|
8 | Đường A3 | Từ Đài phát thanh tỉnh đến hết đường A3 | VI | 1.000 |
| Tái định cư (TĐC) |
9 | Đường Nhạc Sơn cũ | Từ đường Nhạc Sơn mới qua trường Bổ túc đến hết đường | VIII | 700 |
|
|
10 | Đường qui hoạch hồ số 6 (chân đồi Nhạc Sơn) |
| X |
| 500 | Bổ sung mới |
|
| II/ PHƯỜNG CỐC LẾU |
|
|
|
|
11 | Phố Đặng Trần Côn | Từ phố Trằn Đăng Ninh đến phố Lê Quý Đôn | VIII | 700 |
|
|
12 | Ngõ Hoàng Văn Thụ | Từ Hoàng Văn Thụ đến Đặng Trần côn | VIII | 700 |
|
|
13 | Đường Nhạc Sơn cũ | Từ đường Nhạc Sơn qua trường bổ túc hết đường | VIII | 700 |
|
|
14 | Đường lên đồi mưa A Xít | Từ đường Nhạc Sơn lên Công ty Giống cây trồng | VIII | 700 |
|
|
15 | Các đường trong QH kè sông Hồng | Đường giáp kè | III |
| 3.000 |
|
|
| Các đường, nhánh còn lại | IV |
| 2.000 |
|
|
| III/ PHƯỜNG KIM TÂN |
|
|
|
|
16 | Phố Lý công Uẩn | Từ Phố Xuân Diệu đến phố Mường Than | II | 3.500 |
|
|
17 | Phố Yết Kiêu | Từ ngã 6 đến phố Ngô Quyền | IV | 2.000 |
|
|
18 | Phố Kim Thành | Từ đường Hoàng Liên đến ban QLDA 661 | IX | 600 |
|
|
19 | Ngõ bao quanh chợ Gốc mít | Đoạn sau làn dân cư Ngô Quyền | II |
| 4.400 | Bổ sung mới |
20 | Ngõ Quy Hóa | Các đường trong lõi đấi doanh nghiệp Thái sơn | VIII |
| 700 | Bổ sung mới |
21 | Quốc lộ 4D (đường đi Sa Pa) | Đoạn còn lại | IX |
| 640 | Bổ sung mới |
22 | Đường nối số 4 | Từ phố Ngô Quyền đến phố Lê Đại hành | V |
| 1.500 | Bổ sung mới |
23 | Đường QH khu TĐC ngã 6 | Từ Phố Mường Than đến ngã sáu | IV | 2.000 |
|
|
24 | Ngõ Mường Than | Từ phố Mường Than đến phố Bà Triệu | IX | 600 |
|
|
25 | Ngõ Xưởng In | Từ phố Mường Than đến DN Hoàng Sơn | X | 500 |
|
|
26 | Ngõ Trường Nội trú | Từ phố Mường Than đến phố Quy Hóa | X | 500 |
|
|
27 | Ngõ cống (phi 200) tổ 33 | Từ đường Hoàng Liên đến phố Ngô Quyên | IX | 600 |
|
|
28 | Ngõ tổ 54 (Phường Kim Tân) | Từ Phố Ngô Quyền đến phố Lê Đại hành | X | 500 |
|
|
29 | Ngõ đường vào lò mổ | Từ quốc lộ 4 D đến lò Mổ | X | 500 |
|
|
30 | Đường quy hoạch hồ Số 6 | Chân đường Nhạc Son | X |
| 500 | Bổ sung mới |
|
| IV/ PHƯỜNG BẮC CƯỜNG |
|
|
|
|
31 | Đường D3 | Từ đầu cầu Kim Tân đến B3 | VI | 1.000 |
|
|
32 | Đường B2 |
| VI | 1.000 |
| TĐC |
33 | Đường D4 |
| VI | 1.000 |
|
|
34 | Các đường thuộc Tiểu khu đô thị số 4 | Các đường còn lại của Tiểu khu 4 | VIII | 700 |
| TĐC |
35 | Tiểu khu đô thị số 1 | Các đường còn lại | VIII | 700 |
| TĐC |
Đường N2.N4 | VI |
| 1.000 | TĐC | ||
36 | Tiểu khu đô thị số 3 | Các dường thuộc Tiểu khu đô thị số 3 | VII | 800 |
| TĐC |
37 | Đường D1 | Từ đường Trần Hưng Đạo đến B1 | VII | 900 |
| TĐC |
Từ B1 đến giáp địa phận Nam Cường | VIII | 700 |
| TĐC | ||
38 | Đường đi trại giam | Từ đại lộ Trần Hưng Đạo đi Trại giam | XII | 500 |
|
|
|
| V/ PHƯỜNG NAM CƯỜNG |
|
|
|
|
39 | Đường 4E cũ (D2) | Từ đường B3 đến hết địa phận Nam Cường | VI | 960 |
|
|
40 | Đường B4 | Từ đường 4E cũ đền đường Trần Hưng Đạo | V | 1.500 |
|
|
41 | Đường B4A | Từ đường 4E cũ đền đường Trần Hưng Đạo | V | 1.300 |
|
|
42 | Đường B5 | Từ đường D1 đến đường D2 | III | 2.600 |
|
|
43 | Đường B6 | Từ đường 02 đến T3 | V | 1.300 |
|
|
44 | Đường D3 | Từ giáp địa phận Bắc Cường đến hết đường | VI | 1.000 |
| Đường QH |
45 | Đường DI | Thuộc địa phận Nam Cường | VII | 800 |
| Đường QH |
46 | Đường D7 | Từ B4A đến B4 | VIII |
| 700 | Bổ sung mới |
47 | Tiểu khu đô thị số 4 | Các đường nhánh còn lại của tiểu khu 4 | IX | 600 |
| TĐC |
48 | Các đường thuộc Khu dân cư B5, Đ6 | Khu dân cư B5 – B6 | VIII | 700 |
| TĐC |
49 | Khu dân cư B6 | Các đường thuộc Khu dân cư B6 | IX | 600 |
|
|
50 | Thôn Tùng Tung 2 | Các hộ cách đường WB dưới 20m | XII |
| 250 | Bổ sung mới |
51 | Khu dân cư trước khối 2 | Các đường thuộc khu dân cư trước khối 2 | VIII |
| 700 | Bổ sung mới |
52 | Đường D7A | Từ B4A đến Giáp khối 7 | VIII |
| 700 | Bổ sung mới |
|
| VI/ PHƯỜNG BẮC LỆNH |
|
|
|
|
53 | Đường 4E cũ(D2) | Từ cầu Chui đến hết địa bàn phường Bắc Lệnh | V | 1.600 |
|
|
54 | Đường B7 | Từ đường B6 đến đại lộ Trần hưng Đạo | IV | 1 400 |
|
|
55 | Đường B8 | Từ đường B7 đến hết địa bàn phường Bắc lệnh | IV | 1.200 |
|
|
56 | Tiểu khu đô thị 12 | Các đường nhánh thuộc tiểu khu đô thị 12 | VIII |
| 700 | Bổ sung mới |
57 | Đường T1 | Từ đường B7 đến đường T3 | V |
| 1.400 | Bổ sung mới |
58 | Đường T3 | Từ đường B6 dền đại lộ Trần Hưng Đạo | IX | 700 |
| TĐC |
59 | Khu dân cư B6 | Các đường thuộc khu dân cư B6 | IX | 600 |
| TĐC |
60 | Khu dân cư Tổ 10A – Tổ 10B - Tổ 11 | Từ D2- Trường Mỏ Sinh (Cũ) – phường Nam Cường | XII | 250 |
| Đường hiện trạng |
Các đường nhánh khác | XII | 200 |
| Đường hiện trạng | ||
Các khu vực còn lại | XII |
| 160 | Bổ sung mới | ||
61 | Ngõ Tổ 2, 3a, 4a | Từ D2 - Ngõ cụt | XII |
| 250 | Bổ sung mới |
62 |
| Từ giáp đường B6 đến hết Khu dân cư B6 | VII |
| 250 | Đường hiện trạng |
63 | Các ngõ còn lại thuộc p. Bắc Lệnh |
| XII |
| 120 | Bổ sung mới |
|
| VII/ PHƯỜNG POM HÁN |
|
|
|
|
64 | Đường 4E- cũ | Từ cổng trường Lý tự trọng đến cây xăng sân vận động | IV | 2.000 |
|
|
|
| Từ ngã ba Công an phường cũ đến đầu đường đi vào mỏ | IV | 1.800 |
|
|
65 | Đường vào mỏ | Từ nga ba Bến Đá đến địa phận xã Cam đường | X | 500 |
|
|
66 | Đường vào nhà máy Xi măng | Từ ngã ba Bến Đá đến nhà máy Xi măng Lào Cai | X | 500 |
|
|
67 | Đường Giàn Than | Từ đường Quốc lộ 4E cũ đến phố Hòang Sào | XII | 350 |
|
|
68 | Các khu vực còn lại thuộc p. Pom Hán | Các ngõ | XII |
| 120 | Bổ sung mới |
69 | Đường QH tổ 11 | Hai tuyến đường nối từ đường CKT đến hết đường | VIII |
| 700 | Bổ sung mới |
|
| VIII/ BÌNH MINH |
|
|
|
|
70 | Đường Hoàng Sào | Từ đại lộ Trần Hưng Đạo - đường sắt | V |
| 1.200 | Bổ sung mới |
71 | Đường B8 (Chiềng On) | Từ giáp địa phận phường Bắc Lệnh đường D1 | VI | 1.000 |
| Đường QH |
72 | Khu dân cư Đ8 | Đường T5 (đường 30M) gần trường cao đẳng sư phạm, khu Liên hợp thể thao | VII | 800 |
| TĐC |
Các nhánh còn lại | VIII | 700 |
| TĐC | ||
73 | Các đường nhánh K6+800 | Các đường nhánh | IX | 600 |
| TĐC |
74 | Tiểu khu đô thị số 9 | Các đường nhánh | IX | 600 |
| TĐC |
75 | Tiểu khu đô thị số 6, 7 | Các đường nhánh | X | 500 |
| Đường QH |
76 | Dường D1 | Từ giáp địa phận phường Nam Cường đến đường Trần Hưng Đạo | VI | 800 |
| Đường QH |
77 | Từ tổ 2 đến tổ 7 (khu Soi Lần) | Các đường nhánh đi từ trục WB vào các khu dân cư Soi Lần (như vào nhà bà Xây, ông Hiệp Huy, ông Hồng tổ trưởng và các nhánh khác) | XII | 250 |
| Đường hiện trạng đất |
78 | Đường đi Soi Lần | Từ đường trục chính đến cầu treo Soi Lần | XI | 400 |
|
|
79 | Đường đi cầu treo Thị ủy Cam Đường cũ | Từ 4E gần cầu chui – cầu treo cũ | XII | 200 |
|
|
|
| IX/ PHƯỜNG LÀO CAI: |
|
|
|
|
80 | Quốc lộ 70 | Từ phố Phan bội Châu đến tuyến T1 | VIII | 800 |
| TĐC |
Từ tuyến T1 đến hết địa phận phường Lào Cai | VIII | 900 |
| TĐC | ||
81 | Tuyến T1 | Từ Quốc lộ 70 đến cây xăng mới | X | 600 |
| TĐC |
82 | Tuyến T2 | Từ Quốc lộ 70 đến tuyến 1 | X | 600 |
|
|
83 | Tuyến T3 | Từ Quốc lộ 70 đến tuyến 5 | X | 600 |
| TĐC |
84 | Tuyến T4 | Từ Quốc lộ 70 đến tuyến 1 | X | 600 |
| TĐC |
85 | Tuyến T5 | Từ tuyến 2 đến tuyến 4 | X | 600 |
| TĐC |
86 | Tuyến T6 | Từ tuyến 2 đến tuyến 6 | X | 600 |
| TĐC |
|
| X/ PHƯỜNG PHỐ MỚI: |
|
|
|
|
87 | Phố Lương Ngọc Quyến | Từ Nguyễn Huệ đến Nguyễn Tri Phương | V |
| 1.600 | Bổ sung mới |
88 | Phố Lê Khôi | Từ phố Triệu Quang Phục đèn Nguyễn Tri Phương | V |
| 1.200 | Bổ sung mới |
89 | Phố Minh Khai | Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Hồ Tùng Mậu | IV | 2.000 |
|
|
|
| Từ phố Hồ Tùng Mậu đến phố Hợp Thành | III | 3.500 |
|
|
90 | Phố Triệu Quang Phục | Từ Hoàng Diệu đền hết đường | VI |
| 1.000 | Bổ sung mới |
91 | Phố Khánh Yên | Đoạn còn lại | V | 1.200 |
|
|
92 | Phố Đinh Bộ Lĩnh | Từ cầu Phố Mới đến hết địa phận p. Phố Mới | V | 1.400 |
|
|
93 | Phố Hoàng Diệu | Từ giáp địa phận P.Lào Cai đến hết đường | VI | 1.000 |
|
|
94 | Đường bờ sông (Phạm Văn Xảo) | Đoạn còn lại (từ cầu Phố Mới đến hết đường) | VI | 1.000 |
|
|
95 | Đường Hồ Khánh Yên (Hà Bồng) | Đường nối từ Quảng trường ga đền phố Ngô Văn Sở | V | 1.200 |
|
|
Đường ngang K30 (Hà Chương) | Từ dường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Tri Phương | V | 1.300 |
|
| |
96 | Đường lõi K30 (Lê Khôi) | Từ đường Nguyễn Huệ đến đường ngang K30 | V | 1.200 |
|
|
97 | Phố Phùng Hưng | Từ đường Hoàng Diệu đến đường đi Phố Mới, Phong Hải | IV | 2.200 |
|
|
Đường M20 (Tô Vĩnh Diện) | Từ đường M10 (Đinh Bộ Lĩnh đến Bờ Sông) | VI | 900 |
| TĐC | |
98 | Dường M 21 | Từ M20 đến Phạm Văn Khả | VI |
| 900 | TĐC |
99 | Đường M18 | Đường nối từ đầu cầu Phố Mới đến Khánh Yên | VI |
| 1.200 | TĐC |
100 | Các khu vực còn lại của p. Phố Mới | Khu Soi Mười, tổ 30,31,32,33 | XII | 200 |
|
|
101 | Đường QH song song Cầu Phố Mới | Đường nối Minh Khai - K3 (Phan Đình Giót) | VII |
| 800 | TĐC |
102 | Đường QH song song cầu Phố Mới | Đường M20 (Tô Vĩnh Diện) kéo dài - Khánh Yên | VII |
| 800 | TĐC |
103 | Nhánh nối 1 | Nối M16 -M20 (Tô Vĩnh Diện) kéo dài | VIII |
| 700 | TĐC |
104 | Nhánh nối 2 | Nối M16 - M20 (Tô Vĩnh Diện) | VIII |
| 700 | TĐC |
105 | Ngõ Tổ 26 | Từ Khánh Yên - giáp khu đầu máy | VIII |
| 700 | TĐC |
106 | Đường Phạm Văn Khả | Cuối đường Khánh Yên – Bờ sông | V |
| 1.200 | TĐC |
107 | Đường lõi phố Lê Khôi | Các đường nhánh trong lõi | VI |
| l .000 | TĐC |
|
| XI/ XÃ ĐỒNG TUYỂN |
|
|
|
|
108 | Đường Điện Biên | Từ đường WB rẽ vào UBND xã Đồng Tuyển đến hết địa phận xã Đồng Tuyển | XII |
| 300 | Bổ sung mới |
109 | Khu TĐC công trình phụ trợ Bắc Duyên Hải | Các nhánh khu TĐC | XII |
| 200 | Bổ sung mới |
|
| XII/ XÃ VẠN HÒA |
|
|
|
|
110 | Tuyến M12 | Từ cầu Đen – M11 | VII |
| 800 | TĐC |
111 | Tuyến M10 | Nối từ Đinh Bộ Lĩnh –M11 | VIII |
| 700 | TĐC |
Nối từ M 11 - Đường vào Khu công nghiệp | VIII |
| 700 | TĐC | ||
112 | Tuyến M15 | Từ dường Bờ sông đến hết đường | X |
| 500 | TĐC |
113 | Tuyền M14 | Từ đường Bờ sông đến phố Đinh Bộ Lĩnh | IX |
| 600 | TĐC |
114 | Phố Khánh Yên (đường M 17) | Từ Phố Phạm Văn Khả đến phố Đinh Bộ Lĩnh | VI | 1.000 |
| TĐC |
115 | Tuyến M11 | Nối từ M10- M12 | XII | 400 |
| TĐC |
116 | Tuyến M9 | Nối từ Đinh Bộ Lĩnh – M11 | XII | 350 |
| TĐC |
117 | Khu TĐC Sơn Mãn | Các đường nhánh khu TĐC | XI |
| 400 | Bổ sung mới |
(Kèm theo Quyết định số 72/2006/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2006 của UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: 1.000đ/m2
STT | Tên đường phố | Mốc giới xác định | Loại đường phố | Giá đất đô thị điều chỉnh | Ghi chú |
|
| I- HUYỆN BẮC HÀ |
|
|
|
1 | Khu tập thể y tế | Trục đường từ khách sạn Sao Mai đến hết nhà ông Thắm Bắc |
| 200 | Đường hiện trạng |
2 |
| Đường từ ngã ba ông Vượng Cổn đến cổng khối dân |
| 800 |
|
3 |
| Đường từ trường Mầm non đến nhà ông Vượng Cổn |
| 700 |
|
4 |
| Đường từ cầu Trắng khí tượng đến ngầm suối Tả Hồ |
| 300 |
|
|
| II- HUYỆN BẢO THẮNG |
|
|
|
1 | Đường Lê Hồng Phong | Khu văn phòng Cty XNK cũ |
| 1.200 |
|
Khu nhà tôn Công ty XNK cũ |
| 600 |
|
- 1Quyết định 79/2007/QĐ-UBND về Quy định giá, phân hạng, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về chủ trương điều chỉnh giá đất năm 2008; phân cấp thẩm quyền trách nhiệm quản lý, xử lý tài sản Nhà nước; Đề án bảo vệ môi trường tỉnh Bến Tre giai đoạn 1998-2000 và đến năm 2010; giải pháp kiềm chế lạm phát
- 3Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 79/2007/QĐ-UBND về Quy định giá, phân hạng, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2010 công bố danh mục văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ năm 1991 đến ngày 30 tháng 6 năm 2009 hết hiệu lực thi hành
- 1Pháp lệnh Giá năm 2002
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 5Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về chủ trương điều chỉnh giá đất năm 2008; phân cấp thẩm quyền trách nhiệm quản lý, xử lý tài sản Nhà nước; Đề án bảo vệ môi trường tỉnh Bến Tre giai đoạn 1998-2000 và đến năm 2010; giải pháp kiềm chế lạm phát
- 7Nghị quyết 21/2006/NQ-HĐND về chuẩn việc điều chỉnh, bổ sung giá đất đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 72/2006/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất đô thị năm 2006 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 72/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/08/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/08/2006
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực