- 1Quyết định 193/2006/QĐ-TTg phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai,đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 49/2007/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn tạm thời nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- 3Thông tư liên tịch 132/2009/TTLT-BTC-BGDĐT sửa đổi Thông tư liên tịch 49/2007/TTLT/BTC-BGDĐT hướng dẫn tạm thời về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Xây dựng - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 3565/QĐ-BNN-TC năm 2010 về Quy định định mức chế độ công tác phí, chi hội nghị áp dụng cho cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 711/QĐ-BNN-TC | Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐIỀU CHỈNH MỨC CHI TẠM THỜI ÁP DỤNG CHO CÁC LỚP TẬP HUẤN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ DÂN CƯ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1776/QĐ-TTG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/1/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2207/QĐ-BNN-TC ngày 23/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành mức chi tạm thời áp dụng cho các lớp tập huấn thuộc Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ;
Xét đề nghị của Cục Kinh tế hợp tác và PTNT tại Tờ trình số 104/TTr-KTHT-KH ngày 21/03/2013 về việc xin phê duyệt điều chỉnh mức chi tạm thời áp dụng cho các lớp tập huấn thuộc Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành điều chỉnh mức chi tạm thời áp dụng cho các lớp tập huấn thuộc Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg , chi tiết nội dung và mức chi theo biểu đính kèm.
Điều 2. Căn cứ mức chi quy định tại Quyết định này, giao Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và PTNT duyệt dự toán chi tiết cho các lớp theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện các nội dung và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 2207/QĐ-BNN-TC ngày 23/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành mức chi tạm thời áp dụng cho các lớp tập huấn thuộc Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg .
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
MỨC CHI ÁP DỤNG MỞ CÁC LỚP ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC QUY HOẠCH, BỐ TRÍ DÂN CƯ
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ DÂN CƯ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1776/QĐ-TTG
(Kèm theo Quyết định số 711/QĐ-BNN-TC ngày 03 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | NỘI DUNG | ĐVT | Định mức đã được duyệt | Định mức đề nghị điều chỉnh | GHI CHÚ (yêu cầu chứng từ và văn bản vận dụng) | ||
Do địa phương tổ chức | Do Cục và các Đơn vị thuộc Bộ tổ chức | Do địa phương tổ chức | Do Cục và các Đơn vị thuộc Bộ tổ chức | ||||
I | Các nội dung chi trực tiếp cho việc mở lớp |
|
|
|
|
|
|
1 | Chi thù lao giảng viên | buổi (5 tiết/buổi) | 300.000 | 500.000 | 300.000 | 500.000 | Lịch giảng dạy |
2 | Thuê phòng nghỉ cho giảng viên và BTC lớp | đêm/người | 200.000 | 250.000 | 200.000 | 250.000 | Hóa đơn tài chính |
3 | Phụ cấp lưu trú giảng viên và BTC | ngày/người | 100.000 | 150.000 | 100.000 | 150.000 | Giấy đi đường có xác nhận của cơ quan nơi mở lớp (hoặc của khách sạn, nhà khách) |
4 | Tiền ăn cho học viên | ngày/học viên | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | Danh sách ký nhận của học viên có xác nhận của nơi mở lớp |
5 | Tiền ăn cho học viên (không hưởng lương) | ngày/học viên |
|
| 100.000 | 100.000 | Danh sách ký nhận của học viên có xác nhận của nơi mở lớp |
6 | Hỗ trợ tiền ngủ cho học viên không hưởng lương (khoán) | người/ngày | 100.000 | 100.000 | 200.000 | 200.000 | Yêu cầu: có xác nhận của địa phương về danh sách học viên không hưởng lương (ghi rõ địa chỉ, số điện thoại - nếu có - để liên hệ, kiểm tra khi cần thiết); Nếu tiền thuê phòng ngủ vượt mức khoán thì được thanh toán theo hóa đơn thực tế nhưng mức chi không vượt quá quy định tại Quyết định số 3565/QĐ-BNN-TC ngày 31/12/2010 của Bộ trưởng Bộ NN và PTNT. |
7 | Tiền đi lại cho học viên không hưởng lương | ngày/người |
|
|
|
| Theo giá vé giao thông công cộng, nếu khoán tối đa không quá 200.000 đồng/học viên/khóa |
8 | Nước uống | ngày/người | 15.000 | 15.000 | 15.000 | 15.000 |
|
9 | Văn phòng phẩm (bút, sổ...) | học viên | 25.000 | 25.000 | 25.000 | 25.000 | Hóa đơn tài chính |
10 | Phô tô tài liệu cho học viên | trang | 200 | 200 | 300 | 300 | Theo số trang tài liệu thực tế (không bao gồm tài liệu tham khảo) |
11 | Thuê hội trường và thiết bị học tập | tính theo ngày |
|
|
|
| Yêu cầu: phải có hợp đồng, hóa đơn theo quy định; trong trường hợp mượn cơ sở vật chất của các cơ quan, đơn vị khác tổ chức đào tạo bồi dưỡng nhưng vẫn phải thanh toán các khoản chi phí điện, nước, vệ sinh, an ninh, phục vụ; chứng từ thanh toán là bản hợp đồng và thanh lý hợp đồng công việc giữa hai bên kèm theo phiếu thu của cơ quan, đơn vị cho mượn cơ sở vật chất. |
12 | Thuê xe ô tô đi tham quan thực tế | tính theo km |
|
|
|
| Yêu cầu: có hợp đồng, hóa đơn theo quy định. |
13 | Chi ra đề thi | đề | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 | Vận dụng mức chi ra đề thi, coi thi, chấm thi tại Thông tư liên tịch số 49/2007/TTLT/BTC- BGDĐT ngày 18/5/2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham gia các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực. Thông tư số 132/2009/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 29/06/2009 của liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 49/2007/TTLT/BTC-BGDĐT |
14 | Chi coi thi và chấm thi | người/ngày | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 |
|
15 | Tiền thuốc y tế thông thường | học viên | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | Khi thanh toán phải có đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo quy định |
16 | Chi khai, bế giảng lớp học: hoa, ma két | khóa | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 | Giấy biên nhận |
17 | Khen thưởng cho học viên giỏi, xuất sắc | học viên | 200.000 | 200.000 | 200.000 | 200.000 | Tối đa 5 học viên/khóa |
II | Chi phí quản lý: tối đa 10% mục I: bao gồm: chi phí điện, nước, thông tin liên lạc, xăng xe của ban tổ chức lớp đi tổ chức, kiểm tra, giám sát lớp học, làm đêm, thêm giờ theo chế độ nhà nước, các chi phí gián tiếp liên quan khác đến việc mở lớp |
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 2207/QĐ-BNN-TC năm 2011 về mức chi tạm thời áp dụng cho lớp tập huấn thuộc Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/2006/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 712/QĐ-BNN-TC năm 2012 phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/2006/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 1610/BNN-KTHT năm 2013 hướng dẫn Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 03/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 1776/QĐ-TTg về Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 3386/LĐTBXH-TCCB năm 2016 triệu tập lớp tập huấn "Kỹ năng mềm trong giải quyết các nhiệm vụ chuyên môn" do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 193/2006/QĐ-TTg phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai,đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 49/2007/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn tạm thời nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- 3Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Thông tư liên tịch 132/2009/TTLT-BTC-BGDĐT sửa đổi Thông tư liên tịch 49/2007/TTLT/BTC-BGDĐT hướng dẫn tạm thời về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Xây dựng - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 5Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Quyết định 3565/QĐ-BNN-TC năm 2010 về Quy định định mức chế độ công tác phí, chi hội nghị áp dụng cho cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 712/QĐ-BNN-TC năm 2012 phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 193/2006/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 1610/BNN-KTHT năm 2013 hướng dẫn Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Thông tư 03/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 1776/QĐ-TTg về Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Công văn 3386/LĐTBXH-TCCB năm 2016 triệu tập lớp tập huấn "Kỹ năng mềm trong giải quyết các nhiệm vụ chuyên môn" do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Quyết định 711/QĐ-BNN-TC năm 2013 điều chỉnh mức chi tạm thời áp dụng cho các lớp tập huấn thuộc chương trình bố trí dân cư theo Quyết định 1776/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 711/QĐ-BNN-TC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/04/2013
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Hoàng Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực