ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 707/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 25 tháng 9 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ YÊN THỊNH ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP của Chính phủ: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3094/TTr-SXD ngày 25 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
Quy hoạch chung đô thị Yên Thịnh đến năm 2035.
II. PHẠM VI VÀ QUY MÔ QUY HOẠCH
1. Phạm vi ranh giới lập quy hoạch
Phạm vi nghiên cứu lập Quy hoạch chung đô thị Yên Thịnh bao gồm: Toàn bộ địa giới hành chính của thị trấn Yên Thịnh và các xã Khánh Thịnh, Yên Hưng, Khánh Dương, một phần địa giới các xã Khánh Thượng và các khu vực phụ cận, có mối liên hệ tương hỗ trong quy hoạch và bối cảnh phát triển chung của huyện Yên Mô. Cụ thể giới hạn khu đất như sau:
- Phía Bắc giáp sông Vạc; xã Khánh Thượng.
- Phía Nam giáp các xã Yên Hòa; xã Yên Thành và xã Yên Mỹ.
- Phía Tây giáp xã Khánh Thượng; Yên Hòa.
- Phía Đông giáp xã Yên Phong.
2. Quy mô diện tích, dân số quy hoạch
2.1. Quy mô diện tích lập: Khoảng 2.203 ha.
2.2. Quy mô dân số dự kiến năm 2035: Khoảng 37.000 người; dự kiến năm 2050: Khoảng 55.000 người.
(Phạm vi ranh giới, quy mô diện tích lập quy hoạch và quy mô dân số sẽ được tiếp tục phân tích, giải trình các luận cứ cụ thể trong hồ sơ đồ án và được xác định chính xác sau khi đồ án được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
III. TÍNH CHẤT KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH
- Là thị trấn huyện lỵ, trung tâm hành chính, chính trị, văn hóa xã hội của huyện Yên Mô;
- Là đô thị loại V, định hướng đến năm 2050 là đô thị loại IV với mục tiêu đô thị phát triển bền vững, có bản sắc riêng; là đô thị phát triển kinh tế trọng điểm theo hướng đô thị dịch vụ, thương mại và công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kết hợp sản xuất nông nghiệp.
- Là đô thị đầu mối giao thông quan trọng, cửa ngõ của vùng phía Đông tỉnh Ninh Bình, có vị trí quốc phòng và giao thông kết nối vùng quan trọng.
IV. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO KHU QUY HOẠCH
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho khu quy hoạch tuân thủ quy định theo quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành phù hợp với đô thị loại IV và các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành khác.
V. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH
- Rà soát, đánh giá việc thực hiện Điều chỉnh Quy hoạch chung thị trấn Yên Thịnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1253/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2018 về xây dựng cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, không gian kiến trúc cảnh quan,… những vấn đề tồn tại cần điều chỉnh. Cập nhật các đề án, dự án đã và đang triển khai vào quy hoạch (Đề án sắp sếp đơn vị hành chính cấp xã huyện Yên Mô, giai đoạn 2023-2025; Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình – Hải Phòng đoạn qua tỉnh Ninh Bình …).
- Tổng hợp, phân tích các số liệu về điều kiện tự nhiên và hiện trạng kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường của đô thị để đánh giá và đề xuất giải pháp quy hoạch cho phù hợp.
2. Xác định mục tiêu, tính chất và động lực phát triển đô thị
- Xác định mục tiêu, tính chất đảm bảo phù hợp với quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển theo Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng kết cầu hạ tầng đồng bộ, phát triển đô thi văn minh hiện đại giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030; Quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Mô; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050..., đồng thời phù hợp tình hình thực tế, khả năng phát triển.
- Nghiên cứu, đề xuất các động lực phát triển đô thị đảm bảo phù hợp, khả thi, đáp ứng mục tiêu phát triển trước mắt và trong dài hạn; nhất là tận dụng các chủ trương, quan điểm và các công trình xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, phát triển đô thị văn minh, hiện đại mà tỉnh đang tập trung triển khai thực hiện.
3. Xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với đô thị và từng khu chức năng
- Đánh giá, dự báo các tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Mô, các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt đến định hướng phát triển của đô thị.
- Dự báo các chỉ tiêu phát triển: quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị (tiềm năng khai thác quỹ đất xây dựng đô thị, nguồn lực và hiệu quả đầu tư); xác định các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho đô thị và các khu vực chức năng của đô thị phù hợp với yêu cầu theo giai đoạn phát triển.
4. Quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng của đô thị theo từng giai đoạn quy hoạch
Đánh giá các tiềm năng, động lực phát triển để đề xuất quy hoạch hệ thống các khu trung tâm và phân khu chức năng, phù hợp với tốc độ phát triển của đô thị. Đề xuất cơ cấu sử dụng đất, lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng cho các giai đoạn quy hoạch. Trong đó xác định được:
- Xác định các loại đất chính trong đô thị:
+ Đất dân dụng: đất đơn vị ở, đất công cộng đô thị, đất cây xanh, thể dục thể thao, đất giao thông nội thị…
+ Đất ngoài dân dụng: đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kho tàng; đất giao thông đối ngoại; đất tôn giáo; đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật…
+ Đất khác: đất nông nghiệp, đất mặt nước, đất dự trữ…
- Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đối với đô thị và từng khu chức năng có liên quan đến xây dựng và sử dụng đất từng khu vực nhằm phục vụ cho công tác quản lý và kiểm soát phát triển: chỉ tiêu về mật độ dân cư, diện tích, tầng cao, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Xác định các thông số quản lý xây dựng cho từng ô đất.
- Bố trí các hành lang cách ly, hành lang hạ tầng chính và quỹ đất xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
5. Định hướng phát triển không gian đô thị
Nguyên tắc chung là yêu cầu tôn trọng các điều kiện hiện trạng về dân cư, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các cơ sở sản xuất, các điều kiện tự nhiên khác tại khu vực như sông, hồ, kênh... để nghiên cứu đề xuất các phương án điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp. Trong đó cần tập trung giải quyết các vấn đề sau:
- Lựa chọn phương án phát triển đô thị bền vững đảm bảo khai thác tối đa không gian chức năng.
- Xác định hệ thống các khu chức năng trong đô thị: Các khu hiện có phát triển ổn định, các khu cần chỉnh trang, cải tạo, nâng cấp, các khu bảo tồn, tôn tạo, các khu chuyển đổi chức năng, các khu quy hoạch xây dựng mới, và các khu dự kiến phát triển mở rộng đô thị.
- Xác định và phân bố các đơn vị ở, các khu trung tâm công cộng, các khu dịch vụ, các khu công viên cây xanh, các cụm công nghiệp, du lịch, tiểu thủ công nghiệp, kho tàng, bến bãi, các khu cơ quan hành chính, trường chuyên nghiệp. và các khu chức năng đặc biệt khác.
- Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan trong đô thị:
+ Xác định khu vực hiện hữu, khu vực phát triển mới, khu vực cảnh quan thiên nhiên và nhân tạo…
+ Định hướng về hình ảnh đô thị và không gian kiến trúc theo tính chất, mục tiêu phát triển của từng khu vực.
- Đề xuất tổ chức không gian: Các khu chức năng, khu vực cửa ngõ đô thị, trục không gian chính, tuyến không gian, không gian kiến trúc, cảnh quan địa hình và điểm nhấn trong đô thị.
- Xác định khu trung tâm đô thị để tổ chức lập thiết kế đô thị tạo dựng hình ảnh kiến trúc cảnh quan cho khu trung tâm.
- Nghiên cứu giao thông: Tầng bậc, các nút quan trọng, điểm nhấn đô thị, giao thông đối nội, đối ngoại, giao thông địa phương, giao thông liên khu. Nghiên cứu cảnh quan gắn với các mạng giao thông, các mặt cắt điển hình các khoảng lùi, vỉa hè đi bộ, các đường cảnh quan.
- Không gian mở và môi trường: Các hệ cây xanh, mặt nước, quảng trường tạo ra các cảnh quan cho khu vực thị trấn.
- Hình thái kiến trúc và cấu trúc đô thị: Mẫu dạng kiến trúc, cấu trúc đô thị.
- Chức năng sử dụng và các hoạt động: Xem xét các hoạt động và các dự án chức năng ảnh hưởng đến các bộ mặt của toàn đô thị.
6. Định hướng hệ thống hạ tầng kinh tế xã hội
- Đề xuất định hướng phát triển công trình dịch vụ, nhà ở cho các loại hình cư trú trên địa bàn.
- Nghiên cứu các đặc trưng văn hóa nổi bật để có định hướng tôn tạo, bảo tồn và phát triển đô thị.
- Xác định sơ bộ quy mô và bố trí hệ thống công trình dịch vụ, thương mại, giáo dục, y tế, thể dục thể thao… đáp ứng nhu cầu của đô thị và vùng lân cận.
7. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị
7.1. Cao độ nền và thoát nước mặt
- Cao độ nền: Xác định nội dung điều chỉnh và đề xuất cao độ khống chế xây dựng cho toàn đô thị và từng khu vực xây dựng; đề xuất các giải pháp kè chắn chống xói lở, giải pháp tôn nền, các khu vực cấm hoặc hạn chế xây dựng do cấu tạo về địa chất, địa hình.
- Thoát nước mặt: Xác định lưu vực thoát nước mặt, đề xuất các giải pháp và phân lưu vực tiêu thoát nước chính; hướng thoát nước, vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước tại các khu vực. Đề xuất giải pháp hoàn trả các tuyến kênh mương thủy lợi qua các khu vực dự kiến phát triển đô thị, đảm bảo tưới, tiêu theo yêu cầu.
Đề xuất giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu đối với công tác chuẩn bị kỹ thuật.
7.2. Quy hoạch hệ thống giao thông
- Điều chỉnh mạng lưới giao thông đồng bộ, xác định rõ vai trò, chức năng đối nội - đối ngoại; khắc phục các hạn chế của Quy hoạch chung đô thị Yên Thịnh đã được phê duyệt năm 2018; rà soát, khớp nối, thống nhất các quy hoạch, dự án liên quan; xác định vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông (trong đó, nghiên cứu phương án quy hoạch kết nối với tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng).
- Tổ chức mạng lưới giao thông, phân loại phân cấp các tuyến giao thông đô thị và đề xuất các giải pháp thiết kế cho mạng lưới giao thông nội bộ.
- Đề xuất và phân loại tuyến đường trên cơ sở dự báo lượng chuyên chở qua khu vực và phương tiện vận tải sử dụng.
- Đề xuất các giải pháp công trình đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường, đặc biệt là các tuyến đường có chức năng đối ngoại.
- Đề xuất mạng lưới và các công trình hỗ trợ phát triển giao thông công cộng hoạt động trong đô thị cũng như kết nối với các đô thị khác, các vùng lân cận.
- Xác định vị trí quy mô, số lượng các công trình giao thông như: bãi đỗ xe chính và phụ; cầu cống đường bộ; cảng bến đường thủy…
- Thiết kế mặt cắt ngang các loại đường cải tạo, xây dựng mới; Xác định hệ thống chỉ tiêu kinh tế về quỹ đất giao thông và các chỉ tiêu kỹ thuật về tuyến đường áp dụng.
7.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước
- Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước, chỉ tiêu cấp nước, dự báo nhu cầu dùng nước cho đô thị (nước sinh hoạt, công cộng, sản xuất,…).
- Xác định vị trí, quy mô công trình cấp nước, mạng lưới đường ống phân phối chính, các thông số kỹ thuật chủ yếu; phạm vi bảo bệ nguồn nước mặt, nước ngầm và các công trình cấp nước.
7.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện và chiếu sáng đô thị
- Xác định nguồn cấp điện, nhu cầu dùng điện, công suất, nhu cầu theo các phụ tải. Vị trí, công suất các trạm biến áp, quy định hành lang an toàn điện, mạng lưới phân phối chính, các thông số kỹ thuật chủ yếu.
- Đề xuất giải pháp thiết kế mạng lưới cấp điện cao áp, trung áp và cấu trúc lưới điện hạ thế, dự kiến các công trình đầu mối, tổ chức mạng lưới đường dây, các giải pháp chiếu sáng cho đô thị và trạm biến áp cho từng giai đoạn quy hoạch.
7.5. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc
Dự báo các loại hình dịch vụ mạng thông tin liên lạc cho đô thị, dự báo nhu cầu sử dụng và quy hoạch các hệ thống thông tin phù hợp với tình hình phát triển của đô thị.
7.6. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường
- Xác định tổng lượng nước thải; vị trí, quy mô, công suất của các trạm xử lý nước thải, mạng lưới thoát nước chính; các nguồn tiếp nhận nước thải, phân chia lưu vực thoát nước.
- Xác định tổng lượng rác thải; vị trí, quy mô, công suất của các công trình xử lý chất thải rắn; vị trí, quy mô các trạm trung chuyển, phạm vi thu gom, vận chuyển chất thải rắn trong đô thị.
- Xác định nhu cầu đất nghĩa trang theo các giai đoạn phát triển, đề xuất các phương án quy hoạch nghĩa trang phù hợp với đô thị.
Thực hiện theo Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị.
- Nghiên cứu xác định các vùng kiến trúc cảnh quan chính trong đô thị; đề xuất tổ chức không gian kiến trúc phù hợp với cảnh quan của đô thị, các tuyến phố chính, các trục không gian chính, không gian cây xanh, mặt nước và các điểm nhấn đô thị.
- Nghiên cứu xác định tầng cao tối đa, tầng cao tối thiểu của công trình xây dựng thuộc các khu chức năng và toàn đô thị.
9. Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường
- Đánh giá các tác động do phát triển các khu chức năng, phát triển không gian đô thị và phát triển hệ thống hạ tầng khu vực.
- Đề xuất các giải pháp giải quyết các vấn đề môi trường còn tồn tại trong đồ án quy hoạch. Xác định các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động và quản lý, giám sát môi trường.
- Các đề xuất, kiến nghị để đảm bảo môi trường phát triển bền vững
10. Đề xuất các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực và thời gian tổ chức thực hiện.
Theo quy định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn, hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết gồm:
Bảng hồ sơ đồ án quy hoạch chung đô thị
TT | Tên sản phẩm | Tỷ lệ bản vẽ |
I | Phần bản vẽ |
|
1 | Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng | Tỷ lệ thích hợp |
2 | Bản đồ hiện trạng: Sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường. | 1/5.000 |
3 | Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất xây dựng | 1/5.000 |
4 | Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị | 1/5.000 |
5 | Bản đồ định hướng phát triên không gian toàn đô thị | 1/5.000 |
6 | Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch | 1/5.000 |
7 | Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật | 1/5.000 |
8 | Các bản vẽ thiết kế đô thị | Tỷ lệ thích hợp |
II | Phần văn bản |
|
1 | Thuyết minh tổng hợp và Phụ lục. |
|
2 | Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị |
|
3 | Dự thảo tờ trình; quyết định phê duyệt đồ án |
|
4 | Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung đồ án |
|
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình;
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Ninh Bình;
- Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Yên Mô;
- Thời gian lập quy hoạch: 09 tháng kể từ khi nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được phê duyệt (trường hợp việc lập nhiệm vụ quy hoạch và lập đồ án quy hoạch do hai pháp nhân khác nhau thực hiện thì thời gian lập đồ án được tính từ ngày ký kết hợp đồng tư vấn).
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị Yên Thịnh đến năm 2035 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 707/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/09/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Cao Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/09/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết