- 1Quyết định 563-TTg năm 1994 thành lập Tổng công ty Than Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 13/CP năm 1995 về việc thành lập tổng công ty than việt nam và ban hành điều lệ của Tổng công ty
- 3Nghị định 74-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp
- 4Nghị định 27-CP năm 1996 về việc phê chuẩn điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty than Việt Nam
- 5Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/1999/QĐ-BCN | Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2010 THUỘC TỔNG CÔNG TY THAN VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ “Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng” ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng Công ty Than Việt Nam tại Công văn số 2649/CV-HĐQT ngày 04 tháng 9 năm 1999;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Quản lý dự án Lập quy hoạch tổng thể phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp đến năm 2010 thuộc Tổng Công ty Than Việt Nam.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý dự án thực hiện theo Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng được ban hành theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ.
Ban Quản lý dự án được sử dụng con dấu và tài khoản của Tổng Công ty Than Việt Nam để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Uỷ quyền cho Hội đồng quản trị Tổng Công ty Than Việt Nam quyết định về tổ chức bộ máy, nhân sự và quy chế làm việc của Ban Quản lý dự án.
Ban Quản lý dự án sẽ tự giải thể sau khi hoàn thành việc xây dựng Dự án và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng Công ty Than Việt Nam, Trưởng ban Ban Quản lý dự án Lập quy hoạch tổng thể phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp đến năm 2010 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
- 1Quyết định 03/2006/QĐ-BCN ban hành danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất và sử dụng tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Thông tư 26/2012/TT-BCT sửa đổi Thông tư 23/2009/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 4755/QĐ-BCT năm 2008 chấm dứt hoạt động của Ban Quản lý các dự án quy hoạch thương mại do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 1Quyết định 03/2006/QĐ-BCN ban hành danh mục vật liệu nổ công nghiệp được phép sản xuất và sử dụng tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Quyết định 563-TTg năm 1994 thành lập Tổng công ty Than Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 13/CP năm 1995 về việc thành lập tổng công ty than việt nam và ban hành điều lệ của Tổng công ty
- 4Nghị định 74-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp
- 5Nghị định 27-CP năm 1996 về việc phê chuẩn điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty than Việt Nam
- 6Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 7Thông tư 26/2012/TT-BCT sửa đổi Thông tư 23/2009/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Quyết định 4755/QĐ-BCT năm 2008 chấm dứt hoạt động của Ban Quản lý các dự án quy hoạch thương mại do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Quyết định 71/1999/QĐ-BCN về việc thành lập Ban Quản lý dự án Lập quy hoạch tổng thể phát triển ngành vật liệu nổ công nghiệp đến năm 2010 thuộc Tổng Công ty Than Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- Số hiệu: 71/1999/QĐ-BCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/11/1999
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
- Người ký: Lê Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/11/1999
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định