ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 715/QĐHC-CTUBND | Sóc Trăng, ngày 24 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 533/TTr-SXD ngày 04 tháng 7 năm 2012 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 715/QĐHC-CTUBND ngày 24 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Số trang |
I | Lĩnh vực Xây dựng |
|
1 | Cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị (thuộc phạm vi thẩm quyền UBND cấp huyện) |
|
2 | Cấp giấy phép xây dựng tạm công trình, nhà ở riêng lẻ đô thị (thuộc phạm vi thẩm quyền UBND cấp huyện) |
|
3 | Gia hạn giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ đô thị (thuộc phạm vi thẩm quyền UBND cấp huyện) |
|
4 | Điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ đô thị (thuộc phạm vi thẩm quyền UBND cấp huyện) |
|
5 | Cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại I (thuộc phạm vi thẩm quyền UBND cấp huyện) |
|
6 | Cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại II (thuộc phạm vi thẩm quyền UBND cấp huyện) |
|
II | Lĩnh vực Kiến trúc, quy hoạch xây dựng |
|
1 | Cấp giấy phép quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình (thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện). |
|
| Tổng số 07 thủ tục |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
I. LĨNH VỰC XÂY DỰNG:
1. Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị (thuộc phạm vi thẩm quyền UBND cấp huyện) (gộp lại từ 02 thủ tục trước đây có mã số trên CSDLQG gồm: T-STG-060807-TT, T-STG-131109-TT và sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thành phố, thị xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ giải thích, hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thành phố, thị xã.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và hướng dẫn người đến nhận giấy phép nộp lệ phí theo quy định.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận, trao giấy phép cho người đến nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, kể cả ngày thứ bảy (ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu);
+ Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật;
+ Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng; mặt cắt, các mặt đứng chính;
mặt bằng, mặt cắt móng công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình (đối với công trình theo tuyến); sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có
Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ (do Nghị định số 12/2009/NĐ-CP và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP không quy định số lượng hồ sơ nên giải quyết theo thực tế)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế hạ tầng huyện – Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp giấy phép xây dựng (sửa đổi, bổ sung)
+ Đối với công trình: 100.000 đồng/giấy phép.
+ Đối với nhà ở riêng lẻ:
. Trường hợp nhà có tổng diện tích sàn xây dựng từ 250m2 trở lên hoặc có từ 03 tầng trở lên: 50.000 đồng/giấy phép;
. Các trường hợp còn lại: 30.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Đơn xin cấp phép xây dựng theo mẫu phụ lục IV, mẫu 1 ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): có (sửa đổi, bổ sung)
Việc cấp giấy phép xây dựng công trình trong đô thị phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt;
+ Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật;
+ Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường;
+ Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
+ Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hoá chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh;
+ Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng hệ thống tuy nen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị;
+ Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng về việc
Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 20/3/2007 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại các Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn;
+ Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 02/02/2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc quy định thẩm quyền cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
+ Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 09/4/2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư: ......................................................................................................
- Người đại diện: ..............................................Chức vụ: .......................................
- Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................
- Số nhà: ................. Đường ....................Phường (xã) ..........................................
- Tỉnh, thành phố: ......................................................................................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .............................................................................................
- Lô đất số:...............................................Diện tích .......................................... m2.
- Tại: ......................................................... Đường: ................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .....................................
- Tỉnh, thành phố: ..................................................................................................
- Nguồn gốc đất: ....................................................................................................
3. Nội dung xin phép: ...........................................................................................
- Loại công trình: .................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .............................................................................m2.
- Tổng diện tích sàn: ..........................................................................................m2.
- Chiều cao công trình: ......................................................................................m.
- Số tầng: ..................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: ...........................................................................
- Địa chỉ: ..................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): ...........................................
- Địa chỉ: .......................................................... Điện thoại: .....................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .............................cấp ngày .....................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ...............................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
2. Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng tạm công trình, nhà ở riêng lẻ đô thị (thuộc phạm vi thẩm quyền UBND cấp huyện) (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Trước khi khởi công xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã công bố quy hoạch xây dựng được duyệt nhưng chưa thực hiện thì chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thành phố, thị xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ giải thích, hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
* Bước 3: Nhận kết quả tại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thành phố, thị xã.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra và hướng dẫn người đến nhận giấy phép nộp lệ phí theo quy định.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận, trao giấy phép cho người đến nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, kể cả ngày thứ bảy (ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm (theo mẫu).
+ Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật;
+ Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng; mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng, mặt cắt móng công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình (đối với công trình theo tuyến); sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình.
+ Giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ (do Nghị định số 12/2009/NĐ-CP và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP không quy định số lượng hồ sơ nên giải quyết theo thực tế)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế hạ tầng huyện – Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng tạm.
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp giấy phép xây dựng (sửa đổi, bổ sung)
+ Đối với công trình: 100.000 đồng/giấy phép.
+ Đối với nhà ở riêng lẻ:
. Trường hợp nhà có tổng diện tích sàn xây dựng từ 250m2 trở lên hoặc có từ 03 tầng trở lên: 50.000 đồng/giấy phép;
. Các trường hợp còn lại: 30.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Đơn xin cấp phép xây dựng tạm theo mẫu phụ lục IV, mẫu 2 ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): có.
Việc cấp giấy phép xây dựng công trình trong đô thị phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt;
+ Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật;
+ Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường;
+ Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
+ Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hoá chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh;
+ Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng hệ thống tuy nen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị;
+ Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm;
+ Việc xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện thì chỉ được cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn theo thời hạn thực hiện quy hoạch thì chủ công trình xây dựng còn phải có giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
+ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 20/3/2007 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại các Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn;
+ Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 02/02/2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc Quy định thẩm quyền cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
+ Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 09/4/2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Phụ lục IV
(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ)
Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Kính gửi: .................................................................
1. Tên chủ đầu tư: ......................................................................................................
- Người đại diện: ............................................Chức vụ: .........................................
- Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................................
- Số nhà: ........................................................................ Đường ............................
- Phường (xã): ............................................................................................................
- Tỉnh, thành phố: ....................................................................................................
- Số điện thoại: ..................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số: ........................................ Diện tích ...........................m2 ..................
- Tại: .........................................................đường ..................................................
- Phường (xã) ........................................ Quận (huyện) ........................................
- Tỉnh, thành phố ....................................................................................................
- Nguồn gốc đất: ....................................................................................................
3. Nội dung xin phép xây dựng tạm:
- Loại công trình: ..................................Cấp công trình: ..................................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .............m2; tổng diện tích sàn: . . . . . . m2.
- Chiều cao công trình: ............................m; số tầng: ............................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: ...........................................................................
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Điện thoại: ...............................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): ...................................
- Địa chỉ: ...................................................... Điện thoại: ...................................
- Giấy phép hành nghề (nếu có): ................Cấp ngày: .......................................
6. Phương án phá dỡ (nếu có): ...............................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ....................tháng.
8. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ........., ngày......... tháng.........năm......... |
3. Thủ tục: Gia hạn giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ đô thị (thuộc phạm vi thẩm quyền UBND cấp huyện) (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công thì người xin cấp Giấy phép xây dựng phải xin gia hạn giấy phép xây dựng.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thành phố, thị xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thành phố, thị xã.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra và hướng dẫn người đến nhận giấy phép nộp lệ phí theo quy định.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận, trao giấy phép cho người đến nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, kể cả ngày thứ bảy (ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng;
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế hạ tầng huyện – Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu có):
+ Lệ phí gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không. (sửa đổi, bổ sung)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 20/3/2007 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại các Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn;
+ Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 02/02/2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc Quy định thẩm quyền cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
+ Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 09/4/2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
4. Thủ tục: Điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ đô thị (thuộc phạm vi thẩm quyền UBND cấp huyện) (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Khi có nhu cầu điều chỉnh thiết kế xây dựng công trình khác với nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp về: vị trí xây dựng công trình, cốt nền xây dựng công trình; các chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; diện tích xây dựng; tổng diện tích sàn; chiều cao công trình; số tầng (đối với công trình dân dụng) và những nội dung khác được ghi trong giấy phép xây dựng, chủ đầu tư phải xin điều chỉnh giấy phép xây dựng trước khi thi công xây dựng công trình theo nội dung điều chỉnh.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thành phố, thị xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Bước 3: Nhận kết quả tại tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thành phố, thị xã.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra và hướng dẫn người đến nhận giấy phép nộp lệ phí theo quy định.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận, trao giấy phép cho người đến nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, kể cả ngày thứ bảy (ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng;
+ Bản chính giấy phép xây dựng kèm theo bộ bản vẽ đã được cấp;
+ Bản vẽ thiết kế điều chỉnh.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ (do Nghị định số 12/2009/NĐ-CP và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP không quy định số lượng hồ sơ nên giải quyết theo thực tế)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (sửa đổi, bổ sung)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế hạ tầng huyện – Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu có): có (sửa đổi, bổ sung)
+ Lệ phí điều chỉnh giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không. (sửa đổi, bổ sung)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 02/02/2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc Quy định thẩm quyền cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
+ Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 09/4/2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
5. Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại I (thuộc phạm vi thẩm quyền UBND cấp huyện) (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thành phố, thị xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thành phố, thị xã.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và hướng dẫn người đến nhận giấy phép nộp lệ phí theo quy định.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận, trao giấy phép cho người đến nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, kể cả ngày thứ bảy (ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu);
+ Bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
+ Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ (do Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 không quy định số lượng hồ sơ nên giải quyết theo thực tế)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế hạ tầng huyện – Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã.
+ Cơ quan phối hợp: các cơ quan có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
- Lệ phí (nếu có):
+ Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 100.000 đồng/giấy phép
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND ngày 07/01/2009 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc Quy định khu vực phải xin giấy phép khi xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
+ Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 20/3/2007 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại các Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn;
+ Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 02/02/2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc Quy định thẩm quyền cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
+ Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 09/4/2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng -Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất – BTS loại 1)
Kính gửi: ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .......
- Người đại diện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . ..
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . ......
- Số nhà: . . . . . . . .Đường. . . . . . . .. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . ..
- Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm xây dựng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Lô đất số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Diện tích . . . . . .. . . ... . .m2.
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . .. . .
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư hay thuê) . . . . .
3. Nội dung xin phép: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Loại trạm BTS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………………... . . . . . . . . .
- Diện tích xây dựng:. . . . . . . ... m2.
- Chiều cao trạm: . . . . . . . . m.-
- Loại ăng ten:………………………………………………………
- Chiều cao cột ăng ten: . . . . . . . . . . m.
- Theo thiết kế:……………………………………………………..
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . . .
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ....................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: . . . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ...... Ngày ..... tháng .... năm ..….. |
6. Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại II (thuộc phạm vi thẩm quyền UBND cấp huyện) (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thành phố, thị xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng HĐND & UBND huyện, thành phố, thị xã.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn và hướng dẫn người đến nhận giấy phép nộp lệ phí theo quy định.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp lệ phí và yêu cầu người đến nhận giấy phép ký nhận, trao giấy phép cho người đến nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, kể cả ngày thứ bảy (ngày chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu);
+ Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;
+ Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ (do Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT không quy định số lượng hồ sơ nên giải quyết theo thực tế)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế hạ tầng huyện – Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã.
+ Cơ quan phối hợp: các cơ quan có liên quan
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng.
- Lệ phí (nếu có):
+ Lệ phí cấp giấy phép xây dựng: 100.000 đồng/giấy phép
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng về việc Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND ngày 07/01/2009 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc Quy định khu vực phải xin giấy phép khi xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
+ Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 20/3/2007 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại các Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn;
+ Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 02/02/2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc Quy định thẩm quyền cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
+ Quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 09/4/2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Phụ lục II
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt vào công trình đã xây dựng- BTS loại 2)
Kính gửi: ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .......
- Người đại diện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . ..
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . ......
- Số nhà: . . . . . . . .Đường. . . . . . . .. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . ..
- Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm lắp đặt: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Công trình được lắp đặt: . . . . . . . . . . . . . . . . ……………………….
- Chiều cao công trình: . . . . . .m.
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà xây): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Thuộc sở hữu của: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . .. . .
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
- Giấy tờ quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công trình:. . . . . . . . . . . . .
- Hợp đồng thuê địa điểm: . . . .. . . .. . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . .
3. Nội dung xin phép: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Loại trạm BTS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………………... . . . . . . . . .
- Diện tích mặt sàn:. . . . . . . ... m2.
- Loại cột ăng ten: . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao cột ăng ten: . . . . . . . . . . m.
- Theo thiết kế:………………………………………………………….
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . . .
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): .....................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: . . . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ...... Ngày ..... tháng .... năm ..….. |
II. Lĩnh vực Kiến trúc, quy hoạch xây dựng
1. Cấp giấy phép quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình (thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện). (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
*Bước: Căn cứ vào thông tin quy hoạch, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng (thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện cấp phép) lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch.
*Bước 2: Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm soát phát triển của đô thị, Quy định quản lý theo quy hoạch đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, đề xuất của chủ đầu tư, cơ quan quản lý quy hoạch cấp huyện có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và báo cáo cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quy hoạch về nội dung giấy phép quy hoạch. Thời gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
*Bước 3. Cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của cơ quan quản lý quy hoạch các cấp.
*Bước 4: Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tại khu vực chưa có quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị, trừ nhà ở; dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị đối với một lô đất; trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp giấy phép quy hoạch, cơ quan quản lý quy hoạch phải tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp phép. Đại diện cộng đồng dân cư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch theo mẫu;
+ Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
+ Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị;
+ Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư;
+ Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ (Cơ quan quản lý quy hoạch thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến trong thời gian
không quá 30 ngày; Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã.
+ Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý quy hoạch của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép quy hoạch.
- Lệ phí (nếu có):
+ Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch: 2.000.000đ (Hai triệu đồng)/01 Giấy phép
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung – Mẫu 1 Phụ lục 1);
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ - Mẫu 3 Phụ lục 3).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
+ Thông tư số 23/2012/TT-BTC của Bộ tài chính ngày 16/02/2012 hướng dẫn chế đô thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ)
Mẫu 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính gửi: ..............................................................
1. Chủ đầu tư: ......................................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: ..........................
- Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................
- Số nhà:................ Đường ....................Phường (xã) .............................
- Tỉnh, thành phố: ................................................
- Số điện thoại: ....................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư: .......................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) .........................
- Tỉnh, thành phố: ...............................................
- Phạm vi dự kiến đầu tư:...........................................................
- Quy mô, diện ích:................................................................... (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất...........................................................................................
3. Nội dung đầu tư: ................................................................................
- Chức năng dự kiến: ..........................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến:...........................................................
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:....................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
Phụ lục III
(Ban hành kèm theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ)
Mẫu 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính gửi: ..............................................................
1. Chủ đầu tư: ............................................................................
- Người đại diện: .............................................Chức vụ: ..........................
- Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................
- Số nhà:................ Đường ....................Phường (xã) ...............................
- Tỉnh, thành phố: ...................................................................................
- Số điện thoại: ................................................................................................
2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình: ..............................................................
- Phường (xã) ..........................................Quận (huyện) ...............................
- Tỉnh, thành phố: .........................................................................................
- Phạm vi ranh giới:...................................................................................
- Quy mô, diện tích:................................................................................ (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất:................................................................................
3. Nội dung đầu tư: ....................................................................................
- Chức năng công trình:..............................................................................
- Mật độ xây dựng:…………………%
- Chiều cao công trình: ............................................................................m.
- Số tầng: ......................................................................................................
- Hệ số sử dụng đất: ..................................................................................
- Dự kiến tổng diện tích sàn: .................................................................m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: .....................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ......... ngày ......... tháng ......... năm ......... |
- 1Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Văn hóa Thể thao và Du lịch, áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Quyết định 2489/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 2098/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc lĩnh vực Văn hóa Thể thao và Du lịch, áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 5Quyết định 2489/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 715/QĐHC-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 715/QĐHC-CTUBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Nguyễn Trung Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực