BAN VẬT GIÁ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/1999/QĐ/BVGCP | Hà Nội, ngày 3 tháng 9 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ THỐNG NHẤT GIÁ GIỚI HẠN TỐI ĐA XĂNG DẦU
TRƯỞNG BAN BAN VẬT GIÁ CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 01/CP ngày 05/01/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Vật giá Chính phủ;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại quyết định số: 832/QĐ - TTg, ngày 01/9/1999 về việc xử lý thuế và giá xăng dầu;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 - Nay quy định thống nhất giá giới hạn tối đa 1 số chủng loại xăng dầu chuẩn thực hiện trong cả nước (theo mức giá trần hiện hành ở khu vực phía Bắc) như sau:
Giá giới hạn bán buôn Giá giới hạn bán lẻ tối đa (đồng/ki lô gam) tối đa (đồng/lít)
-Xăng ô tô mogas 83 : - 4300
-Đi ê den 1% S: - 3600
-Dầu hoả: - 3700
-Ma dút 3,5% S: -1800
Giá các loại xăng dầu khác do các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu quy định căn cứ vào giá bán thực tế của các loại xăng dầu chuẩn trên cùng thị trường và chênh lệch chất lượng so với các loại xăng dầu nêu trên.
Điều 2 - Giá giới hạn tối da xăng dầu quy định ở điều 1 trên đây đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3 -Địa điểm bán hàng:
- Bán buôn: hàng được giao lại kho trung tâm tỉnh, thành phố trên phương tiện bên mua;
- Bán lẻ: hàng được bán tại cây xăng và cửa hàng bán lẻ ở các tỉnh, thành phố trên phương tiện người mua.
Điều 4 - Các đơn vị kinh doanh xăng dầu được quyền quyết định mức giá bán và bán lẻ cụ thể cho từng chủng loại xăng dầu trong từng thời điểm phù hợp với giá vốn và giá thị trường, nhưng không được vượt giá giới hạn tối đa quy định ở Điều I.
Trường hợp giá cả xăng dầu trên thị trường có biến động, Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam, các doanh nghiệp khác được Nhà nước giao nhiệm vụ nhập khẩu và kinh doanh xăng dầu (gọi tắt là các doanh nghiệp khác) có trách nhiệm điều hoà cung cầu để giá thị trường không vượt mức giá giới hạn tối đa. Trong trường hợp giá vốn nhập khẩu xăng dầu thay đổi và vượt mức giá giới hạn tối đa quy định tại Điều I, thì Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam, các doanh nghiệp khác chịu trách nhiệm lập phương án giá kiến nghị Nhà nước xử lý.
Điều 5 - Các quy định về giá bán lẻ xăng dầu do các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu quy định phải gửi cho Ban Vật giá Chính phủ, Bộ Thương mại để theo dõi, kiểm tra thực hiện. Riêng đối với quy định về giá bán buôn xăng dầu: các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu phải báo cáo chính xác, kịp thời khi Ban Vật giá Chính phủ, Bộ Thương mại yêu cầu.
Điều 6 - Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04/9/1999. Mọi quyết định trước đây trái với quyết định này đều không có hiệu lực thi hành.
| TRƯỞNG BAN |
- 1Quyết định 54/2000/QĐ/BVGCP về giá giới hạn tối đa xăng dầu do Trưởng ban Ban vật giá Chính Phủ ban hành
- 2Quyết định 76/2000/QĐ-BVGCP về giá giới hạn tối đa xăng dầu do Trưởng ban Ban vật giá chính phủ ban hành
- 3Quyết định 33/VGCP-TLSX về giá bán tối đa xăng dầu do Trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 832/1999/QĐ-TTg về việc xử lý thuế và giá xăng dầu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 01-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban vật giá Chính phủ
- 3Quyết định 54/2000/QĐ/BVGCP về giá giới hạn tối đa xăng dầu do Trưởng ban Ban vật giá Chính Phủ ban hành
- 4Quyết định 76/2000/QĐ-BVGCP về giá giới hạn tối đa xăng dầu do Trưởng ban Ban vật giá chính phủ ban hành
- 5Quyết định 33/VGCP-TLSX về giá bán tối đa xăng dầu do Trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ ban hành
Quyết định 72/1999/QĐ-BVGCP thống nhất giá giới hạn tối đa xăng dầu do Ban Vật giá Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 72/1999/QĐ-BVGCP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/09/1999
- Nơi ban hành: Ban Vật giá Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/09/1999
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định