Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 713/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 10 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh Bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3670/TTr-STC-GCS ngày 17/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất theo Quyết định số 2590/QĐ-UBND ngày 27/7/2015 của UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng thẩm định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan, các thành viên Hội đồng thẩm định giá đất; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 713/QĐ-UBND ngày 10/3/2016 của UBND tỉnh Bình Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Chức năng của Hội đồng thẩm định giá đất
Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh thành lập, có chức năng thẩm định giá đất cụ thể và các nhiệm vụ, công việc khác theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 2. Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định giá đất
1. Hội đồng thẩm định giá đất có nhiệm vụ thẩm định giá đất cụ thể theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 2590/QĐ-UBND ngày 27/7/2015 của UBND tỉnh v/v thành lập Hội đồng thẩm định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Hội đồng thẩm định giá đất tiến hành họp Hội đồng hoặc tổ chức lấy ý kiến để thẩm định dự thảo phương án giá đất theo các nội dung sau:
- Thẩm định việc áp dụng nguyên tắc xác định giá đất theo quy định tại khoản 1 Điều 112 Luật Đất đai trong xây dựng phương án giá đất;
- Thẩm định việc áp dụng các phương pháp xác định giá đất theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP trong xây dựng phương án giá đất;
- Thẩm định tính trung thực, khách quan của các thông tin, số liệu về thửa đất giá đất thị trường đưa vào tính toán trong xây dựng phương án giá đất.
3. Hội đồng thẩm định giá đất có tổ giúp việc do Chủ tịch Hội đồng thành lập.
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất
1. Thành viên Hội đồng thẩm định giá đất hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng và chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ được phân công. Các thành viên Hội đồng thẩm định giá đất phải chịu trách nhiệm chung về kết quả thẩm định của Hội đồng.
2. Hội đồng thẩm định giá đất làm việc theo nguyên tắc tập thể. Phiên họp Hội đồng chỉ được tiến hành khi có mặt ít nhất 2/3 số lượng thành viên của Hội đồng tham dự. Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp thẩm định hoặc ủy quyền cho Thường trực Hội đồng điều hành phiên họp theo quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Hội đồng thẩm định giá đất kết luận theo ý kiến đa số đã được biểu quyết và thông qua của thành viên Hội đồng có mặt tại phiên họp. Trong trường hợp có ý kiến ngang nhau thì bên có biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng hoặc Thường trực Hội đồng (trường hợp Thường trực Hội đồng điều hành phiên hợp) là ý kiến quyết định. Thành viên của Hội đồng thẩm định giá đất có quyền bảo lưu ý kiến của mình nếu không đồng ý với kết luận do Hội đồng quyết định; ý kiến bảo lưu được ghi vào Biên bản họp thẩm định phương án giá đất.
5. Đối với trường hợp thẩm định hệ số điều chỉnh giá đất để phục vụ bồi thường GPMB trong điều kiện không thể tổ chức họp Hội đồng thẩm định giá đất thì Thường trực Hội đồng (Sở Tài chính) có văn bản lấy ý kiến thẩm định nhanh của các thành viên Hội đồng và báo cáo Chủ tịch Hội đồng.
6. Trường hợp thành viên Hội đồng đi công tác, học tập hoặc vì lý do khác không thể thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng từ 03 tháng trở lên hoặc có thay đổi về nhân sự, thì cơ quan chủ quản phải có văn bản báo cáo Chủ tịch Hội đồng và cử thành viên khác thay thế.
7. Về trách nhiệm trình UBND tỉnh phê duyệt phương án giá đất: sau khi có Biên bản thẩm định của Hội đồng, giao Thường trực Hội đồng (Sở Tài chính) hoàn thiện dự thảo phương án giá đất trình UBND tỉnh quyết định, phê duyệt theo như chỉ đạo của Bộ Tài chính tại Công văn số 15286/BTC-QLCS ngày 23/10/2014.
Điều 4. Quyền hạn của Hội đồng thẩm định giá đất
1. Hội đồng thẩm định giá đất có quyền yêu cầu các cơ quan, tổ chức có liên quan trong tỉnh cung cấp hồ sơ, giấy tờ có liên quan phục vụ công tác thẩm định giá.
2. Hội đồng thẩm định giá đất có thể mời các cơ quan chuyên môn, các chuyên gia tham gia thẩm định giá đất.
3. Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất sử dụng con dấu của UBND tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất sử dụng con dấu của Sở Tài chính.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Trách nhiệm của các thành viên Hội đồng thẩm định giá đất
1. Chủ tịch Hội đồng:
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động của Hội đồng, kịp thời báo cáo, đề xuất, tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xem xét chỉ đạo giải quyết những công việc thuộc thẩm quyền được giao;
- Chịu trách nhiệm chung, điều hành hoạt động của Hội đồng; phân công giao nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng.
2. Thường trực Hội đồng (Sở Tài chính):
- Giúp Chủ tịch Hội đồng điều hành công việc của Hội đồng khi Chủ tịch Hội đồng vắng mặt hoặc được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
- Chủ trì họp Hội đồng thẩm định giá đất theo ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng quy định tại Khoản 4 Điều 3.
- Tiếp nhận hồ sơ, chuẩn bị nội dung và dự thảo văn bản thẩm định để báo cáo Hội đồng, lập và thông qua biên bản họp Hội đồng.
- Lập thủ tục trình UBND tỉnh quyết định phương án giá đất.
- Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc, điều hành trực tiếp hoạt động của Tổ giúp việc Hội đồng;
- Theo dõi khối lượng công việc và tiến độ giải quyết hồ sơ đến Hội đồng;
- Bố trí lịch hộp, địa điểm họp và kinh phí hoạt động của Hội đồng; chuẩn bị tài liệu họp và chuyển cho các thành viên Hội đồng trước khi họp (1 buổi hoặc trước 3 giờ nếu họp đột xuất).
3. Các thành viên của Hội đồng:
3.1. Trách nhiệm chung:
- Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng, tham gia thảo luận, góp ý về các vấn đề thuộc trách nhiệm của Hội đồng; có ý kiến về phương án giá đất cụ thể tại cuộc họp Hội đồng;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
3.2. Trách nhiệm cụ thể:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường (Thành viên Hội đồng):
Kiểm tra về hồ sơ nguồn gốc, pháp lý đất; số liệu diện tích đất, bản vẽ hiện trạng vị trí đất và những vấn đề phát sinh thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Sở Xây dựng (Thành viên Hội đồng):
Kiểm tra bản vẽ hiện trạng nhà, vật kiến trúc trên đất, số liệu diện tích nhà, vật kiến trúc trên đất (nếu có); kiểm tra các thông số tính toán liên quan đến suất đầu tư xây dựng công trình, việc áp dụng đơn giá xây dựng để xác định giá trị của công trình trên đất; có ý kiến về các vấn đề liên quan đến pháp lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước và những vấn đề phát sinh thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Xây dựng.
c) Sở Tư pháp (Thành viên Hội đồng):
Kiểm tra tính pháp lý nội dung dự thảo các văn bản của Hội đồng và có ý kiến về các vấn đề liên quan đến việc áp dụng pháp luật.
d) Cục Thuế tỉnh (Thành viên Hội đồng):
Tham gia ý kiến về nghĩa vụ thuế, tính phù hợp của các thông tin liên quan đến lĩnh vực thuế trong phương án giá.
e) Lãnh đạo UBND huyện, thị xã, thành phố (Thành viên Hội đồng):
Cung cấp các thông tin về hiện trạng khu đất thẩm định giá, có ý kiến về phương án giá đất cụ thể và so sánh với mặt bằng giá đất đã thực hiện trên địa bàn quản lý.
Điều 6. Nhiệm vụ của Tổ giúp việc Hội đồng
- Thành viên Tổ giúp việc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, giúp Hội đồng thẩm định giá đất kiểm tra, thẩm định phương án giá đất cụ thể và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra dự thảo trình Hội đồng thẩm định.
- Thành viên Tổ giúp việc có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ, chuẩn bị tài liệu họp Hội đồng và ý kiến thảo luận; tham dự đầy đủ các buổi họp Hội đồng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng phân công.
Điều 7. Quy trình thực hiện thẩm định giá đất
1. Sở Tài nguyên và Môi trường gửi hồ sơ thẩm định phương án giá đất đến Thường trực Hội đồng (Sở Tài chính). Hồ sơ thẩm định phương án giá đất bao gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm định phương án giá đất;
- Dự thảo Tờ trình về phương án giá đất;
- Dự thảo phương án giá đất;
- Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chứng thư thẩm định giá và Báo cáo thuyết minh kết quả thẩm định giá (trong trường hợp thuê tổ chức tư vấn xác định giá);
- Các hồ sơ tài liệu có liên quan đến khu đất (thửa đất) cần định giá.
2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ thẩm định giá theo khoản 1 Điều này, Thường trực Hội đồng (Sở Tài chính) giao Tổ giúp việc nghiên cứu, kiểm tra và đề xuất Thường trực Hội đồng như sau:
a) Trường hợp hồ sơ thẩm định phương án giá đất chưa đầy đủ hoặc chưa đảm bảo tính pháp lý theo quy định, trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổ giúp việc dự thảo văn bản trình Thường trực Hội đồng hoàn trả Dự thảo phương án giá đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Trường hợp hồ sơ thẩm định phương án giá đất đã đầy đủ và đảm bảo tính pháp lý theo quy định thì trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Tổ giúp việc dự thảo thẩm tra phương án giá đất báo cáo Thường trực Hội đồng để bố trí lịch họp Hội đồng (trong trường hợp được ủy quyền) hoặc xin ý kiến Chủ tịch Hội đồng thông qua để bố trí lịch họp Hội đồng.
c) Sau khi họp Hội đồng, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày họp Tổ giúp việc hoàn chỉnh văn bản thẩm định và Biên bản họp Hội đồng theo Kết luận của Hội đồng theo một trong hai hướng như sau:
- Trường hợp Hội đồng thống nhất thông qua phương án giá đất, Thường trực Hội đồng hoàn thiện dự thảo phương án giá đất trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Trường hợp Hội đồng không thông qua phương án giá đất thì Thường trực Hội đồng ký văn bản phúc đáp gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng.
d) Trường hợp thẩm định hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường theo như quy định tại khoản 5 Điều 3 Quy chế này thì Thường trực Hội đồng (Sở Tài chính) có văn bản lấy ý kiến thẩm định gửi các thành viên Hội đồng. Sau khi có ý kiến tham gia của các thành viên Hội đồng, Tổ giúp việc tổng hợp, hoàn chỉnh văn bản thẩm định báo cáo Thường trực Hội đồng và xử lý như quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Kinh phí hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất
1. Kinh phí hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất
- Kinh phí để tổ chức thẩm định phương án giá đất cụ thể được bố trí từ ngân sách tỉnh;
- Hàng năm, Sở Tài chính lập dự toán kinh phí tổ chức thẩm định giá đất trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Sở Tài chính chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán khoản chi phí này theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Nội dung chi hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất gồm:
- Chi in ấn, photo tài liệu và văn phòng phẩm;
- Chi xăng xe, thuê xe đi khảo sát thực địa;
- Chi bồi dưỡng hội họp, chi phụ cấp kiêm nhiệm cho Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc;
- Các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức thẩm định giá đất cụ thể.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Hội đồng thẩm định giá đất, Tổ giúp việc Hội đồng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
Giao Sở Tài chính (Cơ quan Thường trực của Hội đồng thẩm định) theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc xét thấy cần thiết phải sửa đổi, bổ sung Quy chế, Thường trực Hội đồng lấy ý kiến các Thành viên Hội đồng báo cáo Chủ tịch Hội đồng xem xét trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định./.
- 1Quyết định 47/2015/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ (%) xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND điều chỉnh tỷ lệ (%) xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Bảng giá các loại đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 422/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất và giá đất cụ thể để phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với dự án Nâng cấp, mở rộng đường vào Trung tâm Quốc tế khoa học và Giáo dục liên ngành tại phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 2745/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá đất điều chỉnh thời kỳ 2015-2019 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Quyết định 5590/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Hội đồng Thẩm định giá đất cụ thể thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 3109/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Quảng Bình
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Công văn 15286/BTC-QLCS năm 2014 hướng dẫn tạm thời về trình tự, thủ tục thẩm định giá đất và hồ sơ, trình tự, thủ tục, luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 47/2015/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ (%) xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND điều chỉnh tỷ lệ (%) xác định giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại Bảng giá các loại đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 422/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất và giá đất cụ thể để phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với dự án Nâng cấp, mở rộng đường vào Trung tâm Quốc tế khoa học và Giáo dục liên ngành tại phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 2745/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá đất điều chỉnh thời kỳ 2015-2019 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 10Quyết định 5590/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Hội đồng Thẩm định giá đất cụ thể thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 3109/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Quảng Bình
Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 713/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra