Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 716/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 05 tháng 4 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT GIÁ ĐẤT Ở TRUNG BÌNH ĐỂ TÍNH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRONG KHU DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 06/2010/QĐ- UBND ngày 23/02/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định kèm theo Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ;
Căn cứ Quyết định số 37/2009/QĐ-UBND ngày 29/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2010;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 395/TTr-STC ngày 24/3/2010, (kèm theo Biên bản liên ngành gồm: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh lập ngày 17/3/2010),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá đất ở trung bình trong khu vực địa giới hành chính phường, khu dân cư thị trấn và khu dân cư nông thôn trung du, miền núi để áp dụng chính sách hỗ trợ đối với đất nông nghiệp khi bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh cụ thể như sau
(Có phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Mức hỗ trợ tính theo quy định tài điểm 2, 3, 4 Điều 20, Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và mức giá trung bình quy định trên.
Trường hợp những thửa đất giáp danh giữa hai mức giá, được xác định bình quân giữa hai mức giá.
Điều 3. Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị lien quan hướng dẫn các đơn vị thực hiện theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Giao thong Vận tải, Nông nghiệp và PTNT; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành lien qua, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
GIÁ ĐẤT Ở TRUNG BÌNH TRONG KHU VỰC ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH PHƯỜNG, KHU DÂN CƯ THỊ TRẤN VÀ KHU DÂN CƯ NÔNG THÔNG TRUNG DU, MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT | Khu vực | Mức giá |
I | Thành phố Thái Nguyên | |
A | Khu vực các phường | |
1 | Các phường: Hoàng Văn Thụ, Trưng Vương, Phan Đình Phùng | 2.800 |
2 | Các phường: Đồng Quang, Quang Trung | 2.600 |
3 | Các phường: Túc Duyên, Trung Thành, Gia Sàng, Tân Thịnh, Thịnh Đán | 2.400 |
4 | Các phường: Quan Triều, Quang Vinh, Tân Long, Phú Xá | 2.200 |
5 | Các phường còn lại | 2.100 |
B | Khu vực các xã | |
1 | Các xã: Tích Lương, Quyết Thắng | 1.100 |
2 | Xã Lương Sơn | 800 |
3 | Xã Đồng Bẩm | 700 |
4 | Xã Cao Ngạn | 600 |
5 | Các xã: Phúc Xuân, Phúc Trìu, Phúc Hà, Thịnh Đức, Tân Cương | 500 |
II | Thị xã Sông Công | |
A | Khu vực các phường | |
1 | Phường Mỏ Chè | 1.600 |
2 | Các phường: Thắng Lợi, Phố Cò | 1.500 |
3 | Phường Cải Đan | 1.300 |
4 | Phường Lương Châu | 1.100 |
B | Khu vực các xã | |
1 | Xã Tân Quang | 1.000 |
2 | Xã Bá Xuyên | 500 |
3 | Xã Bình Sơn, Vinh Sơn | 300 |
III | Huyện Phổ Yên | |
1 | Thị trấn Ba Hàng | 1.300 |
2 | Thị trấn Bãi Bông, thị trấn Bắc Sơn | 1.000 |
3 | Các xã: Thuận Thành, Trung Thành, Nam Tiến, Đồng Tiến, Tiên Phong, Tân Hương, Hồng Tiến, Đắc Sơn | 800 |
4 | Các xã: Phúc Tân, Minh Đức, Thành Công, Phúc Thuận, Vạn Phái | 300 |
5 | Các xã còn lại | 500 |
IV | Huyện Phú Bình | |
1 | Thị trấn Hương Sơn | 800 |
2 | Các xã: Kha Sơn, Xuân Phương, Nhã Lộng, Điềm Thụy, Thượng Đình | 500 |
3 | Các xã còn lại | 400 |
4 | Các xã: Tân Khánh, Bàn Đạt, Tân Kim, Tân Thành, Tân Hòa, Tân Đức, Đồng Liên | 250 |
V | Huyện Đồng Hỷ | |
1 | Thị trấn Chùa Hang | 1.050 |
2 | Thị trấn Trại Cau, thị trấn Sông Cầu | 600 |
3 | Xã Hóa Thượng | 400 |
4 | Các xã: Hóa Trung, Hòa Bình, | 300 |
5 | Các xã: Khe Mo, Huống Thượng, Linh Sơn, Quang Sơn, Văn Hán, Tân Lợi, Nam Hòa, Hợp Tiến, Minh Lập | 250 |
6 | Các xã: Văn Lang, Tân Long, Cây Thị | 200 |
VI | Huyện Đại Từ | |
1 | Thị trấn Đại Từ | 1.050 |
2 | Thị trấn Quân Chu | 500 |
3 | Các xã: Hà Thượng, Tân Thái, Cù Vân, Yên Lãng, Hùng Sơn, Phú Xuyên, Tiên Hội | 500 |
4 | Các xã: Bản Ngoại, Bình Thuận, Tân Linh, Ký Phú | 300 |
5 | Các xã: Vạn Thọ, Hoàng Nông, Mỹ Yên, Na Mao, Cát Nê, Phú Cường, La Bằng, Văn Yên, Phú Lạc, Khôi Kỳ, Phú Thịnh, Phục Linh, An Khánh, Lục Ba. | 250 |
6 | Các xã: Phúc Lương, Đức Lương, Quân Chu, Minh Tiến | 210 |
VII | Huyện Phú Lương | |
1 | Thị trấn Đu + thị trấn Giang Tiên | 1.050 |
2 | Xã Sơn Cẩm | 750 |
3 | Các xã: Vô Tranh, Cổ Lũng, Phấn Mễ | 300 |
4 | Các xã, Động Đạt, Yên Đổ, Ôn Lương, Yên Lạc, Phú Đô, Phủ Lý, Tức Tranh. | 250 |
5 | Các xã: Yên Ninh, Yên Trạch, Hợp Thành | 200 |
VIII | Huyện Định Hóa | |
1 | Thị trấn Chợ Chu | 1.000 |
2 | Các xã: Trung Hội, Bảo Cường, Trung Lương, Bình Yên | 400 |
3 | Các xã: Phú Đình, Điềm Mạc | 300 |
4 | Các xã: Phúc Chu, Kim Sơn, Phú Tiến, Đồng Thịnh, Tân Dương, Bình Thành, Phượng Tiến, Thanh Định, Bộc Nhiêu, Sơn Phú, Kim Thượng, Định Biên, Tân Thịnh, Lam Vỹ, Bảo Linh, Linh Thông. | 250 |
5 | Xã Quy Kỳ | 200 |
IX | Huyện Võ Nhai | |
1 | Thị trấn Đình Cả | 800 |
2 | Các xã, Lâu Thượng, Phú Thượng, La Hiên, Tràng Xá | 300 |
3 | Các xã: Cúc Đường, Thần Sa, Vũ Chấn, Sảng Mộc, Liên Minh, Phương Giao, Nghinh Tường, Bình Long, Dân Tiến, Thượng Nung | 200 |
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 4Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 37/2009/QĐ-UBND phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 6Quyết định 01/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 7Quyết định 06/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 8Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 9Quyết định 32/QĐ-UBND phê duyệt giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2014
Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt giá đất ở trung bình để tính hỗ trợ đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- Số hiệu: 716/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/04/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Phạm Xuân Đương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra