- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 6Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019
- 1Quyết định 15/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019 kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND
- 2Quyết định 05/2019/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục II, Phụ lục III kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019
- 1Quyết định 57/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2020 đến năm 2024
- 2Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2019
- 3Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2014/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 22 tháng 12 năm 2014. |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH TỪ NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP, ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT, ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh Bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2014/NQ-HĐND, ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4601/TTr-STNMT, ngày 19 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019.
Điều 2. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 thay thế các Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014 và Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND, ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc sửa đổi bổ sung Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014 ban hành kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH TỪ NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh)
I. XÁC ĐỊNH VÙNG, XÁC ĐỊNH LOẠI XÃ VÀ XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐẤT
1. Xác định vùng, xác định loại xã, phường, thị trấn: (gọi tắt là xã)
Tỉnh Tây Ninh có 08 huyện và 01 thành phố với tổng số 95 xã, phường, thị trấn. Căn cứ vào điều kiện hạ tầng giao thông và khoảng cách từ trung tâm xã đến huyện lỵ, tỉnh lỵ, các xã được xác định thành 03 loại (xã loại I, xã loại II và xã loại III) gồm: 19 xã loại I, 54 xã loại II và 22 xã loại III.
a) Thành phố Tây Ninh: (bao gồm: 07 xã loại I , 03 xã loại II)
- Xã loại I, gồm: Phường 1, phường 2, phường 3, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;
- Xã loại II, gồm các xã: Thạnh Tân, Tân Bình và Bình Minh.
b) Huyện Bến Cầu: (bao gồm: 02 xã loại I, 02 xã loại II và 05 xã loại III).
- Xã loại I, gồm thị trấn Bến Cầu và xã Lợi Thuận;
- Xã loại II, gồm xã An Thạnh và xã Long Thuận;
- Xã loại III, gồm các xã: Tiên Thuận, Long Khánh, Long Giang, Long Chữ và xã Long Phước.
c) Huyện Châu Thành: (bao gồm: 02 xã loại I, 06 xã loại II và 07 xã loại III).
- Xã loại I, gồm thị trấn Châu Thành và xã Thanh Điền;
- Xã loại II, gồm các xã: Hảo Đước, Trí Bình, An Bình, An Cơ, Đồng Khởi và xã Thái Bình;
- Xã loại III, gồm các xã: Long Vĩnh, Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội, Ninh Điền, Phước Vinh và xã Thành Long.
d) Huyện Dương Minh Châu: (bao gồm: 01 xã loại I, 10 xã loại II)
- Xã loại I: Thị trấn Dương Minh Châu;
- Xã loại II, gồm các xã: Bàu Năng, Suối Đá, Lộc Ninh, Cầu Khởi, Phan, Chà Là, Truông Mít, Bến Củi, Phước Minh và xã Phước Ninh.
đ) Huyện Gò Dầu: (bao gồm: 01 xã loại I, 08 xã loại II)
- Xã loại I: Thị trấn Gò Dầu;
- Xã loại II, gồm các xã: Phước Thạnh, Phước Đông, Cẩm Giang, Thạnh Đức, Phước Trạch, Bàu Đồn, Hiệp Thạnh và xã Thanh Phước.
e) Huyện Hòa Thành: (bao gồm: 02 xã loại I, 06 xã loại II)
- Xã loại I, gồm Thị trấn Hòa Thành và xã Hiệp Tân;
- Xã loại II, gồm các xã: Long Thành Bắc, Long Thành Trung, Long Thành Nam, Trường Tây, Trường Đông và xã Trường Hòa.
g) Huyện Tân Biên:(bao gồm: 01 xã loại I, 06 xã loại II và 03 xã loại III)
- Xã loại I: Thị trấn Tân Biên;
- Xã loại II, gồm các xã: Tân Lập, Thạnh Tây, Trà Vong, Mỏ Công, Tân Phong và xã Thạnh Bình;
- Xã loại III, gồm các xã: Tân Bình, Hòa Hiệp và xã Thạnh Bắc.
h) Huyện Tân Châu: (bao gồm: 01 xã loại I, 07 xã loại II và 04 xã loại III).
- Xã loại I: Thị trấn Tân Châu;
- Xã loại II, gồm các xã: Thạnh Đông, Tân Hưng, Tân Hiệp, Tân Hội, Suối Dây, Tân Phú và xã Tân Đông;
- Xã loại III, gồm các xã: Tân Hà, Suối Ngô, Tân Hòa và xã Tân Thành.
i) Huyện Trảng Bàng: (bao gồm: 02 xã loại I, 06 xã loại II và 03 xã loại III).
- Xã loại I, gồm thị trấn Trảng Bàng và xã An Tịnh;
- Xã loại II, gồm các xã: Gia Lộc, An Hòa, Gia Bình, Lộc Hưng, Hưng Thuận và xã Đôn Thuận;
- Xã loại III, gồm các xã: Phước Chỉ, Phước Lưu và xã Bình Thạnh.
2. Xác định khu vực trong xã: Mỗi loại xã được xác định thành 3 khu vực.
Tiêu chí xác định khu vực: Theo cấp hạng của các tuyến đường (quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã, đường bao quanh chợ, khu thương mại dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, đường liên ấp, đường nội bộ) và khả năng sinh lợi.
a) Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho đất phi nông nghiệp ở nông thôn;
b) Xác định loại khu vực: Mỗi loại xã (quy định tại khoản 1 Mục I Phần I) được xác định thành 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã.
- Khu vực I: Đất tiếp giáp quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện hoặc đường liên huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa), đường bao quanh chợ hoặc khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất (trong quy định này, gọi tắt là đường giao thông chính);
- Khu vực II: Đất tiếp giáp đường xã hoặc đường liên xã (các tuyến đường không thuộc quy định tại khu vực I);
- Khu vực III: Đất tiếp giáp đường nội bộ trong ấp và những khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II.
3. Xác định loại đô thị
a) Đô thị loại III: Thành phố Tây Ninh gồm: Phường I, phường II, phường III, phường IV, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;
b) Đô thị loại V gồm: Thị trấn của 8 huyện.
Trong đó: Một số tuyến đường trong các thị trấn nếu có khả năng sinh lợi cao được xếp tương đương với các tuyến đường của đô thị loại III và loại IV. Một số tuyến đường chính ngoài khu vực đô thị (thuộc xã) nhưng có vị trí thuận lợi, khả năng sinh lợi cao, giá đất được xác định cụ thể theo từng tuyến đường.
Khi có thay đổi địa giới hành chính, xếp loại đô thị thì việc xác định loại đô thị thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Xác định loại đường giao thông ngoài đô thị
a) Quốc lộ: Đường do Trung ương quản lý;
b) Tỉnh lộ: Đường do tỉnh quản lý;
c) Đường huyện, đường liên huyện (không thuộc tỉnh lộ): Đường do huyện quản lý;
d) Đường xã (đường giao thông nối từ trung tâm xã đến khu dân cư của ấp hoặc đường nối các cụm dân cư giữa các ấp trong xã): Đường do xã quản lý;
đ) Đường liên xã (không thuộc đường huyện, đường liên huyện): Đường giao thông nối các xã liền kề do xã quản lý;
e) Đường nội bộ trong ấp: Đường nội bộ trong tổ dân cư.
5. Xác định vị trí đất:
a) Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp trong từng loại xã được xác định thành 03 vị trí, từ vị trí 1 đến vị trí 3 theo tiêu chí độ rộng nền đường (bắt đầu từ đường 9 mét và từ đường 3,5 mét đến dưới 9 mét) và khoảng cách từ mép đường hiện trạng theo chiều sâu vào mỗi bên.
- Vị trí 1: Đất nông nghiệp từ mép đường hiện trạng của quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên, vào sâu mỗi bên 100 mét;
- Vị trí 2: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau
+ Đất nông nghiệp từ mép đường hiện trạng của quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 09 mét, vào sâu mỗi bên 100 mét;
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 vào sâu mỗi bên 200 mét (sau vị trí 1);
- Vị trí 3: Đất nông nghiệp không thuộc vị trí 1 và 2.
b) Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: Đất phi nông nghiệp của mỗi loại xã được xác định thành 03 khu vực (quy định tại khoản 2 Mục I Phần I), trong mỗi khu vực được xác định thành 3 vị trí. (Đối với thửa đất tiếp giáp các trục đường giao thông chính ngoài đô thị đã có tên trong bảng giá đất ban hành cho từng đoạn đường, tuyến đường thì áp dụng giá đất theo đoạn đường, tuyến đường đó).
b.1) Xác định vị trí tại khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện hoặc đường liên huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa), đường bao quanh chợ hoặc khu thương mại và dịch vụ, khu chế xuất, khu công nghiệp, (các loại đường trên gọi tắt là đường giao thông chính) được xác định thành 03 vị trí.
- Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện hoặc đường liên huyện (đường nhựa), đường bao quanh chợ hoặc khu thương mại và dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất khi có một trong 4 tiêu chí sau:
+ Đất nằm trong phạm vi bán kính tính từ trung tâm xã theo mỗi phía của đường giao thông chính 0,5 km;
+ Đất nằm trong phạm vi cách ranh giới đất khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất theo đường giao thông về mỗi phía 0,5 km;
+ Đất nằm trong phạm vi khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, chợ;
+ Đất nằm trong phạm vi cách trung tâm đầu mối giao thông chính, chợ đầu mối theo các tuyến đường giao thông chính về mỗi phía 0,5 km.
- Vị trí 2: Có 2 tiêu chí xác định
+ Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường huyện hoặc đường liên huyện (trừ đường nhựa), đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa) nằm trong phạm vi bán kính tính từ trung tâm xã theo mỗi phía của đường 0,5 km;
+ Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông chính nằm trong phạm vi từ tiếp giáp vị trí 1 đến 01 km theo đường giao thông chính.
- Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực I.
b.2) Xác định vị trí tại khu vực II: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường xã hoặc đường liên xã (trừ các tuyến đường quy định tại khu vực I) được xác định thành 3 vị trí.
- Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban Nhân dân xã, chợ, trường cấp 2 trở lên, trạm y tế xã, khu thương mại - dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất;
- Vị trí 2: Đất trong phạm vi khu dân cư tập trung, nhưng không thuộc khu dân cư tập trung quy định tại vị trí 1 khu vực II;
- Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực II.
b.3) Xác định vị trí tại khu vực III: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông nội bộ trong ấp (không thuộc các tuyến đường quy định tại khu vực I, khu vực II) và các khu vực còn lại (không thuộc khu vực I, khu vực II) được xác định thành 3 vị trí.
- Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban Nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế xã;
- Vị trí 2: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung không thuộc khu dân cư quy định tại vị trí 1;
- Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại.
c) Đất phi nông nghiệp ở đô thị: Được xác định vị trí theo tiêu chí sau.
- Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng của cùng 01 thửa đất, trường hợp chiều sâu thửa đất (chiều dài) ngắn hơn 50 mét thì đất mặt tiền được xác định đến hết thửa đất đó. Các thửa đất, vị trí tiếp theo không quy định cụ thể vị trí 2, 3 mà tùy thuộc vào loại hẻm, độ rộng và độ sâu của hẻm mà thửa đất đó tiếp giáp;
- Đất của thửa đất trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng không tiếp giáp mặt tiền đường phố (thửa đất nằm sau thửa đất vị trí 1) và đất sau 50 mét mặt tiền đường phố (sau vị trí 1) là đất nằm trong cùng thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố;
- Đất trong hẻm (quy định tại điểm d khoản 1 Mục IV Phần I), vị trí đất và giá đất tùy thuộc vào loại hẻm (hẻm chính, hẻm phụ, độ rộng của hẻm). Cụ thể:
+ Chiều rộng của hẻm bao gồm: Hẻm nhỏ dưới 3,5 mét; hẻm từ 3,5 mét đến 6 mét và hẻm trên 6 mét. Chiều rộng của hẻm được xác định theo mép đường hiện trạng quy định tại điểm d khoản 6 Mục I Phần I;
+ Chiều dài (độ sâu) của hẻm: Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường hiện trạng; từ sau mét thứ trên 150 đến hết mét thứ 250; từ sau mét thứ 250.
6. Một số quy định cụ thể khi xác định trung tâm xã, khu dân cư và vị trí đất phi nông nghiệp ở nông thôn
a) Trung tâm xã trong quy định này lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào chợ của xã với đường giao thông chính để làm cơ sở xác định khoảng cách từ trung tâm xã đến vị trí đất (hoặc vị trí cửa chợ nếu cửa chợ tiếp giáp đường giao thông chính). Trường hợp xã chưa có chợ thì lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào Ủy ban Nhân dân xã với đường giao thông chính để làm cơ sở xác định (hoặc vị trí cổng UBND xã nếu cổng UBND xã tiếp giáp đường giao thông chính);
b) Khu dân cư tập trung trong quy định này là khu dân cư có từ 30 hộ gia đình trở lên có đất ở hoặc nhà ở hoặc đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc theo các tuyến đường giao thông, theo từng cụm riêng lẻ được xác định đến ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng tiếp giáp đất nông nghiệp;
c) Đất phi nông nghiệp mặt tiền là thửa đất có ít nhất một ranh (cạnh) của thửa đất giáp với đường giao thông chính. Trường hợp thửa đất mặt tiền (không phải là đất ở) tách ra thành nhiều thửa, mà các thửa đất sau khi được tách ra thuộc quyền sử dụng của một chủ thì tất cả các thửa tách ra nằm trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng đều thuộc đất mặt tiền;
d) Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ ta-luy đắp mỗi bên theo hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ hoàn công được xét duyệt, hoặc mép đường đã giải tỏa, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất;
đ) Đường liên huyện là tuyến đường liên thông từ hai huyện trở lên. Đường liên xã là tuyến đường liên thông từ hai xã trở lên. Đường nội bộ là đường hẻm hoặc đường nhánh của các tuyến đường chính, nhưng không thuộc đường liên ấp, liên xã.
Trong đó: Một số tuyến đường trong các thị trấn nếu có khả năng sinh lợi cao được xếp tương đương với các tuyến đường của đô thị loại III và loại IV.
II. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG KHI TÍNH GIÁ ĐẤT
1. Thửa đất có nhiều cách xác định vị trí hoặc khu vực khác nhau: Áp dụng vị trí hoặc khu vực cao nhất.
2. Thửa đất có nhiều cách xác định giá đất khác nhau: Áp dụng mức giá cao nhất.
3. Trường hợp đất phi nông nghiệp mà thửa đất có 2 mặt tiền đường trở lên: Tính thêm hệ số K như sau
a) Thửa đất có 2 mặt tiền: Giá đất được tính theo đường có giá cao nhất nhân với hệ số K = 1,2;
b) Thửa đất có 3 mặt tiền: Giá đất được tính theo đường có giá cao nhất nhân với hệ số K = 1,3;
c) Thửa đất có 4 mặt tiền: Giá đất được tính theo đường có giá cao nhất nhân với hệ số K = 1,4;
d) Phạm vi áp dụng hệ số k để tính giá đất của thửa đất phi nông nghiệp có 2 mặt tiền trở lên:
- Đối với đất khu vực đô thị: Áp dụng khi thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường hoặc tiếp giáp với nhiều hẻm; trường hợp thửa đất vừa tiếp giáp với đường, vừa tiếp giáp với hẻm hoặc chỉ tiếp giáp với các hẻm thì tính hệ số k khi thửa đất tiếp giáp với hẻm có chiều rộng lớn hơn hoặc bằng 3,5 mét và hẻm đó phải tiếp giáp hết chiều dài cạnh tiếp giáp của thửa đất;
- Đối với đất khu vực nông thôn: Áp dụng cho thửa đất tiếp giáp các loại đường quy định tại khoản 4 Mục I Phần I, có chiều rộng lớn hơn hoặc bằng 6 mét và các đường tiếp giáp phải tiếp giáp hết chiều dài cạnh tiếp giáp của thửa đất.
III. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Đất nông nghiệp trong từng loại xã trên địa bàn tỉnh được xác định theo 03 vị trí đất (quy định tại điểm a, khoản 5, Mục I, Phần I) tương ứng với 03 mức giá đất (quy định tại bảng giá đất nông nghiệp trong Phụ lục I);
2. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng loại xã trong tỉnh:
a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực nông thôn (ở các xã);
b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
3. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 50% mức giá đất ở cùng vị trí, nhưng tối thiểu bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng loại xã trong tỉnh và tối đa bằng 300.000 đồng/m2(gồm phường Ninh Sơn, phường Ninh Thạnh và thị trấn của các huyện và đất nông nghiệp trên các trục đường giao thông chính đã được ban hành giá đất trong bảng giá):
a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực đô thị;
b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
4. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 50% mức giá đất ở cùng vị trí, nhưng tối thiểu bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng loại xã trong tỉnh và tối đa bằng 450.000đồng/m2 (gồm các phường thuộc thành phố Tây Ninh trừ phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh):
a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực đô thị;
b) Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
5. Giá đất nông nghiệp quy định tại điểm 2, điểm 3, điểm 4 khoản này chỉ áp dụng đối với thửa đất có chiều dài (chiều sâu) nhỏ hơn hoặc bằng 100 mét. Trường hợp thửa đất có chiều dài (chiều sâu) lớn hơn 100 mét tính theo đường chính, đường hẻm, hoặc tính từ cạnh ra đường hẻm, đường chính gần nhất thì giá đất sau 100 mét bằng 50% giá đất trong phạm vi 100 mét đầu; nếu thửa đất tiếp giáp 2 mặt đường thì tính theo đường có giá cao hơn.
IV. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1. Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị: Được xác định dựa vào vị trí đất.
a) Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Giá đất được tính bằng giá đất của bảng giá đất phi nông nghiệp ở đô thị;
b) Những tuyến đường có chiều rộng từ 6 mét trở lên tiếp giáp với đường có giá cao hơn mà tuyến đường đó có giá thấp hơn 40% so với tuyến đường có giá cao hơn thì từ mét thứ 1 đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường có giá cao hơn được tính bằng 40% giá đất của tuyến đường cao hơn;
c) Những tuyến đường có chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới 6 mét tiếp giáp với đường có giá cao hơn mà tuyến đường đó có giá thấp hơn 30% so với tuyến đường có giá cao hơn thì từ mét thứ 1 đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường có giá cao hơn được tính bằng 30% giá đất của tuyến đường cao hơn.
d) Đất trong hẻm: Đất trong hẻm được xác định giá theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó, căn cứ vào các yếu tố như loại hẻm và chiều rộng của hẻm, chiều sâu của hẻm, cụ thể:
* Loại hẻm và chiều rộng của hẻm
- Hẻm chính
+ Chiều rộng từ 6 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 40% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới 6 mét: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng dưới 3,5 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
- Hẻm phụ
+ Chiều rộng từ 6 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới 6 mét: Giá đất được xác định bằng 60% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng dưới 3,5 mét: Giá đất được xác định bằng 40% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
* Chiều dài (độ sâu) của hẻm
- Từ mét thứ 1 đến hết chiều sâu thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố (trong phạm vi 50 mét), giá đất được xác định bằng giá đất mặt tiền đường phố (nếu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố) hoặc bằng giá đất hẻm tương ứng (nếu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm). Đất của thửa đất trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng không tiếp giáp mặt tiền đường phố (thửa đất nằm sau thửa đất vị trí 1) và đất sau 50 mét giá đất được xác định theo giá đất hẻm tương ứng;
- Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến hết mét thứ 150 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;
- Sau mét thứ 150 đến hết mét thứ 250 tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng;
- Sau mét thứ 250 trở lên tính từ mép đường hiện trạng: Giá đất tính bằng 60% giá đất của hẻm tương ứng.
đ) Đất sau 50 mét mặt tiền đường phố (sau vị trí 1) cùng chung một thửa đất với đất mặt tiền: Giá đất được tính bằng 40% giá đất mặt tiền đường phố;
e) Trường hợp giá đất ở tại đô thị quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, khoản 1, Mục IV nhỏ hơn giá đất ở tối thiểu tại đô thị thì tính bằng giá đất quy định tại khoản 2, Mục IV.
2. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị
a) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại III bằng 400.000 đồng/m2 (bốn trăm ngàn đồng một mét vuông);
b) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại V bằng 200.000 đồng/m2 (hai trăm ngàn đồng một mét vuông).
3. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn
a) Giá đất được xác định theo loại xã, khu vực trong xã (quy định tại khoản 2, Mục I, Phần I) và vị trí trong từng khu vực (quy định tại điểm b, khoản 5, Mục I, Phần I);
b) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn, từ mét thứ nhất đến hết mét thứ 100 của thửa đất: giá đất được xác định theo mức giá tương ứng với vị trí đất. Từ sau mét thứ 100 tiếp theo trong cùng một thửa đất: giá đất được xác định bằng 50 % giá đất trong phạm vi 100 mét.
4. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trên địa bàn các xã) nhưng nằm ở trục đường giao thông chính (có tên đường và giá đất trong bảng giá đất huyện, thành phố)
a) Đối với đất ở
- Thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính tính từ mép đường hiện trạng đến hết mét thứ 50 hoặc hết chiều sâu thửa đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1, áp dụng bảng giá đất phi nông nghiệp mặt tiền đường giao thông chính của tuyến đường đó;
- Từ sau mét thứ 50 trong cùng thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính, giá đất bằng 50% giá đất trong phạm vi 50 mét đầu tiếp giáp đường giao thông chính;
- Từ sau thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính (không phân biệt độ sâu của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính) thì căn cứ vào loại xã, loại khu vực, loại vị trí để xác định giá đất.
b) Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại và dịch vụ
- Thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính tính từ mép đường hiện trạng đến hết mét thứ 50 hoặc hết chiều sâu thửa đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1, được tính bằng 70% giá đất ở theo bảng giá đất ở của thửa đất mặt tiền đường giao thông chính của tuyến đường đó;
- Thửa đất có chiều sâu lớn hơn 50 mét (của cùng một chủ sử dụng đất) thì từ sau 50 mét đầu đến hết mét thứ 100 của thửa đất được tính bằng 75% giá đất của thửa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tiếp giáp đường giao thông chính; sau 100 mét được tính bằng 50% giá đất trung bình cộng của 100 mét đầu.
c) Đối với đất thương mại và dịch vụ
- Thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính tính từ mép đường hiện trạng đến hết mét thứ 50 hoặc hết chiều sâu thửa đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1, áp dụng giá đất thương mại dịch vụ mặt tiền đường giao thông chính của tuyến đường đó (80 % giá đất ở);
- Thửa đất có chiều sâu lớn hơn 50 mét (của cùng một chủ sử dụng đất) thì từ sau 50 mét đầu đến hết mét thứ 100 của thửa đất được tính bằng 75% giá đất của 50 mét đầu của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính; sau 100 mét được tính bằng 50% giá đất trung bình cộng của 100 mét đầu.
V. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1. Đất trong hẻm có độ rộng của hẻm không đều nhau
a) Đối với các hẻm có độ rộng của từng đoạn không đồng đều nhau mà độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc vị trí đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) nhỏ hơn bên trong hẻm thì lấy độ rộng đầu hẻm làm tiêu chí tính tiền sử dụng đất của hẻm đó;
b) Trường hợp độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc vị trí đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong hẻm thì lấy theo độ rộng bình quân của đoạn hẻm tương ứng với chiều ngang thửa đất làm tiêu chí tính tiền sử dụng đất của thửa đất đó;
c) Trường hợp hẻm có nhiều đoạn có độ rộng khác nhau mà vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong thì tiêu chí tính tiền sử dụng đất các đoạn bên trong là độ rộng đoạn hẻm nhỏ nhất tính từ đầu hẻm vào đến thửa đất. (nguyên tắc nếu đoạn phía ngoài của hẻm có vị trí nhỏ nhất thì bên trong phải theo vị trí nhỏ nhất trở xuống).
2. Đất của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân hình thành do nhận chuyển nhượng của nhiều chủ sử dụng mà các thửa đất bị chia cắt bởi thửa đất khác thì giá đất để tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
a) Nếu thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường giao thông chính (hoặc đường hẻm) thì giá đất của thửa đất được tính theo giá đất của đường giao thông đó. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của nhiều thửa đất tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường khác nhau nhưng giữa các thửa đất bị chia cắt bởi các thửa đất khác đã được chuyển mục đích sử dụng thì áp dụng giá đất cho từng thửa đất theo từng vị trí đất khác nhau, không gộp chung diện tích đất của nhiều thửa đất (trong đó có cả những thửa đất đã chuyển mục đích sử dụng) để xác định giá đất chuyển mục đích;
b) Nếu thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường giao thông chính (hoặc đường hẻm) thì giá đất theo vị trí, khu vực, loại xã của thửa đất đó. Cách tính giá đất của những thửa đất bị chia cắt áp dụng như điểm a khoản này.
1. Giá đất trồng cây hàng năm (Mục 1 Phụ lục I)
a) Giá đất trồng lúa;
b) Giá đất trồng cây hàng năm khác.
2. Giá đất trồng cây lâu năm (Mục 2 Phụ lục I)
3. Giá đất rừng sản xuất (Mục 3 Phụ lục I)
4. Giá đất nuôi trồng thủy sản (Mục 4 Phụ lục I)
1. Giá đất ở nông thôn không thuộc các trục đường giao thông chính quy định tại Mục 2 Phụ lục II (Mục 1 Phụ lục II)
2. Giá đất ở nông thôn tại các trục đường giao thông chính (Mục 2 Phụ lục II)
3. Giá đất thương mại dịch vụ tại nông thôn tính bằng 80% giá đất ở tại nông thôn.
4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn tính bằng 70% giá đất ở tại nông thôn.
5. Giá đất ở tại đô thị (Phụ lục III)
6. Giá đất thương mại dịch vụ tại đô thị tính bằng 90% giá đất ở tại đô thị.
7. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị tính bằng 80% giá đất ở tại đô thị.
8. Giá đất ở tại Khu Thương mại, Khu Công nghiệp đã thu hồi giao cho dự án (Phụ lục IV).
9. Giá đất tại các Khu Công nghiệp (đất ở; đất sản xuất kinh doanh; đất thương mại, dịch vụ): Tính bằng 80% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng loại xã, nằm ngoài khu công nghiệp.
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm
a) Giá đất trồng lúa
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Loại xã Vị trí | Xã loại I | Xã loại II | Xã loại III |
1 | 49 | 43 | 27 |
2 | 41 | 36 | 24 |
3 | 36 | 28 | 18 |
b) Giá đất trồng cây hàng năm khác
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Loại xã Vị trí | Xã loại I | Xã loại II | Xã loại III |
1 | 54 | 45 | 33 |
2 | 44 | 37 | 28 |
3 | 37 | 29 | 22 |
2. Giá đất trồng cây lâu năm
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Loại xã Vị trí | Xã loại I | Xã loại II | Xã loại III |
1 | 72 | 57 | 42 |
2 | 57 | 48 | 35 |
3 | 48 | 37 | 28 |
3. Giá đất rừng sản xuất
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Loại xã Vị trí | Xã loại I | Xã loại II | Xã loại III |
1 | 22 | 17 | 12 |
2 | 19 | 14 | 10 |
3 | 16 | 12 | 9 |
4. Giá đất nuôi trồng thủy sản
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Loại xã Vị trí | Xã loại I | Xã loại II | Xã loại III |
1 | 38 | 31 | 20 |
2 | 32 | 26 | 16 |
3 | 27 | 20 | 13 |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND, ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. Bảng giá đất ở nông thôn không thuộc các trục đường giao thông chính quy định tại Mục 2, Phụ lục II dưới đây:
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Khu vực | Loại xã Vị trí | Xã loại I | Xã loại II | Xã loại III |
I | 1 | 1.240 | 935 | 520 |
2 | 940 | 715 | 392 | |
3 | 680 | 515 | 287 | |
II | 1 | 500 | 375 | 194 |
2 | 375 | 275 | 160 | |
3 | 285 | 210 | 115 | |
III | 1 | 175 | 120 | 78 |
2 | 120 | 98 | 66 | |
3 | 98 | 87 | 60 |
2. Bảng giá đất tại các trục đường giao thông chính
a) Thành phố Tây Ninh
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) |
1 | ĐƯỜNG 786 | Ngã 4 Quốc tế | Hết ranh TP.Tây Ninh (hướng đi Thanh Điền) | 1.700 |
2 | QUỐC LỘ 22B | Ngã 4 Bình Minh | Ranh TP - Châu Thành (hướng đi Ngã ba Đông Á | 1.500 |
Ngã 4 Bình Minh | Ranh TP - Châu Thành | 1.600 | ||
3 | ĐT 798 | Ranh phường 1 | Cầu Gió | 1.150 |
Cầu Gió | ĐT 785 | 1.050 | ||
4 | TRẦN PHÚ | Ngã ba Lâm Vồ | Kênh Tây | 2.150 |
Kênh Tây | Ngã ba đường vào xã Thạnh Tân | 1.500 | ||
Ngã ba đường vào xã Thạnh Tân | Ranh TP – Tân Châu (hướng Tân Châu) | 1.050 | ||
5 | ĐT 793 | Ngã tư Tân Bình | Ranh TP- Tân Biên | 850 |
6 | ĐT 784 | Ngã tư Tân Bình | Ranh TP - Dương Minh Châu | 900 |
b) Huyện Bến Cầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) |
1 | Đường Xuyên Á đoạn qua xã An Thạnh (xã loại II) | Đoạn từ cầu Gò Dầu | Đến nhà ông Sạn | 720 |
Đoạn từ nhà ông Sạn | Đến hết ranh đất nhà ông Năm Truyện | 950 | ||
Đoạn từ nhà ông Năm Truyện | Đất hết ranh đất xã An Thạnh | 720 | ||
2 | Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Tiên Thuận | Đoạn giáp ranh xã Lợi Thuận | Đến nhà nghỉ 126 | 400 |
Đoạn từ nhà nghỉ 126 | Đến nhà ông Tế | 520 | ||
Đoạn từ nhà ông Tế (đối diện chợ Rừng Dầu) | Đến giáp ranh xã Long Thuận | 400 | ||
Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Long Thuận (xã loại III) | Đoạn giáp ranh xã Tiên Thuận | Đến nhà ông Năm Rem | 520 | |
Đoạn từ ông Năm Rem | Đến UBND xã Long Thuận | 720 | ||
Đoạn từ UBND xã Long Thuận | Đến cầu Long Thuận | 940 | ||
Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Long Khánh (xã loại III) | Đoạn từ cầu Long Thuận | Hết ranh xã Long Khánh | 520 | |
Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Long Giang (xã loại III) | Đoạn từ giáp ranh xã Long Khánh | Đến ngã ba Long Giang | 520 | |
Đoạn từ ngã ba Long Giang | Đến cầu Xóm Khách | 400 | ||
Tỉnh lộ 786 đoạn qua xã Long Chữ (xã loại III) | Từ Cầu Xóm Khách | Đến Cầu Đình Long Chữ | 300 | |
Từ Cầu Đình Long Chữ | Đến trường Mẫu giáo Long Chữ | 400 | ||
Từ trường mẫu giáo Long Chữ | Đến giáp ranh xã Long Vĩnh | 520 |
c) Huyện Châu Thành
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) |
1 | Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Thanh Điền) | Cầu Nổi | Cây xăng Phước Hạnh | 1.250 |
Cây xăng Phước Hạnh | Giao lộ QL 22B và HL 10 (Ngã 4 vào Xóm rẫy) | 1.300 | ||
Giao lộ QL 22B và HL 10 (Ngã 4 vào Xóm rẫy) | Ngã 4 Trảng Lớn | 900 | ||
Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Thái Bình) | Ngã 4 Trảng Lớn | Ngã 3 Á Đông | 2.000 | |
Ngã 3 Á Đông | Giáp ranh Thành phố Tây Ninh | 1.400 | ||
Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Đồng Khởi) | Giáp ranh Thành phố Tây Ninh | Ngã 3 đường liên xã Đồng Khởi-Bình Minh TP Tây Ninh | 1.300 | |
Ngã 3 đường liên xã Đồng Khởi-Bình Minh TP Tây Ninh | Cây xăng 94 | 900 | ||
Cây xăng 94 | Cửa hàng sắt Minh Kiệt Phi Long | 1.000 | ||
Cửa hàng sắt Minh Kiệt Phi Long | Kênh TN17-6 | 700 | ||
Kênh TN17-6 | Giáp ranh huyện Tân Biên | 600 | ||
2 | Đường ĐT786 (xã Thanh Điền) | Giáp ranh Thành phố Tây Ninh (cống 3miệng) | Ngã 4 Thanh Điền | 1.300 |
Ngã 4 Thanh Điền | đường vô miếu Gia Gòn | 900 | ||
Đường ĐT786 (đoạn đi qua Long Vĩnh) Đường ĐT786 (đoạn đi qua Long Vĩnh) | Đường vô miếu Gia Gòn | Cầu Gò Chai | 800 | |
Cầu Gò Chai | Ngã 4 chợ Long Vĩnh | 650 | ||
Ngã 4 chợ Long Vĩnh | Hết ranh xã Long Vĩnh | 450 | ||
3 | Đường ĐT781 (đoạn đi qua Thái Bình) | Giáp ranh Thành phố Tây Ninh | Ngả 3 Á Đông | 2.800 |
Ngã 4 Trãng Lớn | Giáp ranh Thị trấn Châu Thành | 1.400 | ||
4 | Đường Trưng Nữ Vương | Giáp ranh Thành phố Tây Ninh | Giáp Quốc lộ 22B | 1.800 |
d) Huyện Dương Minh Châu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) |
1 | Đường ĐT784 | Ranh Bàu Đồn – Truông Mít | Đường 17-17 | 770 |
Đường 17-17 | Văn phòng ấp Thuận Bình | 1.100 | ||
Văn phòng ấp Thuận Bình | Kênh N4 | 770 | ||
Kênh N4 | Ranh Truông Mít- Cầu Khởi | 1.300 | ||
Ranh Truông Mít- Cầu Khởi | Đường số 13 | 800 | ||
Đường số 13 | cầu Cầu Khởi | 1.100 | ||
cầu Cầu Khởi | Kênh tiêu Bến Đình | 800 | ||
Kênh tiêu Bến Đình | Đường ĐH 13 | 1.300 | ||
Đường ĐH 13 | Kênh TN3 | 800 | ||
Kênh TN3 | Ranh Chà Là – Bàu Năng | 1.100 | ||
Ranh Chà Là-Bàu Năng | Cầu K13 | 1.200 | ||
Cầu K13 | Ranh TP-Tây Ninh- DMC (hướng đi Núi Bà) | 1.200 | ||
2 | Đường ĐT781 | Ranh Thị trấn-Suối Đá | Ngã 3 Suối Đá-Khedol | 1.450 |
Ngã 3 Suối Đá-Khedol | Đường Sơn Đình 1 | 950 | ||
Đường Sơn Đình 1 | Ranh xã Phan-Bàu Năng.Kênh TN0-2A-2 | 800 | ||
Ranh xã Phan-Bàu Năng Kênh TN0 -2A-2) | Cầu K13 | 1.200 | ||
Cầu K13 | Đường số 7-7 | 1.200 | ||
Đường số 7-7 | Đường số 3-3 | 1.800 | ||
Đường số 3-3 | Ranh DMC -TP.TNinh | 2.500 | ||
3 | Đường tỉnh lộ 26 (Chà Là-Bàu Năng) | Đường 784 | Đường số 7-7 | 770 |
Đường số 7-7 | Ngã 3 Bàu Năng | 1.000 |
đ) Huyện Gò Dầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) |
1 | Đường Xuyên Á (đoạn đi qua Thanh Phước) | Giáp ranh Thị trấn A | Đường vào Cty Hồng Phúc | 1.250 |
Đường vào Cty Hồng Phúc | Đường Cầu Sao - Xóm Đồng | 1.100 | ||
Đường Cầu Sao-Xóm Đồng | hết ranh xã Thanh Phước | 1.000 | ||
2 | Quốc lộ 22B | Cầu Rạch Sơn | Kênh N8-20 | 1.100 |
Kênh N8-20 | Cầu Đá Hàng | 1.200 | ||
Cầu Đá Hàng | Đường vào Trạm xá | 1.050 | ||
Đường vào Trạm xá | Đường Thạnh Đức-Cầu Khởi | 1.250 | ||
Đường Thạnh Đức – Cầu Khởi | Cầu Bàu Nâu 1 | 1.200 | ||
Cầu Bàu Nâu 1 | Kênh TN1 | 1.000 | ||
Kênh TN1 | Cầu Cẩm Giang | 1.000 | ||
Cầu Cẩm Giang | Hết ranh Cẩm Giang | 1.100 | ||
3 | Đường 782 | Giáp ranh Trảng Bàng | Đường số 23 | 1.150 |
Đường số 23 | Suối Cầu Đúc | 1.450 | ||
Suối Cầu Đúc | Đường ngã 3 Chùa Phước Minh | 1.200 | ||
Đường ngã 3 Chùa Phước Minh | Đường Xóm Bố, Bàu Đồn | 1.350 | ||
Ngã 3 Bàu Đồn | đường xe nước | 950 | ||
đường xe nước | cầu kênh Đông | 750 | ||
cầu kênh Đông | hết ranh xã Bàu Đồn | 520 | ||
4 | Đường ĐT784 (đoạn đi qua xã Bàu Đồn) | Đường Xóm Bố, Bàu Đồn | Kênh T4-B-2 | 1.100 |
Kênh T4-B-2 | Hết ranh Bàu Đồn | 1.100 |
e) Huyện Hòa Thành
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) |
1 | PHAN VĂN ĐÁNG | Nguyễn Chí Thanh | Trần Phú (Lộ Bình Dương cũ) | 2.000 |
2 | TÔN ĐỨC THẮNG | Ranh T.trấn- LT Trung | Khối vận xã Long Thành Trung | 2.000 |
Khối vận xã Long Thành Trung | Quốc lộ 22B | 1.300 | ||
3 | PHẠM HÙNG | Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung | Ngã 4 Bệnh viện Đa khoa Hòa Thành | 2.100 |
Ngã 4 Bệnh viện Đa khoa Hòa Thành | Nguyễn Văn Cừ | 1.600 | ||
Nguyễn Văn Cừ | Quốc lộ 22B | 1.400 | ||
4 | NGUYỄN CHÍ THANH | Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung | Trường THPT Nguyễn Trung Trực | 1.350 |
Trường THPT Nguyễn Trung Trực | Quốc lộ 22B | 1.100 | ||
5 | LẠC LONG QUÂN | Lý Thường Kiệt | Bùng binh cửa 7 ngoại ô | 4.500 |
Bùng binh cửa 7 ngoại ô | Phạm văn Đồng | 5.000 | ||
Phạm Văn Đồng | 30-4 (Ngã 3 Mít Một) | 4.500 | ||
6 | ÂU CƠ | Cửa 7 ngoại ô | Lý Thường Kiệt | 3.300 |
7 | Đ.30/4 (Nối dài) | Từ ranh TP.Tây Ninh | Ngã 3 vào Trường Chính Trị | 6.000 |
8 | QUỐC LỘ 22B | Ngã 3 vào Trường Chính Trị | Đến Cầu Nổi | 1.800 |
Ngã 3 vào Trường Chính Trị | Ngã Tư Hiệp Trường | 1.800 | ||
Ngã Tư Hiệp Trường | Ranh xã Hiệp Tân –Long ThànhTrung | 1.750 | ||
Ranh xã Hiệp Tân – Long Thành Trung | Ranh xã Long Thành Nam - Trường Tây | 1.450 | ||
Đoạn còn lại |
| 1.100 | ||
9 | CHÂU VĂN LIÊM | Phạm Văn Đồng | Lý Thường Kiệt | 2.450 |
Nguyễn Huệ | An Dương Vương | 2.350 | ||
10 | PHẠM VĂN ĐỒNG | Lạc Long Quân | Sân vận động Hòa Thành | 5.400 |
Sân vận động Hòa Thành | Ranh xã Hiệp Tân -Thị trấn | 4.400 | ||
11 | ĐƯỜNG 781 (Đường CMT8 nối dài) | Trọn tuyến |
| 4.000 |
12 | AN DƯƠNG VƯƠNG | Cửa 7 Tòa Thánh | Nguyễn Văn Linh | 2.150 |
13 | TRẦN PHÚ | Nguyễn Văn Linh | Trịnh Phong Đáng | 2.150 |
Trịnh Phong Đáng | Quốc lộ 22B | 1.450 | ||
14 | TRỊNH PHONG ĐÁNG | Trần Phú | Ranh xã Trường Tây | 1.650 |
Ranh Trường Tây | Hết tuyến | 1.200 | ||
15 | NGUYỄN VĂN LINH | Từ ranh Thị trấn – Long Thành Bắc | Cổng văn hoá ấp Long Đại | 2.600 |
Cổng văn hoá ấp Long Đại | Ranh Trường Tây - Trường Hoà | 1.900 | ||
Ranh Trường Tây - Trường Hoà | Cầu Giải Khổ | 1.450 | ||
Cầu Giải Khổ | Đ. Nguyễn Lương Bằng | 1.400 | ||
16 | NGUYỄN LƯƠNG BẰNG | Nguyễn Văn Linh | Quốc lộ 22B | 1.100 |
17 | Đường vào chợ Trường Lưu | Nguyễn Văn Linh | Chợ Trường Lưu | 2.550 |
18 | Đường xung quanh chợ trường Lưu | Trọn tuyến |
| 1.600 |
19 | NGÔ QUYỀN | Tôn Đức Thắng | Trần Phú (Lộ Bình Dương cũ) | 1.800 |
Trần Phú | Đường vào Trường | 2.000 | ||
Đường vào Trường THPT Nguyễn Chí Thanh | Đường Hốc Trâm | 1.450 | ||
20 | NGUYỄN VĂN CỪ | Tôn Đức Thắng | Quốc lộ 22B | 1.250 |
21 | THƯỢNG THÂU THANH | Tôn Đức Thắng | Phạm Hùng | 1.950 |
Phạm Hùng | Quốc lộ 22B | 1.250 | ||
22 | Đường Cầu Trường Long đi Chà Là | Nguyễn Văn Linh | Cầu Trường Long | 1.450 |
23 | Đường Nhựa mới ấp Hiệp Hoà | Lạc Long Quân | Quốc lộ 22B | 1.600 |
g) Huyện Tân Châu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) |
1 | Đường 785 (khu vực ngã 3 Kà Tum) | Ngã 3 Kà Tum | Cầu Đại Thắng | 1.750 |
Ngã 3 Kà Tum | Đi xã Tân Hà | 1.550 | ||
Ngã 3 Kà Tum | Đi nông trường Bổ Túc (cách ngã ba 200 mét) | 1.150 | ||
2 | Tiếp giáp đường 785 (ngã 3 Ka Tum) | Tiếp giáp đường 785 | Đi ấp Đông Tiến | 2.100 |
Đi ấp Đông Tiến | Đến khoảng cách 200 mét về hướng ấp Đồng Tiến | 1.350 |
h) Huyện Trảng Bàng
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) |
1 | Quốc lộ 22 đoạn xã An Tịnh | Ranh TP Hồ Chí Minh | VP ấp An Bình | 1.400 |
VP ấp An Bình | Cầu Trưởng Chừa | 1.050 | ||
2 | Quốc lộ 22 đoạn xã Gia Lộc, An Hoà | Ranh TT Trảng Bàng | Giáp ranh H. Gò Dầu | 1.100 |
3 | Đường tránh Quốc lộ 22 | Đường 782 T Trảng Bàng | Ngã 3 đường Quốc lộ 22 | 1.050 |
4 | Tỉnh lộ 6 (đường 787B) xã An Hoà | Ranh TT Trảng Bàng | Ranh tỉnh Long An | 1.050 |
5 | Tỉnh lộ 6A (đường 787A) xã Gia Lộc | Ranh TT Trảng Bàng | Kênh giáp Lộc Hưng | 1.000 |
6 | Đường DT 782-784 | Ranh TT Trảng Bàng | Cầu Cây trường | 1.050 |
7 | Hương lộ 2 | Ngã 4 An Bình | Cống Ông Cả | 1.400 |
8 | Đường quanh KCN Trảng Bàng | Ngã 4 An Bình | Suối Lồ Ồ | 1.400 |
Từ Suối Lồ Ồ - Ngã 3 An Khương- Ngã 3 Cây Khế - Ranh KCN Linh Trung đến Quốc lộ 22A | 1.050 |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
( Kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. Thành phố Tây Ninh
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) |
1 | ĐẠI LỘ 30/4 | Ngã 3 Lâm Vồ | Ngã ba vô BV Quân Y | 6.000 |
Ngã ba vô BV Quân Y | Ngã ba mũi tàu | 9.200 | ||
Ngã ba Mũi Tàu | Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo | 9.600 | ||
Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo | Ranh Hòa Thành | 6.200 | ||
2 | TRẦN HƯNG ĐẠO | Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo | Ngã ba Mũi Tàu | 3.800 |
3 | PHẠM TUNG (Nguyễn Chí Thanh cũ) | Đường 30/4 | Bồn binh trường | 3.600 |
4 | NGUYỄN CHÍ THANH | Đường CMT8 | Hẻm số 6 | 6.700 |
Hẻm số 6 | Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N) | 4.500 | ||
5 | LÊ LỢI | Đường CMT8 | Đường Trần Hưng Đạo | 6.100 |
Đường Trần Hưng Đạo | Đường Quang Trung | 3.400 | ||
6 | QUANG TRUNG | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Trưng Nữ Vương | 1.700 |
7 | NGUYỄN TRÃI (Lê Văn Tám cũ) | Đường 30/4 nối dài | Đường CMT8 | 5.800 |
8 | ĐƯỜNG C.M.T.8 | Ranh TP Tây Ninh - Châu Thành | Ngã tư Công an TP cũ | 4.400 |
Ngã tư Công an TP cũ | Hẻm số 9 | 5.000 | ||
Ngã tư Công an TP cũ | Cầu Quan | 11.500 | ||
Cầu Quan | Đường Hoàng Lê Kha (Ngã tư Bọng Dầu) | 10.500 | ||
Đường Hoàng Lê Kha | Đường Điện Biên Phủ (Cửa Hoà Viện) | 10.000 | ||
Đường Điện Biên Phủ | Ranh TP - Dương Minh Châu (hướng DMC) | 4.100 | ||
9 | LÊ HỒNG PHONG | Đường CMT8 (Ngã 3 Sở Xây dựng) | Đường Lê Lợi | 6.600 |
10 | NGUYỄN THÁI HỌC | Đường Lê Lợi | Đường Hoàng Lê Kha | 7.600 |
11 | VÕ THỊ SÁU | Đường Hoàng Lê Kha | Đường Lạc Long Quân (Ngã 4 Ao Hồ) | 6.600 |
12 | HOÀNG LÊ KHA | Đường CMT8 | Đường 30/4 nối dài (Cây xăng Tuyên Tuấn) | 9.500 |
13 | ĐƯỜNG 3/2 (Hoàng Lê Kha nối dài) | Đường CMT8 | Ngã 3 đi B4 | 3.300 |
14 | LẠC LONG QUÂN (Ngô Tùng Châu) | Đường Lý Thường Kiệt (Đường Ca Bảo Đạo cũ) | Bùng binh cửa 7 ngoại ô | 4.500 |
Bùng binh cửa 7 ngoại ô | Đường Võ Thị Sáu | 5.000 | ||
Đường Võ Thị Sáu | Đường 30/4 | 4.500 | ||
15 | VÕ VĂN TRUYỆN | Đường CMT8 (Ngã 4 Công an TP cũ) | Đường Trưng Nữ Vương | 5.300 |
Ngã 3 tam giác | Đường Phạm Văn Chiêu | 2.800 | ||
16 | PHẠM VĂN CHIÊU | Đường Trương Quyền | Đường Võ Văn Truyện (Đường Trần Phú cũ) | 7.000 |
Đường quanh chợ TP | Đường quanh chợ TP | 7.700 | ||
Đường Võ Văn Truyện | Trại cá giống | 3.100 | ||
17 | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | Đường Yết Kiêu | Đường Võ Văn Truyện (Phòng Giáo dục TP) | 4.200 |
18 | NGÔ GIA TỰ | Đường Trương Quyền | Đường Yết Kiêu | 4.850 |
19 | TRƯƠNG QUYỀN | Đường CMT8 | Đường Trưng Nữ Vương | 5.350 |
20 | TRƯNG NỮ VƯƠNG | Đường 30/4 nối dài | Đường Trương Quyền | 3.200 |
Đường Trương Quyền | Ranh TP - Thái Bình | 2.600 | ||
21 | YẾT KIÊU | Đường CMT8 | Cầu Trần Quốc Toản | 4.000 |
Cầu Trần Quốc Toản | Cầu Sắt | 2.200 | ||
Cầu Sắt | Đường Trưng Nữ Vương | 1.900 | ||
22 | PHAN CHU TRINH | Đường CMT8 | Bến Trường Đổi | 1.800 |
23 | TUA HAI | Đường CMT8 (Ngã 4 Công an TP cũ) | Ngã 4 Bình Minh | 3.900 |
24 | NGUYỄN VĂN TỐT | Đường CMT8 | Đường Tua Hai | 1.400 |
Đường Tua Hai | Bến Trường Đổi | 1.400 | ||
Bến Trường Đổi | Đường Tua Hai | 1.250 | ||
Phan Chu Trinh | Nguyễn Văn Tốt | 1.250 | ||
25 | TRẦN VĂN TRÀ | Ngã 4 Bình Minh | Hết ranh phường 1 | 1.150 |
26 | TRẦN QUỐC TOẢN | Đường 30/4 | Đường Võ Văn Truyện | 6.200 |
27 | HÀM NGHI | Đường Trần Quốc Toản | Đường Quang Trung | 1.800 |
28 | TRƯƠNG ĐỊNH | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Hàm Nghi | 1.800 |
29 | PASTEUR | Đường CMT8 | Đường Lê Văn Tám (Đường Nguyễn Trãi cũ) | 3.950 |
30 | LÊ VĂN TÁM | Đường Trần Quốc Toản (Nhà khách Hoa Hồng) | Đường Quang Trung | 1.800 |
31 | NGUYỄN VĂN CỪ | Đường Pasteur | Nguyễn Thị Minh Khai | 1.650 |
32 | NGUYỄN THỊ MINH KHAI | Đường 30/4 | Đường Trần Hưng Đạo | 2.350 |
33 | NGUYỄN HỮU THỌ | Đường 30/4 | Làng Hòa Bình | 2.450 |
Làng Hòa Bình | Hết ranh Phường 3 | 2.200 | ||
Hết ranh Phường 3 | Bệnh viện Y học cổ truyền | 2.000 | ||
Bệnh viện Y học cổ truyền | Huỳnh Tấn Phát (lộ 20) | 950 | ||
34 | ĐIỆN BIÊN PHỦ | Đường CMT8 | Ranh phường Hiệp Ninh(Cầu Vườn Điều) | 4.800 |
Ranh phường Hiệp Ninh | Đường Bời Lời | 4.100 | ||
35 | NGUYỄN TRỌNG CÁT | Đường CMT8 | Đường Trường Chinh | 2.150 |
Đường Trường Chinh | Suối Vườn Điều | 1.900 | ||
Suối Vườn Điều | Đường Bời Lời | 1.700 | ||
36 | HUỲNH TẤN PHÁT | Đường CMT8 | Đường TrườngChinh | 2.900 |
Đường Trường Chinh | Suối Vườn Điều | 2.550 | ||
Suối Vườn Điều | Đường Bời Lời | 2.000 | ||
37 | NGUYỄN VĂN RỐP (Lộ Kiểm) | Đường Lạc Long Quân | Đường CMT8 | 3.900 |
38 | HUỲNH CÔNG GIẢN | Đường Hoàng Lê Kha | Đường Nguyễn Trãi (Đường Lê Văn Tám cũ) | 2.500 |
Đường Nguyễn Trãi | Đường Lạc Long Quân (Đường Ngô Tùng Châu cũ) | 2.150 | ||
39 | ĐẶNG NGỌC CHINH | Đường Phạm Tung | Đường Đặng Văn Lý (Đường L) | 2.200 |
40 | ĐƯỜNG 2 | Đường Phạm Tung | Đường Trường Chinh (Đường I) | 1.200 |
41 | ĐƯỜNG 3 | Đường Trường Chinh (Đường I) | Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N) | 1.400 |
42 | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | Đường Phạm Tung | Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N) | 2.300 |
43 | ĐƯỜNG 5 | Đường Lê Duẩn | Đường Nguyễn Hữu Thọ (ĐườngN) | 1.200 |
44 | NGUYỄN VĂN BẠCH (Đường 6) | Đường Phạm Tung | Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N) | 1.500 |
45 | ĐƯỜNG M | Đường 3 | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) | 1.400 |
46 | ĐẶNG VĂN LÝ | Đường 30/4 | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) | 2.500 |
47 | NGUYỄN VĂN THẮNG (Đường K) | Đường 30/4 | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) | 2.350 |
48 | TRƯỜNG CHINH | Đường 30/4 | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) | 3.600 |
Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) | Trụ sở Công an TP mới | 1.600 | ||
49 | ĐƯỜNG H | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4) | Đường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6) | 1.300 |
50 | ĐƯỜNG G | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4) | Đường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6) | 1.300 |
51 | ĐƯỜNG E | Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4) | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) | 1.300 |
52 | DƯƠNG MINH CHÂU (Đường F) | Đường 30/4 | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) | 2.400 |
53 | TRƯƠNG TÙNG QUÂN (Đường Đ) | Đường 30/4 | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) | 2.400 |
54 | LÊ DUẨN | Đường 30/4 | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) | 3.200 |
55 | ĐƯỜNG B | Đường Đặng Ngọc Chinh (Đường 1) | Đường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6) | 1.150 |
56 | LIÊN RANH KP3-KP4,P4 (Đường mới) | Đường Nguyễn Văn Rốp | Đường Lạc Long Quân | 2.100 |
57 | ĐƯỜNG M-N | Đường Lạc Long Quân | Hẻm số 7 - Võ Thị Sáu | 2.100 |
58 | HUỲNH CÔNG NGHỆ | Đường Trưng Nữ Vương | Khu Tái định cư | 1.350 |
Khu tái định cư | Ranh Phường 1-Châu Thành (Xí nghiệp hạt điều) | 900 | ||
59 | HỒ VĂN LÂM | Đường Võ Văn Truyện | Đường Yết Kiêu | 1.750 |
60 | PHẠM VĂN XUYÊN (Đường 6) | Đường CMT8 | B4 cũ | 1.300 |
61 | PHẠM CÔNG KHIÊM | Đường 30/4 | Hết tuyến | 1.050 |
62 | BỜI LỜI | Ngã ba Lâm Vồ | Ngã 3 Điện Biên Phủ | 2.500 |
Ngã 3 Điện Biên Phủ | Ngã 3 đường sỏi đỏ (hướng DMC) | 1.650 | ||
Ngã 3 đường sỏi đỏ (hướng DMC) | Ranh TP - Dương Minh Châu (hướng DMC) | 1.000 | ||
63 | Đường Thuyền (đường vào chợ Cư Trú) | Đường Điện Biên Phủ | Hết ranh chợ Cư trú (Văn phòng KP Ninh Đức) | 1.900 |
Hết ranh chợ Cư Trú (Văn phòng KP Ninh Đức) | Cực lạc Thái Bình | 1.300 | ||
64 | Đường hẻm 16 Điện Biên Phủ (trước trường tiểu học Ngô Quyền) | Đường Điện Biên Phủ | Ngã tư lộ đỏ | 1.700 |
Ngã tư lộ đỏ | Cuối tuyến (hết đường nhựa) | 1.200 | ||
65 | Đường hẻm 14 Điện Biên Phủ (trước trường tiểu học Ngô Quyền) | Đường Điện Biên Phủ | Ngã tư lộ đỏ | 1.700 |
Ngã tư lộ đỏ | Cuối tuyến (hết đường nhựa) | 1.200 | ||
66 | Đường hẻm số 6 Điện Biên Phủ (đường vào Văn phòng Khu phố Ninh Phước) | Đường Điện Biên Phủ | Ngã 3 nhựa (ra cửa 12 Tòa Thánh) | 1.700 |
Ngã 3 nhựa (ra cửa 12 Tòa Thánh) | Cuối tuyến (hết đường nhựa) | 1.200 | ||
67 | Huỳnh Văn Thanh | Đường Bời Lời | Đường số 33 | 1.500 |
Đường số 33 | Cuối tuyến (hết đường nhựa) | 1.150 | ||
68 | Đường số 4 Trần Phú | Công ty TNHH JKLim | Cuối tuyến (hết đường nhựa) | 2.000 |
69 | Đường số 33 Bời Lời | Đường Bời Lời (trạm xăng dầu số 170) | Cuối tuyến (hết ranh Ninh Sơn) | 1.600 |
70 | Huỳnh Công Thắng | Đường Trần Văn Trà | Cuối tuyến (hết đường nhựa) | 1.000 |
71 | Đường A Lộ Chánh Môn (cặp trường THCS Võ Văn Kiệt) | Đường Nguyễn Trãi | Đường Lạc Long Quân | 2.000 |
2. Huyện Bến Cầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) |
1 | NGUYỄN TRUNG TRỰC (Tỉnh lộ 786) | Bồn binh về hướng nam | Đường bao Thị trấn | 2.150 |
Đường bao Thị trấn | Hết ranh Thị trấn | 1.100 | ||
2 | NGUYỄN VĂN ĐỘ (Tỉnh lộ 786) | Bồn binh về hướng tây | Đường hẻm nhà ông Bá | 2.050 |
Đường hẻm nhà ông Bá | Hết ranh Thị trấn | 1.100 | ||
3 | ĐẶNG VĂN SON | Đường đi Lợi Thuận (Bồn binh về hướng đông) | Hết ranh Thị trấn | 2.000 |
4 | NGUYỄN TRUNG TRỰC (Đường đi Bến Đình) | Đường đi Bến Đình (Bồn binh về hướng bắc) | Trường TH Thị Trấn | 2.000 |
Trường TH Thị trấn | Hết ranh Thị trấn | 1.050 | ||
5 | ĐƯỜNG BAO THỊ TRẤN | Giao lộ đường Đặng Văn Son (đi xã Lợi Thuận) | Hết ranh Thị trấn | 750 |
Giao lộ đường Đặng Văn Son (đi xã Lợi Thuận) | Giao lộ với tỉnh lộ 786 | 900 | ||
6 | ĐƯỜNG NHỰA | Giao lộ Đường guyễn Trung Trực (tỉnh lộ 786) ( Phòng TN&MT) | Đường bao Thị trấn | 650 |
Giao lộ đường Đặng Văn Son (nhà ông Phụ) | Nhà ông Rẽn | 650 | ||
Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (nhà ông Tân) | Nhà ông Lực | 650 | ||
Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (đoạn từ cây xăng số 33) | Đến quán Cánh đồng hoang (nhà ông Lê Quảng Tây) | 800 | ||
7 | ĐƯỜNG ĐẤT ĐỎ | Giao lộ đường Nguyễn Văn Độ (đoạn từ nhà ông Năm Thọ, hẻm 1137) | Đến quán Cánh đồng hoang (nhà ông Lê Quảng Tây) | 500 |
Giao lộ đường Nguyễn Trung Trực (đoạn từ nhà ông Hồ Minh Vũ) | Đến hết ranh thị trấn (nhà ông Nguyễn Thanh Liêm) | 400 |
3. Huyện Châu Thành
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | ||
Từ | Đến | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) | |
1 | TUYẾN ĐT 781 | Ngã tư huyện | Đầu đường Võ Thị Sáu | 700 | |
Đầu đường Võ Thị Sáu | Ranh Thị trấn - Trí Bình | 700 | |||
2 | HOÀNG LÊ KHA | Ranh Thái Bình-Thị trấn | Ngã tư huyện | 1.000 | |
Ngã tư huyện | Cách chợ Cao Xá 100 mét | 1.350 | |||
Chợ Cao xá và cách chợ Cao xá 100 mét |
| 1.900 | |||
Cách chợ Cao xá 100 mét | Ngã 3 về xã Trí Bình | 1.350 | |||
Ngã 3 về xã Trí Bình | Ngã 3 Tầm Long | 950 | |||
3 | ĐƯỜNG TUA II - ĐỒNG KHỞI | Ngã tư huyện | Giáp điện lực Châu Thành | 850 | |
Giáp điện lực Châu Thành | Ngã 4 vành đai diệt Mỹ (ngã 3 Sọ cũ) | 600 | |||
Ngã 4 vành đai diệt Mỹ (ngã 3 Sọ cũ) | Giao lộ đường D14 và Hương lộ 3 | 600 | |||
4 | PHẠM TUNG | Ngã 4 Tam Hạp | Ranh Thị trấn - Thái Bình | 500 | |
5 | VÕ THỊ SÁU | Từ ĐT 781 | Giáp đường Hoàng Lê Kha | 600 | |
Giáp đường Hoàng Lê Kha | Hết đường nhựa vào nhà thờ Cao Xá | 1.250 | |||
Hết đường nhựa vào nhà thờ Cao Xá | Cuối đường Võ Thị Sáu | 650 | |||
6 | LÊ THỊ MỚI | Giáp đường Hoàng Lê Kha | Hết nhà thờ Phú Ninh | 850 | |
Hết nhà thờ Phú Ninh | Hết đường nhựa Lê Thị Mới | 600 | |||
4. Huyện Dương Minh Châu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất |
| |
Từ | Đến |
| |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) |
|
1 | NGUYỄN CHÍ THANH | Trịnh Đình Thảo | Đường số 16 (Đường vào Huyện đoàn) | 2.550 |
|
Đường số 16 (Đường vào Huyện đoàn) | Cầu Xa Cách | 3.100 |
| ||
Cầu Xa Cách | Ngô Văn Rạnh (Hết nghĩa trang Liệt sĩ) | 1.100 |
| ||
Ngô Văn Rạnh (Hết nghĩa trang Liệt sĩ) | Ngã 3 Bờ Hồ | 1.350 |
| ||
2 | TRỊNH ĐÌNH THẢO | Nguyễn Chí Thanh | Ung Văn Khiêm | 950 |
|
Ung Văn Khiêm | Đường số 27 (Ngã tư nhà ông 2 Háo) | 400 |
| ||
Đường số 27 (Ngã tư nhà ông 2 Háo) | Suối Cạn | 250 |
| ||
Nguyễn Chí Thanh | Châu Văn Liêm (Ngã 3 cua quẹo nhà 9 Mé) | 350 |
| ||
3 | CÙ CHÍNH LAN | Trịnh Đình Thảo | Dương Minh Châu | 1.200 |
|
4 | Đường số 27 (Đường vào trường cấp III) | Cù Chính Lan (Ngã ba Trường Thị trấn) | Trịnh Đình Thảo | 500 |
|
5 | NGUYỄN BÌNH | Nguyễn Chí Thanh | Lê Thị Riêng (Hết khu TT – TDTT huyện) | 350 |
|
6 | DƯƠNG MINH CHÂU | Nguyễn Chí Thanh | Ung Văn Khiêm | 1.100 |
|
Ung Văn Khiêm | Lê Thị Riêng (Hết khu TT-TDTThuyện) | 450 |
| ||
Lê Thị Riêng | Đường số 29 | 220 |
| ||
7 | CHÂU VĂN LIÊM | Ngã 3 (cua quẹo nhà 9 Mé) | Đường số 14 | 230 |
|
Đoạn thuộc Khu phố 3 | 220 |
| |||
8 | Đường số 18 (Đường đối diện kho bạc) | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781) | Châu Văn Liêm | 420 |
|
9 | Đường số 16 (Đường vào huyện đoàn) | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781) | Đường số 20 (Ngã 4 Nhà anh Bảnh) | 400 |
|
10 | Đường số 14 (Đường cặp huyện ủy) | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781) | Châu Văn Liêm | 420 |
|
11 | CHU VĂN AN | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781) | Đường số 37 | 340 |
|
Đường số 37 | Đường số 39 (Cuối đường Nhà ông 6 Đực) | 280 |
| ||
12 | Đường số 2 (Cây xăng Minh Hiền) | Đường Nguyễn Chí Thah (Đường 781) | Hết ranh thị trấn | 230 |
|
13 | Đường ngã 3 bờ Hồ - Suối Bàu Vuông | Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781) | Hết ranh thị trấn | 400 |
|
14 | Đường nội bộ quy hoạch các khu phố | Trọn tuyến |
| 230 |
|
15 | Ngô Văn Rạnh | Trọn tuyến |
| 230 |
|
16 | Đường ranh Thị trấn-Suối Đá | Đường số 20 (nhà Bà Rẫy) | Hết ranh TTrấn | 230 |
|
17 | Ung Văn Khiêm | Trịnh Đình Thảo | Dương Minh Châu | 300 |
|
18 | Lê Thị Riêng | Trịnh Đình Thảo | Dương Minh Châu | 240 |
|
19 | Đường số 37 | Suối Xa Cách | ĐT 781 (bờ hồ) | 230 |
|
20 | Đường số 29 | Trịnh Đình Thảo | Đường số 31 | 230 |
|
21 | Đường số 25 | Trịnh Đình Thảo | Nguyễn Bình | 230 |
|
22 | Đường số 23 (cặp bãi hát) | Nguyễn Chí Thanh | Cù Chính Lan | 800 |
|
23 | Đường số 20 (trọn tuyến) | Đường số 16 | Suối Xa Cách | 230 |
|
24 | Đường số 13 (quán Diễm Khang) | Nguyễn Chí Thanh | Đường số 37 | 230 |
|
25 | Đường số 11 (thủy lợi củ) | Nguyễn Chí Thanh | Đường số 37 | 220 |
|
26 | Đường số 9 (Bác sĩ Tồn) | Nguyễn Chí Thanh | Đường số 37 | 230 |
|
Đường số 37 | Hết đường | 220 |
| ||
27 | Đường số 5 (xưởng cưa) | Nguyễn Chí Thanh | Đường số 37 | 220 |
|
Đường số 37 | Hết đường | 220 |
| ||
28 | Đường số 6 | Trọn tuyến (tương đương đường số 9) | 220 | ||
29 | Đường Phạm Ngọc Thảo( cặp trường thị trấn B cũ) | Trọn tuyến |
| 220 |
|
30 | Đường số 41(Đường vào trường Thị trấn B) | Trọn tuyến |
| 220 |
|
31 | Đường số 39 (Đường Hầm đá) | Trọn tuyến |
| 220 |
|
32 | Đường số 35 | Trọn tuyến |
| 220 |
|
33 | Đường số 19 | Trọn tuyến |
| 400 |
|
34 | Đường số 22 | Trọn tuyến |
| 220 |
|
35 | Đường Nguyễn Chí Thanh (ngã 3 bờ Hồ - đi cống ngầm) | Trọn tuyến |
| 360 |
|
36 | Đường số 14 (khu phố 1) | Đường Nguyễn Bính | Đường số 27 | 400 |
|
37 | Đường số 1 | Trọn tuyến |
| 250 |
|
5. Huyện Gò Dầu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (5) | (6) |
1 | ĐƯỜNG Xuyên Á | Cầu Gò Dầu | Trạm xăng dầu số 40 | 7.800 |
Trạm xăng dầu số 40 | Đường Dương Văn Nốt | 6.500 | ||
Đường Dương Văn Nốt | Hết ranh Thị trấn | 4.300 | ||
2 | QUỐC LỘ 22B | Bồn Binh | Trần Thị Sanh | 7.600 |
Trần Thị Sanh | Trường MG Rạch Sơn | 5.000 | ||
Trường MG Rạch Sơn | Hết ranh Thị trấn | 3.700 | ||
3 | HÙNG VƯƠNG | Quốc lộ 22B | Đường Trường Chinh | 4.900 |
Đường Trường Chinh | Hết ranh Thị trấn | 3.600 | ||
4 | TRƯỜNG CHINH | Đường Dương Văn Nốt | Hùng Vương | 1.200 |
Hùng Vương | Đường Lê Trọng Tấn | 1.200 | ||
5 | DƯƠNG VĂN NỐT | Đường Xuyên Á | Đường Trường Chinh | 1.150 |
Đường Trường Chinh | Hết ranh Thị trấn | 700 | ||
6 | LÊ VĂN THỚI | Bồn binh | Đường Hồ Văn Suối | 3.550 |
7 | NGÔ GIA TỰ | Trần Thị Sanh | Đường Trần Văn Thạt | 3.150 |
Đường Trần Văn Thạt | Đường Xuyên Á | 3.850 | ||
Đường Xuyên Á | Đường Lê Văn Thới | 2.750 | ||
8 | DƯƠNG VĂN THƯA | Quốc lộ 22B | Đường Ngô Gia Tự | 3.950 |
Đường Ngô Gia Tự | Đường Lê Văn Thả | 3.350 | ||
9 | TRẦN THỊ SANH | Quốc lộ 22B | Đường Ngô Gia Tự | 4.750 |
Đường Ngô Gia Tự | Đường Lê Văn Thả (bờ sông) | 1.850 | ||
10 | LÊ HỒNG PHONG | Quốc lộ 22B | Đường Lê Trọng Tấn | 1.600 |
Đường Lê Trọng Tấn | Kênh N18-20 | 1.050 | ||
Kênh N18-20 | Hết ranh Thị trấn | 950 | ||
11 | QUANG TRUNG | Quốc lộ 22B | Đường Ngô Gia Tự | 8.450 |
12 | HỒ VĂN SUỐI | Đường Xuyên Á | Đường Lê Văn Thới | 3.250 |
13 | ĐƯỜNG CHI LĂNG | Đường Ngô Gia Tự | Đường Lê Văn Thả | 3.350 |
14 | LAM SƠN | Đường Ngô Gia Tự | Đường Lê Văn Thả | 3.500 |
15 | LÊ VĂN THẢ | Đường Ngô Gia Tự | Đường Lam Sơn | 1.500 |
16 | TRẦN VĂN THẠT | Quốc lộ 22B | Đường Ngô Gia Tự | 3.300 |
17 | LÊ TRỌNG TẤN | Quốc lộ 22B | Đường Lê Hồng Phong | 1.700 |
Đường Lê Hồng Phong | Trường Chinh | 2.300 | ||
Trường Chinh | Kênh N18-20 | 1.300 | ||
18 | TRẦN QUỐC ĐẠI | Quốc lộ 22B | Nguyễn Hữu Thọ | 4.100 |
19 | NGUYỄN HỮU THỌ | Trần Thị Sanh | Công an huyện | 4.100 |
20 | PHẠM HÙNG | Đường Lê Hồng Phong | Trường Chinh | 850 |
21 | HUỲNH THÚC KHÁNG | Đường Xuyên Á | Trường Chinh | 2.700 |
22 | NAM KỲ KHỞI NGHĨA | Hùng Vương | Dương Văn Nốt | 650 |
6. Huyện Hòa Thành
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |||
Từ | Đến | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) | ||
1 | HÙNG VƯƠNG | Cua Lý Bơ | Phạm văn Đồng (Phạm Ngọc Trấn cũ) | 9.000 | ||
Phạm văn Đồng | Cửa 1 TTTM Long Hoa (Huỳnh Thanh Mừng) | 10.200 | ||||
2 | HUỲNH THANH MỪNG | Vòng quanh TTTM Long Hoa |
| 12.500 | ||
3 | ĐỖ THỊ TẶNG | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Huệ (Cao Thượng Phẩm cũ) | 3.100 | ||
4 | NGUYỄN DU (Cửa 2 TTTM Long Hoa) | Trọn tuyến |
| 7.250 | ||
5 | HAI BÀ TRƯNG (Cửa 3 TTTM Long Hoa) | Cửa 3 TTTM Long Hoa | Phạm Hùng | 7.250 | ||
6 | TRƯƠNG QUYỀN | Trọn tuyến |
| 7.250 | ||
7 | NGÔ THỜI NHIỆM | Trọn tuyến |
| 7.250 | ||
8 | PHAN VĂN ĐÁNG | Cửa 7 TTTM Long Hoa | Nguyễn Chí Thanh | 7.250 | ||
9 | BÙI THỊ XUÂN (Cửa 8 TTTM Long Hoa) | Trọn tuyến |
| 7.250 | ||
10 | TÔN ĐỨC THẮNG | Huỳnh Thanh Mừng | Hết ranh Thị trấn | 9.000 | ||
11 | LÝ THƯỜNG KIỆT | Châu Văn Liêm | Phạm Văn Đồng | 5.000 | ||
Đ. Lạc Long Quân | Châu Văn Liêm | 4.500 | ||||
12 | PHẠM HÙNG | Phạm Văn Đồng | Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung | 5.100 | ||
13 | NGUYỄN HUỆ | Cửa số 6 Tòa Thánh | Phạm Văn Đồng | 3.300 | ||
14 | NGUYỄN CHÍ THANH | Phạm Văn Đồng | Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung | 3.400 | ||
15 | CHÂU VĂN LIÊM | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Huệ | 5.100 | ||
16 | PHẠM VĂN ĐỒNG | Ranh xã Hiệp Tân -Thị trấn | Lý Thường Kiệt | 6.200 | ||
Lý Thường Kiệt | Nguyễn Huệ (Cao Thượng Phẩm cũ) | 7.350 | ||||
17 | Đường lô khu vực Thị trấn | Các đường lô Khu phố 1 |
| 3.000 | ||
Các đường lô Khu phố 2 |
| 3.000 | ||||
Các đường lô | Đường nhựa | 2.000 | ||||
Khu phố 4 | Đường không nhựa | 1.600 | ||||
Các đường lô | Đường nhựa | 1.550 | ||||
Khu phố 3 | Đường không nhựa | 1.450 | ||||
Các đường lô giáp ranh xã Long Thành Trung (thuộc khu phố 3) | 1.000 | |||||
7. Huyện Tân Biên
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) |
1 | PHẠM HÙNG | Ngã 3 Phạm Hùng - Nguyễn Chí Thanh | Cầu Cần Đăng – 50 mét | 3.000 |
Cầu Cần Đăng – 50 mét | Cầu Cần Đăng+ 50mét | 2.000 | ||
Cầu Cần Đăng + 50 mét | Hết ranh Huyện đội | 1.350 | ||
Hết ranh Huyện đội | Hết ranh Thị trấn | 800 | ||
2 | NGUYỄN VĂN LINH | Ngã 3 Nguyễn Văn Linh-Nguyễn Chí Thanh | Ngã 3 Xuân Hồng | 2.550 |
Ngã 3 Xuân Hồng | Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh | 1.400 | ||
Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh | Chợ cũ + 200 mét (Cây xăng Thành Đạt) | 1.050 | ||
Chợ cũ + 200 mét | Hết ranh Thị trấn | 700 | ||
3 | NGUYỄN CHÍ THANH | Ngã 3 Phạm Hùng - Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí Thanh | Ngã 3 đường 30/4 | 2.000 |
Ngã 3 đường 30/4 | Hết ranh Thị trấn | 1.450 | ||
4 | ĐƯỜNG 30/4 | Ngã 3 Nguyễn Chí Thanh - 30/4 | Ngã 4 Phan Chu Trinh | 1.450 |
Ngã 4 Phan Chu Trinh | Ngã 3 Nguyễn Văn Linh | 800 | ||
5 | ĐƯỜNG | Ngã 3 Phạm Hùng | Hết ranh trường Thạnh Trung | 450 |
Hết ranh trường Thạnh Trung | Ban Quản lý KP 1 | 350 | ||
Ban Quản lý KP 1 | Hết ranh Thị trấn | 290 | ||
6 | Đường số 6 cặp Huyện đội đi vào | Đường Phạm Hùng | Cua thứ 1 | 240 |
Cua thứ 1 | Hết ranh Thị trấn | 230 | ||
7 | Đường số 5 vành đai thị trấn | Đường Phạm Hùng | Ngã 3 thứ 1 | 280 |
Ngã 3 thứ 1 | Hết ranh Thị trấn | 230 | ||
8 | Đường số 7 (cặp TT y tế huyện Tân Biên) | Đường Phạm Hùng | Ngã 3 thứ 1 | 250 |
Ngã 3 thứ 1 | Hết ranh Thị trấn | 220 | ||
9 | Đường số 1 - KP1 | Đường Cần Đăng | Đường số 4 | 210 |
10 | Đường số 2 – KP1 | Đường Cần Đăng | Đường số 4 | 210 |
11 | Đường số 3 - KP1 | Đường Cần Đăng | Đường số 4 | 210 |
12 | Đường số 4 - KP1 | Đường Phạm Hùng | Hết tuyến | 210 |
13 | NGUYỄN HỮU THỌ | Đường Phạm Hùng | Ngã 5 | 530 |
Ngã 5 | Hết tuyến | 330 | ||
14 | PHAN VĂN ĐÁNG | Nguyễn Chí Thanh | Nguyễn Hữu Thọ | 530 |
15 | PHẠM THÁI BƯỜNG | Phan Văn Đáng | Huỳnh Tấn Phát | 400 |
16 | TRẦN VĂN TRÀ | Nguyễn Chí Thanh | Phạm Thái Bường | 400 |
Phạm Thái Bường | Nguyễn Hữu Thọ | 360 | ||
17 | HUỲNH TẤN PHÁT | Nguyễn Chí Thanh | Lý Tự Trọng | 450 |
18 | NGUYỄN THỊ ĐỊNH | Nguyễn Chí Thanh | Lý Tự Trọng | 400 |
Lý Tự Trọng | Nguyễn Hữu Thọ | 230 | ||
19 | HỒ TÙNG MẬU | Nguyễn Chí Thanh | Lý Tự Trọng | 400 |
Lý Tự Trọng | Nguyễn Hữu Thọ | 230 | ||
20 | DƯƠNG BẠCH MAI | Nguyễn Chí Thanh | Lý Tự Trọng | 390 |
Lý Tự Trọng | Nguyễn Hữu Thọ | 230 | ||
21 | HOÀNG VĂN THỤ | Nguyễn Chí Thanh | Lý Tự Trọng | 410 |
Lý Tự Trọng | Nguyễn Hữu Thọ | 230 | ||
Nguyễn Chí Thanh | Phan Chu Trinh | 380 | ||
22 | LÝ TỰ TRỌNG | Nguyễn Hữu Thọ | Hoàng Văn Thụ | 310 |
23 | LÊ TRỌNG TẤN | Lý Tự Trọng | Hoàng Văn Thụ | 230 |
24 | PHẠM NGỌC THẢO | Lý Tự Trọng | Hoàng Văn Thụ | 240 |
25 | NGUYỄN MINH CHÂU | Phạm Hùng | Phan Văn Đáng | 650 |
26 | TÔN THẤT TÙNG | Phạm Hùng | Cuối phố chợ | 1.550 |
Cuối phố chợ | Giáp Phạm Ngọc Thạch | 400 | ||
27 | PHẠM NGỌC THẠCH | Phạm Hùng | Vào 200 mét | 460 |
Sau 200 mét | Hết tuyến | 360 | ||
28 | LÊ VĂN SỸ | Huỳnh Tấn Phát | Hồ Tùng Mậu | 230 |
29 | NGUYỄN VĂN TRỖI | Phan Văn Đáng | Huỳnh Tấn Phát | 230 |
Huỳnh Tấn Phát | Hồ Tùng Mậu | 230 | ||
30 | HUỲNH VĂN NGHỆ | Phan Văn Đáng | Huỳnh Tấn Phát | 230 |
31 | Đường số 1 KP2 | Phạm Hùng | Phan Văn Đáng | 440 |
32 | Đường số 2 KP2 | Phạm Hùng | Cuối phố chợ | 1.550 |
33 | Đường số 3 KP2 | Phạm Hùng | Hết tuyến | 320 |
34 | LÊ HỒNG PHONG | Nguyễn Văn Linh | Đường 30-4 | 600 |
Đường 30-4 | Nguyễn Chí Thanh | 470 | ||
35 | NGUYỄN BÌNH | Nguyễn Văn Linh | Nguyễn An Ninh | 500 |
36 | PHAN CHU TRINH | Nguyễn Văn Linh | Đường 30-4 | 370 |
Đường 30-4 | Hết tuyến Thị trấn | 350 | ||
Nguyễn Văn Linh | Hết tuyến hướng tây Thị trấn | 360 | ||
37 | NGUYỄN DUY TRINH | Nguyễn Văn Linh | Đường 30-4 | 390 |
Nguyễn Văn Linh | Nguyễn An Ninh | 350 | ||
38 | XUÂN HỒNG | Nguyễn Văn Linh | Nguyễn An Ninh | 450 |
39 | HOÀNG QUỐC VIỆT | Lê Hồng Phong | Đường 30-4 | 330 |
40 | HUỲNH CÔNG GIẢN | Từ 3 ban | Hạt kiểm lâm | 340 |
41 | TRẦN ĐẠI NGHĨA | Xuân Hồng | Nguyễn Duy Trinh | 250 |
Nguyễn Duy Trinh | Đường số 2 KP4 (lò heo cũ) | 230 | ||
Đường số 2 KP4 (lò heo cũ) | Đường số 4 KP4 | 220 | ||
42 | NGUYỄN AN NINH | Đường Xuân Hồng | Nguyễn Duy Trinh | 350 |
Nguyễn Duy Trinh | Đường số 2 - KP4 | 220 | ||
43 | Đường số 1 KP6 | Đường 30-4 | Hết tuyến | 210 |
44 | Hoàng Quốc Việt-đoạn 30-4 đến hết ranh Thị trấn (Đường số 1- KP5 cũ) | Đường 30-4 | Vào hết 300 mét | 230 |
Sau 300 mét | Hết tuyến | 210 | ||
45 | Đường số 2 - KP5 | Đường 30-4 | Vào hết 300 mét | 220 |
Sau 300 mét | Hết tuyến | 210 | ||
46 | Đường số 1-KP3 | Đường 30-4 | Giáp sau trường Trần Phú | 220 |
47 | Đường số 1 - KP4 | Nguyễn Văn Linh | Hết tuyến | 300 |
48 | Đường số 2 - KP4 | Nguyễn Văn Linh | Hết tuyến | 320 |
49 | Đường số 3 - KP4 | Nguyễn Văn Linh | Hết tuyến | 300 |
50 | Đường số 2-KP6 | Lê Hồng Phong | Phan Chu Trinh | 330 |
51 | Đường số 5 KP 4 (ranh xã Thạnh Tây) | Nguyễn Văn Linh | Hết tuyến | 210 |
52 | Đường số 3 - KP5 | Đường 30/4 | Vào 300 mét | 210 |
Sau 300 mét | Hết tuyến | 210 | ||
53 | Đường số 1 KP7 | Huỳnh Tấn Phát | Nguyễn Thị Định | 280 |
54 | Đường số 3-KP6 | Hoàng Văn Thụ | Đường số 2-KP6 | 220 |
55 | Đường số 4-KP6 | Nguyễn Chí Thanh | Đường số 3-KP6 | 210 |
56 | Đường số 5-KP6 | Phan Chu Trinh | Đường số 1-KP6 | 210 |
57 | Đường số 4 | Phan Văn Đáng | Lý Tự Trọng | 230 |
58 | Đường số 8-KP1 | Phạm Hùng | Huyện đội | 210 |
59 | Đường số 6-KP6 | Phan Chu Trinh | Đường số 1-KP6 | 210 |
60 | Đường số 4-KP4 | Nguyễn Văn Linh | Hết tuyến | 210 |
8. Huyện Tân Châu
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) |
1 | TRẦN VĂN TRÀ | Ngã tư Đồng Ban | Ranh đường đất đỏ vào huyện Đoàn (phía đối diện) | 2.400 |
Ranh đường đất đỏ vào huyện Đoàn (phía đối diện) | Hết ranh Thị trấn | 1.700 | ||
TÔN ĐỨC THẮNG | Ngã tư Đồng Ban | Ranh đất chi nhánh Ngân hàng Công thương (phía đối diện) | 4.100 | |
Ranh đất chi nhánh Ngân hàng Công thương (phía đối diện) | Hết ranh Thị trấn hướng về TP.Tây Ninh | 2.700 | ||
2 | LÊ DUẨN | Ngã 4 Đồng Ban | Ranh đất chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT (phía đối diện) | 4.400 |
Ranh đất chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT (phía đối diện) | Phạm Hồng Thái (lô 01) | 3.100 | ||
Phạm Hồng Thái (lô 01) | Nguyễn Hữu Dụ (lô 06) | 1.950 | ||
Nguyễn Hữu Dụ (lô 06) | Cầu Tha La | 1.650 | ||
3 | NGUYỄN THỊ ĐỊNH (hướng về H.Tân Biên | Ngã 4 Đồng Ban | Nguyễn Đình Chiểu | 2.450 |
Nguyễn Đình Chiểu | Hết ranh Thị trấn | 1.650 | ||
4 | Đường quanh chợ Tân Châu | Các dãy phố xung quanh quay hướng về nhà lồng chợ (B1, B2, C1, C2) | 4.400 | |
5 | Đường bến xe | Đoạn giáp đường 785 | Đoạn giáp đường 795 | 4.400 |
6 | BÙI THỊ XUÂN | Cách 20m giáp đường bến xe | Hết tuyến | 1.000 |
7 | Khu lò mì dãy D2-D3 | Đoạn từ chợ | Đường đất đỏ quán Phong Lan | 1.150 |
9. Huyện Trảng Bàng
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Số TT | Tên đường | Đoạn đường | Giá đất | |
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) |
1 | QUỐC LỘ 22 | Ranh Thị trấn - Gia Lộc | Bến xe | 2.850 |
Bến xe | Ngân hàng Nông nghiệp | 4.900 | ||
N.hàng Nông nghiệp | Ranh T.Trấn-An Tịnh | 2.600 | ||
2 | NGUYỄN VĂN RỐP (Lộ 19 cũ) | Ngã 4 Cầu Cống | Ngã 3 Hai Châu | 2.950 |
3 | TỈNH LỘ 787A | Từ đường Bời Lời | Giáp ranh Gia Lộc (TL6 cũ) | 1.550 |
4 | TỈNH LỘ 787B | Đường Quốc lộ 22 | Giáp ranh An Hòa (cống Cầu Hố cũ) | 2.650 |
5 | GIA LONG | Đường Quốc lộ 22 | Cổng vào Huyện ủy | 1.750 |
6 | QUANG TRUNG | Quang Trung | Cổng vào Huyện ủy | 2.700 |
7 | ĐẶNG VĂN TRƯỚC | Đ. Quang Trung | Đ.Trưng Trắc | 2.700 |
8 | NGUYỄN VĂN CHẤU | Đường Quốc lộ 22 | Lãnh Binh Tòng | 850 |
9 | LÃNH BINH TÒNG | Nguyễn Văn Chấu | Đ.Trưng Nhị | 850 |
10 | HUỲNH THỊ HƯƠNG (Lê Lợi cũ) | Đ.Đặng Văn Trước | Giáp ranh An Hòa | 850 |
11 | NGUYỄN VĂN KIÊN | Lãnh Binh Tòng | Trọn đường | 700 |
12 | TRƯNG TRẮC | Đ.Đặng Văn Trước | Giáp ranh An Tịnh | 1.150 |
13 | TRƯNG NHỊ | Lãnh Binh Tòng | Trọn đường | 850 |
14 | DUY TÂN | Đ.Quang Trung | Đ.Đặng Văn Trước | 950 |
15 | NGUYỄN DU | Đường Quốc lộ 22 (ngã 3 Dựa Heo cũ) | Nguyễn Văn Rốp (lộ 19 cũ) | 1.400 |
16 | ĐƯỜNG 22 - 12 | Đường Quốc lộ 22 | Đường Bời Lời | 1.550 |
17 | LÊ HỒNG PHONG | Nguyễn Văn Rốp | Đường Bời Lời | 700 |
18 | ĐƯỜNG 30/4 | Đường Quốc lộ 22 | Đường Lê Hồng Phong (sân bóng Thị trấn cũ) | 750 |
19 | ĐƯỜNG A | Đường Quốc lộ 22 (chợ thị trấn Trảng Bàng cũ) | Đường E chợ Trảng Bàng | 4.000 |
20 | ĐƯỜNG B | Đường Quốc lộ 22 (chợ thị trấn Trảng Bàng cũ) | Đường E chợ Trảng Bàng | 4.000 |
21 | BỜI LỜI | Ngân hàng Nông nghiệp | Nguyễn Văn Rốp (ngã 3 Hai Châu cũ) | 2.900 |
Nguyễn Văn Rốp | Ranh Gia Lộc | 2.100 | ||
22 | ĐƯỜNG E (Hậu chợ TB) | Đường Quốc lộ 22 | Đường TL 6B | 3.750 |
23 | NGUYỄN TRỌNG CÁT (Đường Đồng Tiến cũ) | Đường Nguyễn Du | Trọn đường | 1.000 |
24 | VÕ TÁNH | Đường Đặng Văn Trước | Đường Lãnh Binh Tòng | 430 |
25 | ĐƯỜNG GIA LỘC-THỊ TRẤN | Đường Bời Lời | Gia Huỳnh - Gia Lộc | 420 |
26 | HOÀNG DIỆU | Đường Nguyễn Văn Rốp | Đường Bời Lời | 360 |
Đường Nguyễn Văn Rốp | Nguyễn Trọng Cát | 360 | ||
27 | BẠCH ĐẰNG | Đường Nguyễn Văn Rốp | Đường Bời Lời | 450 |
Đường Nguyễn Văn Rốp | Nguyễn Trọng Cát | 420 | ||
28 | TRẦN THỊ NGA | Đường Nguyễn Văn Rốp | Đường Bời Lời | 370 |
29 | BÙI THANH VÂN | Đường Quốc lộ 22 đối diện khu dân cư ấp Hòa Bình, An Hòa | Ranh ô Lò Rèn, Lộc Trát xã Gia Lộc | 400 |
30 | ĐƯỜNG ĐÌNH GIA LỘC | Đường Quốc lộ 22 (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện cua Ngân hàng Nông nghiệp | Bia tưởng niệm đội biệt động thị trấn Trảng Bàng | 420 |
Đường Quốc lộ 22 (Bến xe - Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện Trung tâm giáo dục thường xuyên | Trường Tiểu học Đặng Văn Trước | 420 | ||
31 | ĐƯỜNG HỒ BƠI | Đường Quốc lộ 22 (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện bánh canh Hoàng Minh I | Trường Tiểu học Đặng Văn Trước | 380 |
32 | ĐƯỜNG TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN | Đường Quốc lộ 22 (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện chùa Phước Lưu | Nguyễn Văn Chấu | 1.000 |
33 | ĐƯỜNG GIA HUỲNH 1 | Nguyễn Văn Rốp | Lê Hồng Phong | 600 |
34 | ĐƯỜNG GIA HUỲNH 2 | Đường 787A | Bời Lời | 600 |
35 | ĐƯỜNG GIA HUỲNH 3 | Cách ngã 3 Hai Châu 100m hướng về Lộc Hưng phía bên phải nhà trọ Trường An | 600 | |
36 | ĐƯỜNG LỘC DU 22 (LÀNG NGHỀ) | Nguyễn Trọng Cát | Bùi Thanh Vân | 600 |
37 | ĐƯỜNG LỘC DU 23 (CẶP BẾN XE CŨ) | Quốc lộ 22 | Bùi Thanh Vân | 600 |
38 | ĐƯỜNG NỐI 787B (KHU 27/7) | Từ ranh khu 27/7 | Trung Tâm y tế huyện Trảng Bàng | 1.400 |
BẢNG GIÁ ĐẤT KHU THƯƠNG MẠI, KHU CÔNG NGHIỆP ĐÃ THU HỒI GIAO CHO DỰ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh)
1. Bảng giá đất ở Khu Thương mại - Công nghiệp cửa khẩu Mộc Bài
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Số TT | Vị trí đất | Giá đất ở |
(1) | (2) | (3) |
1 | Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới lớn hơn 20 mét | 1.040 |
2 | Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới lớn hơn 12 mét đến nhỏ hơn hoặc bằng 20 mét | 830 |
3 | Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới nhỏ hơn hoặc bằng 12 mét | 620 |
4 | Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch. | 240 |
2. Bảng giá đất ở Khu Thương mại cửa khẩu Xa Mát
ĐVT: Nghìn đồng/m2
STT | Vị trí đất | Giá đất ở |
(1) | (2) | (3) |
1 | Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch | 240 |
- 1Quyết định 60/2013/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014
- 2Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014 ban hành kèm theo Quyết định 60/2013/QĐ-UBND
- 3Quyết định 3077/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 60/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
- 8Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2009
- 9Quyết định 57/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2020 đến năm 2024
- 10Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2019
- 11Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 60/2013/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014
- 2Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014 ban hành kèm theo Quyết định 60/2013/QĐ-UBND
- 3Quyết định 15/2016/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019 kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND
- 4Quyết định 05/2019/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục II, Phụ lục III kèm theo Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019
- 5Quyết định 57/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2020 đến năm 2024
- 6Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2019
- 7Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 6Quyết định 3077/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 7Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Nghị quyết 28/2014/NQ-HĐND về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019
- 9Quyết định 60/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An
- 10Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 11Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình
- 12Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2009
Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019
- Số hiệu: 71/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Huỳnh Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực