- 1Nghị định 178-CP năm 1994 về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
- 2Quyết định 42/2000/QĐ-BTC về tỷ lệ thu chênh lệch giá đối với một số mặt hàng nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về việc quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2001/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 71/2001/QĐ-BTC NGÀY 25 THÁNG 7 NĂM 2001 VỀ VIỆC QUI ĐỊNH TỶ LỆ THU CHÊNH LỆCH GIÁ ĐỐI VỚI MẶT HÀNG CLINKER NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/04/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá tời kỳ 2001-2005;
Theo đề nghị của Bộ Xây dựng tại Công văn số 922 BXD/TCKT ngày 31/5/2001;
Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Bộ Thương mại, Bộ Xây dựng, Tổng cục Hải quan; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Qui định tỷ lệ thu chênh lệch giá 5% (năm phần trăm) đối với mặt hàng Clinker thuộc mã số 25231000 của Danh mục Biểu thuế nhập khẩu.
Tỷ lệ thu chênh lệch giá này được tính trên giá nhập khẩu. Giá nhập khẩu để làm căn cứ thu chênh lệch giá được xác định theo các quy định hiện hành về giá tính thuế nhập khẩu quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản quy định chi tiết việc thực hiện Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Thời điểm tính và thời hạn nộp chênh lệch giá hàng nhập khẩu thực hiện theo quy định về thời điểm tính và thời hạn nộp thuế nhập khẩu.
Điều 2: Số tiền thu chênh lệch giá hàng nhập khẩu đối với mặt hàng Clinker được nộp vào Quỹ hỗ trợ xuất khẩu theo quy định tại Quyết định số 195/1999/QĐ-TTg ngày 27/09/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc lập và sử dụng Quỹ hỗ trợ xuất khẩu.
Điều 3: Tỷ lệ thu chênh lệch giá quy định đối với mặt hàng Clinker tại Điều 1 Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các tờ khai hàng nhập khẩu đã nộp cho cơ quan Hải quan bắt đầu từ ngày 01/8/2001. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
| Vũ Văn Ninh (Đã ký) |
|
- 1Công văn 1258/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện thu chênh lệch giá đối với hàng nhập khẩu
- 2Công văn về việc thu chênh lệch giá đối với một số hàng XNK
- 3Công văn 2628/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn bổ sung thu chênh lệch giá
- 4Quyết định 65/2002/QĐ-BTC bỏ quy định tỷ lệ thu chênh lệch giá đối với mặt hàng clinker nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 178-CP năm 1994 về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
- 2Quyết định 195/1999/QĐ-TTg về việc lập, sử dụng và quản lý Quỹ hỗ trợ xuất khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 42/2000/QĐ-BTC về tỷ lệ thu chênh lệch giá đối với một số mặt hàng nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1258/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc thực hiện thu chênh lệch giá đối với hàng nhập khẩu
- 5Công văn về việc thu chênh lệch giá đối với một số hàng XNK
- 6Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về việc quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 7Công văn 2628/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn bổ sung thu chênh lệch giá
Quyết định 71/2001/QĐ-BTC qui định tỷ lệ thu chênh lệch giá đối với mặt hàng Clinker nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- Số hiệu: 71/2001/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/07/2001
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Văn Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2001
- Ngày hết hiệu lực: 06/06/2002
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực