Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 716/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 28 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG GIÁ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành biểu mức thuế suất tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 91/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường): Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 quy định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng; Thông tư số 16/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT; Thông tư số 20/2023/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 12 năm 2023 quy định phương pháp định giá rừng; hướng dẫn định khung giá rừng;
Căn cứ Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất vật lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 36/TTr-SNNMT ngày 28 tháng 3 năm 2025, Công văn số 1309/SNNMT-LNKL ngày 21 tháng 5 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
1. Nội dung khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, gồm:
a) Khung giá rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Kèm theo phụ lục 01).
b) Khung giá rừng trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Kèm theo phụ lục 02).
c) Giá khởi điểm cho thuê rừng tự nhiên là rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Kèm theo phụ lục 03).
2. Khung giá rừng được xem xét, điều chỉnh khi các yếu tố hình thành khung giá rừng thay đổi tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục trong thời gian sáu (06) tháng trở lên.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Khung giá rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất thuộc sở hữu toàn dân và giá khởi điểm cho thuê rừng tự nhiên là rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan Nhà nước, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc quản lý, xác định và áp dụng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn, triển khai việc áp dụng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật; tham mưu điều chỉnh khung giá rừng khi các yếu tố hình thành khung giá rừng thay đổi theo quy định.
b) Chủ trì phối hợp các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể, trên cơ sở khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
c) Căn cứ giá khởi điểm cho thuê rừng tham mưu trình tự, thủ tục hoàn thiện hồ sơ cho thuê rừng theo quy định.
d) Hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân về trình tự thủ tục, hồ sơ thực hiện giao, cho thuê rừng đối với rừng tự nhiên là rừng sản xuất, thu hồi rừng. Tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện theo quy định.
e) Tổng hợp những khó khăn vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết theo quy định.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giá rừng đối với từng chương trình, dự án cụ thể, trên cơ sở khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp hướng dẫn việc thu và quản lý sử dụng nguồn thu từ việc giao rừng, cho thuê rừng tự nhiên là rừng sản xuất, bồi thường rừng, thu hồi rừng theo các quy định hiện hành.
c) Hướng dẫn, chỉ đạo các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp có quản lý rừng trong việc xác định giá trị doanh nghiệp, và một số nội dung có liên quan đến lĩnh vực tài chính theo quy định của pháp luật.
3. Chi cục Thuế khu vực XIV
a) Tiếp nhận, xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của tổ chức do Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Đắk Nông gửi đến.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các Đội thuế liên huyện thuộc địa bàn tỉnh Đắk Nông xác định nghĩa vụ tài chính đối với hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân do các cơ quan chức năng liên quan gửi đến.
4. Các Sở, ngành, chính quyền địa phương
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường triển khai việc áp dụng khung giá rừng trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật; quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc gửi báo cáo về Sở Nông nghiệp và Môi trường, để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
5. Chủ rừng
Các chủ rừng theo quy định tại Điều 8 Luật Lâm nghiệp năm 2017, thực hiện các nội dung có liên quan đến hoạt động định giá rừng trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Áp dụng khung giá rừng sau khi kết thúc hoạt động đơn vị hành chính cấp huyện, thực hiện mô hình chính quyền 2 cấp ở địa phương
a) Đối với UBND cấp xã được thành lập trên cơ sở sáp nhập các xã (phường, thị trấn) thuộc địa giới hành chính trong một huyện (thành phố) thì khung giá rừng của UBND cấp xã (sau khi sáp nhập) được áp dụng theo khung giá rừng của đơn vị hành chính cấp huyện đó.
b) Đối với UBND cấp xã được thành lập trên cơ sở sáp nhập các xã (phường, thị trấn) thuộc địa giới hành chính từ hai huyện (thành phố) trở lên thì khung giá rừng của UBND cấp xã (sau khi sáp nhập) được áp dụng trên cơ sở khung giá rừng đối với diện tích rừng của UBND xã (phường, thị trấn) trước khi sắp xếp của đơn vị hành chính cấp huyện đó.
c) UBND cấp xã căn cứ chức năng, nhiệm vụ sau khi sắp xếp, tổ chức triển khai theo quy định hiện hành.
2. Quá trình triển khai thực hiện gặp vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Môi trường) để xem xét sửa đổi, bổ sung theo quy định.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường; Tài chính; Chi cục trưởng Chi cục Thuế khu vực XIV; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
KHUNG GIÁ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 28/5/2025 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị tính: đồng/ha
TT | Trạng thái rừng | Khung giá rừng tự nhiên | |||||
Rừng Đặc dụng | Rừng phòng hộ | Rừng Sản xuất | |||||
Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | Tối thiểu | Tối đa | ||
I | Huyện Cư Jút |
|
|
|
|
|
|
1 | TXG | 2.978.878.004 | 4.808.084.754 |
|
| 1.824.990.191 | 2.516.142.716 |
2 | TXB | 1.615.315.285 | 2.746.677.093 |
|
| 842.852.365 | 2.296.733.913 |
3 | TXN | 1.026.387.540 | 1.547.166.452 |
|
| 445.369.563 | 724.131.662 |
4 | TXK | 394.687.185 | 785.453.925 |
|
| 165.552.402 | 379.721.837 |
5 | NRLG | 3.929.796.138 | 4.964.786.347 | 2.954.420.751 | 3.358.925.835 | 1.878.293.045 | 2.155.188.446 |
6 | NRLB | 2.422.815.621 | 3.709.917.987 | 1.735.556.356 | 1.868.615.703 | 980.415.248 | 1.463.594.060 |
7 | NRLN | 1.206.828.476 | 1.805.285.547 | 892.014.280 | 1.110.001.127 | 556.227.876 | 653.884.250 |
8 | NRLK |
|
|
|
| 203.496.187 | 437.051.901 |
9 | NRLP |
|
|
|
| 43.785.305 | 55.895.046 |
10 | RLG |
|
|
|
| 1.795.191.569 | 2.106.654.589 |
11 | RLB | 2.759.088.165 | 3.637.903.452 | 2.028.428.346 | 2.625.336.925 | 1.241.802.088 | 1.653.098.367 |
12 | RLN | 2.012.517.140 | 2.438.485.036 | 1.389.545.280 | 1.673.835.028 | 781.040.577 | 975.746.836 |
13 | RLK | 537.308.965 | 764.012.633 | 277.328.777 | 461.444.929 | 149.475.180 | 256.717.681 |
14 | RLP |
|
|
|
| 25.806.600 | 43.448.425 |
15 | TN |
|
|
|
| 46.307.233 | 90.449.233 |
16 | HG |
|
|
|
| 328.100.080 | 1.190.506.772 |
II | Huyện Đắk G’Long |
|
|
|
|
|
|
1 | TXG | 2.676.880.633 | 4.752.248.957 | 1.886.457.973 | 2.832.521.215 | 1.195.820.379 | 1.762.037.361 |
2 | TXB | 1.809.195.206 | 2.766.866.293 | 1.186.344.457 | 1.861.027.530 | 681.715.992 | 954.818.482 |
3 | TXN | 847.101.211 | 1.552.788.208 | 624.556.144 | 1.067.302.445 | 345.948.798 | 501.856.791 |
4 | TXK | 331.951.494 | 497.948.974 | 232.548.065 | 327.853.250 | 75.298.014 | 127.821.221 |
5 | TXP |
|
| 60.601.207 | 118.993.198 | 37.164.842 | 67.054.262 |
6 | LKG | 3.606.877.592 | 5.547.722.872 |
|
|
|
|
7 | LKB | 2.307.045.432 | 3.016.368.536 | 1.202.385.282 | 2.003.640.133 |
|
|
8 | LKN | 892.769.768 | 1.447.990.728 | 638.602.891 | 1.048.514.224 | 414.652.285 | 635.121.949 |
9 | LKK |
|
| 226.881.004 | 400.857.196 | 125.224.772 | 244.281.628 |
10 | RKG | 3.259.806.713 | 4.810.883.183 | 2.430.847.221 | 3.013.988.653 |
|
|
11 | RKB | 2.095.379.564 | 2.927.094.313 | 1.168.529.279 | 1.310.157.524 |
|
|
12 | RKN | 1.134.389.569 | 1.300.945.341 | 302.497.148 | 925.714.103 |
|
|
13 | RKK | 365.062.141 | 669.985.569 | 123.338.149 | 227.806.789 |
|
|
14 | RKP |
|
| 65.787.022 | 107.410.268 |
|
|
15 | TN | 280.434.795 | 613.753.994 | 198.667.630 | 430.128.020 | 119.883.312 | 190.510.512 |
16 | HG | 594.898.611 | 3.090.248.397 | 431.203.299 | 1.568.223.645 | 279.544.592 | 791.579.351 |
III | Huyện Đắk Mil |
|
|
|
|
|
|
1 | TXG |
|
| 2.539.784.951 | 3.300.162.235 | 1.523.750.458 | 1.830.873.354 |
2 | TXB |
|
| 1.267.181.771 | 2.762.412.431 | 800.641.374 | 1.152.695.038 |
3 | TXN |
|
|
|
| 409.303.193 | 650.366.642 |
4 | TXK |
|
| 269.131.339 | 594.074.781 | 142.759.841 | 372.416.705 |
5 | TXP |
|
|
|
| 34.661.421 | 52.435.776 |
6 | NRLG |
|
| 2.688.267.546 | 3.063.186.267 | 1.672.470.839 | 1.965.755.713 |
7 | NRLB |
|
| 1.475.652.326 | 2.351.889.521 | 945.640.701 | 1.427.438.198 |
8 | NRLN |
|
| 457.118.453 | 973.948.985 | 265.968.290 | 557.908.746 |
9 | NRLK |
|
| 189.108.573 | 344.040.472 | 105.480.555 | 185.018.039 |
10 | NRLP |
|
|
|
| 31.932.020 | 47.435.951 |
11 | RLG |
|
|
|
| 1.872.848.427 | 2.146.061.725 |
12 | RLB |
|
| 2.280.085.281 | 2.832.236.283 | 1.409.978.092 | 1.765.273.884 |
13 | RLN |
|
| 1.272.895.669 | 1.924.264.255 | 470.103.943 | 787.382.302 |
14 | RLK |
|
| 532.218.100 | 792.629.089 | 199.691.049 | 383.233.820 |
15 | RLP |
|
|
|
| 39.373.646 | 66.978.559 |
16 | TN |
|
|
|
| 131.603.361 | 156.631.116 |
IV | Huyện Đắk R'Lấp |
|
|
|
|
|
|
1 | TXG |
|
| 2.102.320.866 | 2.954.992.138 | 1.381.943.038 | 1.821.624.646 |
2 | TXB |
|
| 1.539.860.736 | 2.283.287.828 | 657.681.238 | 1.092.441.753 |
3 | TXN |
|
| 637.208.520 | 921.989.569 | 297.055.363 | 442.773.059 |
4 | TXK |
|
| 256.252.575 | 587.891.540 | 152.355.349 | 268.088.667 |
5 | TN |
|
| 379.958.826 | 444.847.222 | 212.845.925 | 281.737.012 |
6 | HG |
|
| 599.219.836 | 1.449.007.789 | 376.890.878 | 717.826.690 |
V | Huyện Đắk Song |
|
|
|
|
|
|
1 | TXG | 3.632.846.423 | 4.717.049.992 | 2.555.463.246 | 3.635.878.074 | 1.331.957.036 | 2.351.451.494 |
2 | TXB | 2.048.659.649 | 2.650.420.271 | 1.365.538.451 | 1.919.595.206 | 554.326.120 | 1.092.442.635 |
3 | TXN | 906.013.637 | 1.365.287.215 | 649.290.591 | 876.515.724 | 336.732.265 | 536.606.004 |
4 | TXK | 336.622.988 | 606.107.662 | 239.833.968 | 423.894.624 | 149.230.408 | 263.825.202 |
5 | TXP |
|
| 51.263.587 | 88.225.956 | 25.340.940 | 50.454.625 |
6 | LKN |
|
|
|
| 505.462.466 | 713.953.602 |
7 | TN |
|
|
|
| 134.597.882 | 205.225.082 |
8 | HG |
|
|
|
| 482.488.351 | 885.050.138 |
VI | Huyện Krông Nô |
|
|
|
|
|
|
1 | TXG | 2.953.349.563 | 4.092.402.441 | 2.068.016.055 | 2.948.777.738 | 1.125.146.830 | 1.500.641.029 |
2 | TXB | 2.003.810.448 | 2.957.282.167 | 1.454.730.759 | 1.885.819.022 | 607.250.953 | 1.050.104.312 |
3 | TXN | 824.146.354 | 1.081.212.570 | 557.163.642 | 775.804.480 | 336.729.738 | 475.813.348 |
4 | TXK | 492.140.500 | 784.193.613 | 298.164.498 | 395.399.223 | 169.552.441 | 231.940.924 |
5 | TXP |
|
| 55.795.502 | 75.250.697 | 28.489.000 | 43.462.905 |
6 | NRLG | 2.823.251.550 | 4.028.460.922 |
|
|
|
|
7 | NRLB | 2.243.333.236 | 2.497.754.202 | 1.251.634.828 | 1.605.517.665 |
|
|
8 | NRLN | 1.077.386.531 | 1.306.687.162 | 614.744.385 | 929.488.137 | 361.729.882 | 415.130.051 |
9 | NRLK | 391.362.853 | 571.333.781 | 266.921.807 | 409.820.910 | 94.152.836 | 238.818.538 |
10 | NRLP | 84.629.417 | 113.342.218 | 36.027.014 | 81.835.175 |
|
|
11 | TN | 520.910.413 | 717.166.534 |
|
| 232.803.766 | 328.026.779 |
12 | HG | 966.569.360 | 1.576.884.320 |
|
| 315.487.612 | 754.834.263 |
VII | Huyện Tuy Đức |
|
|
|
|
|
|
1 | TXG |
|
| 1.998.390.111 | 2.932.151.950 | 1.221.061.475 | 1.769.485.035 |
2 | TXB |
|
| 1.298.536.152 | 2.111.422.699 | 710.708.556 | 1.386.609.508 |
3 | TXN |
|
| 795.536.234 | 927.115.634 | 361.479.486 | 415.283.181 |
4 | TXK |
|
| 609.709.998 | 781.247.622 | 126.217.423 | 339.250.674 |
5 | TXP |
|
| 42.365.088 | 84.264.352 |
|
|
6 | TN |
|
|
|
| 274.384.659 | 392.096.659 |
7 | HG |
|
| 599.226.240 | 1.396.280.173 | 391.082.290 | 858.375.123 |
VIII | TP Gia Nghĩa |
|
|
|
|
|
|
1 | TXG |
|
| 1.988.059.876 | 2.347.438.764 |
|
|
2 | TXB |
|
| 958.518.210 | 1.423.323.565 | 606.179.862 | 907.519.490 |
3 | TXN |
|
| 480.388.621 | 804.910.741 | 284.633.182 | 390.047.172 |
4 | TXK |
|
| 298.251.587 | 538.811.462 | 106.889.284 | 273.313.271 |
5 | TN |
|
| 203.411.298 | 517.096.928 | 126.370.978 | 215.529.925 |
6 | HG |
|
|
|
| 262.436.470 | 766.050.327 |
PHỤ LỤC 02
KHUNG GIÁ RỪNG TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 28/5/2025 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị tính: đồng/ha
TT | Loại rừng, Loài cây | Khung giá rừng trồng (đồng/ha) | |
Tối thiểu | Tối đa | ||
I | Rừng trồng đặc dụng, phòng hộ |
|
|
1 | Các loài Dầu |
|
|
1.1 | Mật độ 475 cây/ha |
|
|
1.1.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 31.540.000 | 47.310.000 |
| Năm thứ hai | 46.132.963 | 68.154.444 |
| Năm thứ ba | 60.257.883 | 88.520.100 |
| Năm thứ tư | 72.747.115 | 106.668.687 |
| Năm thứ năm | 78.184.045 | 114.679.251 |
1.1.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) | 321.244.190 | 443.649.263 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15) | 446.919.257 | 610.358.197 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20) | 565.527.979 | 783.269.348 |
1.2 | Mật độ 550 cây/ha |
|
|
1.2.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 35.640.200 | 53.460.300 |
| Năm thứ hai | 52.130.248 | 77.014.522 |
| Năm thứ ba | 68.091.408 | 100.027.713 |
| Năm thứ tư | 82.204.240 | 120.535.616 |
| Năm thứ năm | 88.347.971 | 129.587.553 |
1.2.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) | 362.343.187 | 500.551.120 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15) | 498.588.131 | 683.081.923 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20) | 630.298.739 | 876.092.420 |
2 | Các loài Keo |
|
|
2.1 | Mật độ 1600 cây/ha |
|
|
2.1.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 30.400.000 | 44.100.000 |
| Năm thứ hai | 49.545.627 | 71.004.840 |
| Năm thứ ba | 59.172.122 | 84.498.859 |
2.1.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 4 đến năm thứ 6) | 156.668.054 | 331.087.604 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 7 đến năm thứ 9) | 318.639.445 | 408.676.646 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 10 đến năm thứ 12) | 368.257.825 | 475.505.763 |
| Cấp tuổi V (từ năm thứ 13 đến năm thứ 15) | 419.230.259 | 546.775.061 |
| Cấp tuổi VI (từ năm thứ 16 đến năm thứ 18) | 474.582.881 | 626.113.771 |
2.2 | Mật độ 2000 cây/ha |
|
|
2.2.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 36.700.000 | 53.250.000 |
| Năm thứ hai | 59.917.747 | 85.645.300 |
| Năm thứ ba | 71.556.888 | 101.804.082 |
2.2.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 4 đến năm thứ 6) | 189.458.788 | 390.079.641 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 7 đến năm thứ 9) | 369.618.722 | 477.013.344 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 10 đến năm thứ 12) | 426.291.893 | 554.158.238 |
| Cấp tuổi V (từ năm thứ 13 đến năm thứ 15) | 486.043.529 | 638.080.374 |
| Cấp tuổi VI (từ năm thứ 16 đến năm thứ 18) | 552.160.625 | 732.784.943 |
2.3 | Mật độ 2200 cây/hơ |
|
|
2.3.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 38.350.000 | 55.800.000 |
| Năm thứ hai | 62.415.207 | 89.695.920 |
| Năm thứ ba | 74.501.865 | 106.543.959 |
2.3.2. | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 4 đến năm thứ 6) | 197.256.104 | 407.956.083 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 7 đến năm thứ 9) | 383.652.797 | 497.379.115 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 10 đến năm thứ 12) | 441.701.176 | 577.088.770 |
| Cấp tuổi V (từ năm thứ 13 đến năm thứ 15) | 503.285.887 | 664.257.018 |
| Cấp tuổi VI (từ năm thứ 16 đến năm thứ 18) | 571.748.394 | 762.985.506 |
3 | Các loài Sao |
|
|
3.1 | Mật độ 415 cây/ha |
|
|
3.1.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 33.200.000 | 49.800.000 |
| Năm thứ hai | 48.561.013 | 71.741.520 |
| Năm thứ ba | 63.429.351 | 93.179.052 |
| Năm thứ tư | 76.575.911 | 112.282.828 |
| Năm thứ năm | 82.298.995 | 120.715.001 |
3.1.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) | 370.393.905 | 499.196.896 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15) | 517.111.872 | 689.075.043 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20) | 638.526.274 | 867.624.855 |
3.2 | Mật độ 556 cây/ha |
|
|
3.2.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 37.516.000 | 56.274.000 |
| Năm thứ hai | 54.873.945 | 81.067.918 |
| Năm thứ ba | 71.675.166 | 105.292.329 |
| Năm thứ tư | 86.530.779 | 126.879.596 |
| Năm thứ năm | 92.997.864 | 136.407.951 |
3.2.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) | 416.989.980 | 562.427.560 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15) | 574.323.509 | 768.449.682 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20) | 708.552.955 | 967.180.286 |
3.3 | Mật độ 833 cây/ha |
|
|
3.3.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 41.168.000 | 61.752.000 |
| Năm thứ hai | 60.215.657 | 88.959.485 |
| Năm thứ ba | 78.652.395 | 115.542.025 |
| Năm thứ tư | 94.954.129 | 139.230.707 |
| Năm thứ năm | 102.050.753 | 149.686.601 |
3.3.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) | 458.103.524 | 617.616.526 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15) | 624.230.528 | 837.110.009 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20) | 768.847.369 | 1.052.460.565 |
3.4 | Mật độ 1000 cây/ha |
|
|
3.4.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 44.400.000 | 66.800.000 |
| Năm thứ hai | 65.222.560 | 96.545.653 |
| Năm thứ ba | 85.275.039 | 125.248.283 |
| Năm thứ tư | 103.111.952 | 150.846.282 |
| Năm thứ năm | 111.002.431 | 162.156.269 |
3.4.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) | 494.496.095 | 665.727.033 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15) | 669.795.736 | 898.287.544 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20) | 825.836.565 | 1.130.250.757 |
4 | Dầu + Keo |
|
|
| Mật độ 2610 cây/ha (2240 keo +370 dầu) |
|
|
4.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 49.400.000 | 74.000.000 |
| Năm thứ hai | 74.517.893 | 109.970.933 |
| Năm thứ ba | 96.319.417 | 141.266.550 |
| Năm thứ tư | 107.964.066 | 157.754.922 |
| Năm thứ năm | 116.141.143 | 169.472.979 |
4.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) | 454.371.431 | 660.099.442 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15) | 603.330.862 | 861.935.320 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20) | 794.279.925 | 1.129.148.685 |
5 | Gáo vàng |
|
|
| Mật độ 1110 cây/ha |
|
|
5.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 78.800.000 | 116.200.000 |
| Năm thứ hai | 98.854.453 | 144.863.547 |
| Năm thứ ba | 118.493.456 | 173.220.153 |
| Năm thứ tư | 138.492.470 | 201.851.691 |
| Năm thứ năm | 146.672.758 | 213.774.397 |
5.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) | 561.831.855 | 786.182.700 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15) | 766.930.738 | 1.066.196.555 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20) | 985.715.953 | 1.384.425.499 |
6 | Muồng đen |
|
|
6.1 | Mật độ 2000 cây/ha |
|
|
6.1.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 36.765.000 | 56.240.000 |
| Năm thứ hai | 57.176.586 | 85.401.909 |
| Năm thứ ba | 76.323.816 | 113.056.315 |
| Năm thứ tư | 91.662.010 | 135.124.175 |
| Năm thứ năm | 104.486.179 | 153.555.510 |
6.1.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) | 453.216.409 | 617.504.143 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15) | 602.444.402 | 821.685.471 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20) | 748.055.835 | 1.037.475.891 |
6.2 | Mật độ 2500 cây/ha |
|
|
6.2.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 42.085.000 | 64.410.000 |
| Năm thứ hai | 65.470.821 | 97.854.484 |
| Năm thứ ba | 87.577.964 | 129.664.422 |
| Năm thứ tư | 105.290.902 | 154.993.267 |
| Năm thứ năm | 120.060.085 | 176.308.203 |
6.2.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) | 517.747.318 | 705.946.596 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15) | 682.729.469 | 933.828.948 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20) | 845.181.222 | 1.179.716.618 |
7 | Sao đen + Keo |
|
|
| Mật độ 1667 cây/ha (1000 Keo + 667 Sao đen) |
|
|
7.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 55.328.000 | 74.000.000 |
| Năm thứ hai | 83.460.041 | 109.970.933 |
| Năm thứ ba | 107.877.747 | 141.266.550 |
| Năm thứ tư | 120.919.754 | 157.754.922 |
| Năm thứ năm | 130.078.081 | 169.472.979 |
7.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) | 544.882.877 | 676.946.423 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15) | 717.234.450 | 893.541.802 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20) | 930.505.774 | 1.165.392.299 |
8 | Thông ba lá |
|
|
8.1 | Mật độ 1660 cây/ha |
|
|
8.1.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 38.700.000 | 59.200.000 |
| Năm thứ hai | 60.185.880 | 89.896.747 |
| Năm thứ ba | 80.340.859 | 119.006.648 |
| Năm thứ tư | 96.486.326 | 142.235.974 |
| Năm thứ năm | 109.985.452 | 161.637.379 |
8.1.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) | 421.852.885 | 594.742.888 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15) | 564.856.118 | 795 558 371 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20) | 726.765.998 | 1.031.315.828 |
8.2 | Mật độ 2000 cây/ha |
|
|
8.2.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 44.300.000 | 67.800.000 |
| Năm thứ hai | 68.916.653 | 103.004.720 |
| Năm thứ ba | 92.187.330 | 136.488.865 |
| Năm thứ tư | 110.832.529 | 163.150.808 |
| Năm thứ năm | 126.379.037 | 185.587.582 |
8.2.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) | 480.065.335 | 678.125.384 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15) | 640.876.755 | 905.114.178 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20) | 823.215.382 | 1.175.255.043 |
II | Rừng trồng sản xuất |
|
|
1 | Các loài Dầu |
|
|
1.1 | Mật độ 475 cây/ha |
|
|
1.1.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 28.386.000 | 42.579.000 |
| Năm thứ hai | 41.519.666 | 61.339.000 |
| Năm thứ ba | 54.232.095 | 79.668.090 |
| Năm thứ tư | 65.472.404 | 96.001.818 |
| Năm thứ năm | 70.365.640 | 103.211.326 |
1.1.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) | 248.326.539 | 336 694.684 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15) | 349.767.833 | 467.857.864 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20) | 436.088.826 | 593.409.830 |
1.2 | Mật độ 550 cây/ha |
|
|
1.2.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 32.076.180 | 48.114.270 |
| Năm thứ hai | 46.917.223 | 69.313.070 |
| Năm thứ ba | 61.282.267 | 90.024.942 |
| Năm thứ tư | 73.983.816 | 108.482.055 |
| Năm thứ năm | 79.513.174 | 116.628.798 |
1.2.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) | 279.946.242 | 379.692.445 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15) | 388.807.023 | 522.056.547 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20) | 484.032.496 | 661.551.165 |
2 | Các loài Keo |
|
|
2.1 | Mật độ 1600 cây/ha |
|
|
2.1.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 27.360.000 | 39.690.000 |
| Năm thứ hai | 44.591.064 | 63.904.356 |
| Năm thứ ba | 53.254.910 | 76.048.973 |
2.1.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 4 đến năm thứ 6) | 84.600.749 | 230.859.699 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 7 đến năm thứ 9) | 224.703.704 | 283.884.851 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 10 đến năm thứ 12) | 254.748.498 | 321.263.932 |
2.2 | Mật độ 2000 cây/ha |
|
|
2.2.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 33.030.000 | 47.925.000 |
| Năm thứ hai | 53.925.972 | 77.080.770 |
| Năm thứ ba | 64.401.199 | 91.623.674 |
2.2.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 4 đến năm thứ 6) | 102.307.745 | 262.411.357 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 7 đến năm thứ 9) | 259.231.612 | 320.495.039 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 10 đến năm thứ 12) | 291.979.023 | 363.490.764 |
2.3 | Mật độ 2200 cây/ha |
|
|
2.3.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 34.515.000 | 50.220.000 |
| Năm thứ hai | 56.173.686 | 80.726.328 |
| Năm thứ ba | 67.051.678 | 95.889.563 |
2.3.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 4 đến năm thứ 6) | 106.518.296 | 281.413.905 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 7 đến năm thứ 9) | 272.132.243 | 340.460.149 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 10 đến năm thứ 12) | 304.780.508 | 383.422.540 |
3 | Các loài Sao |
|
|
3.1 | Mật độ 415 cây/ha |
|
|
3.1.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 30.212.000 | 40.131.000 |
| Năm thứ hai | 44.190.522 | 64.614.404 |
| Năm thứ ba | 57.720.709 | 76.893.962 |
| Năm thứ tư | 69.684.079 | 81.435.832 |
| Năm thứ năm | 74.892.085 | 86.245.975 |
3.1.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) | 295.831.494 | 269.476.023 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15) | 417.769.063 | 383.007.728 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20) | 506.167.441 | 459.837.787 |
3.2 | Mật độ 556 cây/ha |
|
|
3.2.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 34.139.560 | 68.556.027 |
| Năm thứ hai | 49.935.290 | 72.605.403 |
| Năm thứ ba | 65.224.401 | 54.351.008 |
| Năm thứ tư | 78.743.009 | 87.416.120 |
| Năm thứ năm | 84.628.056 | 103.909.005 |
3.2.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) | 332.734.456 | 384.956.799 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15) | 462.066.135 | 531.997.509 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20) | 558.987.474 | 652.144.562 |
3.3 | Mật độ 833 cây/ha |
|
|
3.3.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 37.462.880 | 82.596.185 |
| Năm thứ hai | 54.796.247 | 87.474.866 |
| Năm thứ ba | 71.573.679 | 92.641.715 |
| Năm thứ tư | 86.408.258 | 98.113.752 |
| Năm thứ năm | 92.866.186 | 63.880.571 |
3.3.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) | 365.646.136 | 377.394.360 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15) | 501.045.445 | 558.904.969 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20) | 604.722.416 | 681.795.643 |
3.4 | Mật độ 1000 cây/ha |
|
|
3.4.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 40.404.000 | 86.441.765 |
| Năm thứ hai | 59.352.530 | 91.547.592 |
| Năm thứ ba | 77.600.286 | 96.955.003 |
| Năm thứ tư | 93.831.876 | 102.681.812 |
| Năm thứ năm | 101.012.212 | 108.746.884 |
3.4.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) | 393.928.538 | 415.383.648 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15) | 535 805.116 | 479.428.099 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20) | 647.314.916 | 733.762.101 |
4 | Muồng đen |
|
|
4.1 | Mật độ 2000 cây/ha |
|
|
4.1.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 33.088.500 | 50.616.000 |
| Năm thứ hai | 51.458.927 | 76.861.718 |
| Năm thứ ba | 68.691.435 | 101.750.684 |
| Năm thứ tư | 82.495.809 | 121.611.758 |
| Năm thứ năm | 94.037.561 | 138.199.959 |
4.1.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) | 355.768.308 | 474.291.969 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15) | 472.609.971 | 630.877.534 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20) | 574.324.349 | 783.254.008 |
4.2 | Mật độ 2500 cây/ha |
|
|
4.2.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 37.876.500 | 57.969.000 |
| Năm thứ hai | 58.923.739 | 88.069.036 |
| Năm thứ ba | 78.820.167 | 116.697.980 |
| Năm thứ tư | 94.761.812 | 139.493.941 |
| Năm thứ năm | 108.054.076 | 158.677.383 |
4.2.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) | 405.774.352 | 541.514.325 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15) | 533.542.917 | 714.748.535 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20) | 646.413.357 | 887.826.060 |
5 | Thông ba lá |
|
|
5.1 | Mật độ 1660 cây/ha |
|
|
5.1.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 35.604.000 | 54.464.000 |
| Năm thứ hai | 55.371.010 | 82.705.007 |
| Năm thứ ba | 73.913.591 | 109.486.116 |
| Năm thứ tư | 88.767.420 | 130.857.096 |
| Năm thứ năm | 101.186.616 | 148.706.388 |
5.1.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) | 323.237.089 | 449.862.494 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15) | 432.671.151 | 601.379.798 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20) | 549.943.475 | 772.653.748 |
5.2 | Mật độ 2000 cây/ha |
|
|
5.2.1 | Cấp tuổi I |
|
|
| Năm thứ nhất | 40.756.000 | 62.376.000 |
| Năm thứ hai | 63.403.321 | 94.764.342 |
| Năm thứ ba | 84.812.344 | 125.569.756 |
| Năm thứ tư | 101.965.926 | 150.098.743 |
| Năm thứ năm | 116.268.714 | 170.740.576 |
5.2.2 | Từ cấp tuổi II trở đi |
|
|
| Cấp tuổi II (từ năm thứ 6 đến năm thứ 10) | 367.033.885 | 512.184.443 |
| Cấp tuổi III (từ năm thứ 11 đến năm thứ 15) | 489.485.172 | 682.875.704 |
| Cấp tuổi IV (từ năm thứ 16 đến năm thứ 20) | 621.544.723 | 879.207.512 |
PHỤ LỤC 03
GIÁ KHỞI ĐIỂM CHO THUÊ RỪNG TỰ NHIÊN LÀ RỪNG SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 12/5/2025 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị tính: đồng/ha
Thứ tự năm cho thuê | Giá khởi điểm cho thuê rừng tự nhiên là rừng sản xuất theo đơn vị hành chính | |||||||
Cư Jút | Đắk G'Long | Đắk Mil | Đắk R’Lấp | Đắk Song | Krông Nô | Tuy Đức | TP Gia Nghĩa | |
Năm thứ 1 | 177.630 | 280.578 | 174.161 | 271.418 | 273.896 | 244.584 | 237.202 | 259.667 |
Năm thứ 2 | 167.723 | 264.930 | 164.448 | 256.280 | 258.620 | 230.943 | 223.972 | 245.185 |
Năm thứ 3 | 158.369 | 250.154 | 155.276 | 241.987 | 244.196 | 218.063 | 211.481 | 231.510 |
Năm thứ 4 | 149.536 | 236.202 | 146.616 | 228.490 | 230.577 | 205.901 | 199.686 | 218.598 |
Năm thứ 5 | 141.196 | 223.029 | 138.439 | 215.747 | 217.717 | 194.417 | 188.549 | 206.406 |
Năm thứ 6 | 133.322 | 210.590 | 130.718 | 203.714 | 205.574 | 183.574 | 178.033 | 194.895 |
Năm thứ 7 | 125.886 | 198.845 | 123.427 | 192.353 | 194.109 | 173.336 | 168.104 | 184.025 |
Năm thứ 8 | 118.865 | 187.755 | 116.543 | 181.625 | 183.283 | 163.668 | 158.728 | 173.761 |
Năm thứ 9 | 112.236 | 177.283 | 110.043 | 171.495 | 173.061 | 154.540 | 149.876 | 164.070 |
Năm thứ 10 | 105.976 | 167.396 | 103.906 | 161.930 | 163.409 | 145.921 | 141.517 | 154.920 |
Năm thứ 11 | 100.065 | 158.060 | 98.111 | 152.899 | 154.295 | 137.783 | 133.624 | 146.279 |
Năm thứ 12 | 94.484 | 149.244 | 92.639 | 144.372 | 145.690 | 130.098 | 126.171 | 138.121 |
Năm thứ 13 | 89.215 | 140.920 | 87.472 | 136.320 | 137.564 | 122.842 | 119.135 | 130.418 |
Năm thứ 14 | 84.239 | 133.061 | 82.594 | 128.717 | 129.892 | 115.991 | 112.490 | 123.144 |
Năm thứ 15 | 79.541 | 125.640 | 77.987 | 121.538 | 122.648 | 109.522 | 106.216 | 116.276 |
Năm thứ 16 | 75.105 | 118.633 | 73.638 | 114.759 | 115.807 | 103.414 | 100.292 | 109.791 |
Năm thứ 17 | 70.916 | 112.016 | 69.531 | 108.359 | 109.348 | 97.646 | 94.699 | 103.668 |
Năm thứ 18 | 66.961 | 105.769 | 65.653 | 102.316 | 103.250 | 92.200 | 89.417 | 97.886 |
Năm thứ 19 | 63.226 | 99.870 | 61.991 | 96.609 | 97.491 | 87.058 | 84.430 | 92.427 |
Năm thứ 20 | 59.700 | 94.300 | 58.534 | 91.221 | 92.054 | 82.202 | 79.721 | 87.272 |
Năm thứ 21 | 56.370 | 89.041 | 55.269 | 86.133 | 86.920 | 77.618 | 75.275 | 82.404 |
Năm thứ 22 | 53.226 | 84.075 | 52.187 | 81.330 | 82.072 | 73.289 | 71.077 | 77.809 |
Năm thứ 23 | 50.258 | 79.385 | 49.276 | 76.794 | 77.495 | 69.201 | 67.113 | 73.469 |
Năm thứ 24 | 47.455 | 74.958 | 46.528 | 72.511 | 73.173 | 65.342 | 63.370 | 69.371 |
Năm thứ 25 | 44.808 | 70.777 | 43.933 | 68.467 | 69.092 | 61.698 | 59.835 | 65.502 |
Năm thứ 26 | 42.309 | 66.830 | 41.483 | 64.648 | 65.238 | 58.257 | 56.498 | 61.849 |
Năm thứ 27 | 39.949 | 63.103 | 39.169 | 61.042 | 61.600 | 55.007 | 53.347 | 58.400 |
Năm thứ 28 | 37.721 | 59.583 | 36.985 | 57.638 | 58.164 | 51.940 | 50.372 | 55.143 |
Năm thứ 29 | 35.618 | 56.260 | 34.922 | 54.423 | 54.920 | 49.043 | 47.563 | 52.067 |
Năm thứ 30 | 33.631 | 53.122 | 32.974 | 51.388 | 51.857 | 46.308 | 44.910 | 49.163 |
Năm thứ 31 | 31.755 | 50.160 | 31.135 | 48.522 | 48.965 | 43.725 | 42.405 | 46.421 |
Năm thứ 32 | 29.984 | 47.362 | 29.399 | 45.816 | 46.234 | 41.286 | 40.040 | 43.832 |
Năm thứ 33 | 28.312 | 44.721 | 27.759 | 43.261 | 43.656 | 38.984 | 37.807 | 41.388 |
Năm thứ 34 | 26.733 | 42.226 | 26.211 | 40.848 | 41.221 | 36.809 | 35.698 | 39.079 |
Năm thứ 35 | 25.242 | 39.871 | 24.749 | 38.570 | 38.922 | 34.756 | 33.707 | 36.900 |
Năm thứ 36 | 23.834 | 37.648 | 23.369 | 36.419 | 36.751 | 32.818 | 31.827 | 34.842 |
Năm thứ 37 | 22.505 | 35.548 | 22.065 | 34.387 | 34.701 | 30.988 | 30.052 | 32.899 |
Năm thứ 38 | 21.250 | 33.565 | 20.835 | 32.470 | 32.766 | 29.259 | 28.376 | 31.064 |
Năm thứ 39 | 20.065 | 31.693 | 19.673 | 30.659 | 30.939 | 27.628 | 26.794 | 29.331 |
Năm thứ 40 | 18.946 | 29.926 | 18.576 | 28.949 | 29.213 | 26.087 | 25.299 | 27.695 |
Năm thứ 41 | 17.889 | 28.257 | 17.540 | 27.334 | 27.584 | 24.632 | 23.888 | 26.151 |
Năm thứ 42 | 16.891 | 26.681 | 16.561 | 25.810 | 26.045 | 23.258 | 22.556 | 24.692 |
Năm thứ 43 | 15.949 | 25.193 | 15.638 | 24.370 | 24.593 | 21.961 | 21.298 | 23.315 |
Năm thứ 44 | 15.060 | 23.788 | 14.766 | 23.011 | 23.221 | 20.736 | 20.110 | 22.015 |
Năm thứ 45 | 14.220 | 22.461 | 13.942 | 21.728 | 21.926 | 19.580 | 18.989 | 20.787 |
Năm thứ 46 | 13.427 | 21.208 | 13.164 | 20.516 | 20.703 | 18.488 | 17.930 | 19.628 |
Năm thứ 47 | 12.678 | 20.025 | 12.430 | 19.372 | 19.549 | 17.456 | 16.930 | 18.533 |
Năm thứ 48 | 11.971 | 18.909 | 11.737 | 18.291 | 18.458 | 16.483 | 15.985 | 17.499 |
Năm thứ 49 | 11.303 | 17.854 | 11.082 | 17.271 | 17.429 | 15.564 | 15.094 | 16.523 |
Năm thứ 50 | 10.673 | 16.858 | 10.464 | 16.308 | 16.457 | 14.696 | 14.252 | 15.602 |
Tổng 50 năm | 3.004.224 | 4.745.360 | 2.945.549 | 4.590.431 | 4.632.345 | 4.136.597 | 4.011.742 | 4.391.692 |
Bình quân/năm | 60.084 | 94.907 | 58.911 | 91.809 | 92.647 | 82.732 | 80.235 | 87.834 |
Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2025 về Khung giá rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 716/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/05/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Trọng Yên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/05/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra