ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 704/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 05 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020 TẠI TỈNH THÁI BÌNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 235/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Thái Bình năm 2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 tại tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020 TẠI TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
I. MỤC TIÊU, SẢN PHẨM
1. Mục tiêu
- Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính để đưa ra phương án đơn giản hóa cắt giảm tối thiểu 40% thời hạn giải quyết của các thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính so với quy định của Trung ương thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
- Thông qua, phê duyệt và thực thi đối với phương án đơn giản hóa cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh.
2. Sản phẩm
- Báo cáo kết quả về phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính được cắt giảm tối thiểu 40% thời hạn giải quyết thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính theo ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý, giải quyết của từng cơ quan chủ trì, phối hợp theo phân công tại Kế hoạch.
- Dự thảo Quyết định kèm theo phương án đơn giản hóa cắt giảm thời hạn giải quyết theo ngành, lĩnh vực trình Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua, phê duyệt và thực thi.
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và thực thi phương án đơn giản hóa cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính (TTHC).
II. NỘI DUNG RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
STT | Lĩnh vực | Đơn vị thực hiện rà soát | Thời gian thực hiện rà soát | Dự kiến kết quả sau rà soát | ||
Chủ trì | Phối hợp | Bắt đầu | Hoàn thành | |||
1 | Tài Chính | Sở Tài Chính | Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã | Ngày 06/3/2020 | Ngày 30/3/2020 | Cắt giảm tối thiểu 40% thời hạn giải quyết |
2 | Giáo dục và Đảo tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | ||||
3 | Tài Nguyên và Môi trường | Sở Tài Nguyên và Môi trường | ||||
4 | Tư Pháp | Sở Tư Pháp | ||||
5 | Văn hóa Thể thao và Du lịch | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | ||||
6 | Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | ||||
7 | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||
8 | Kế hoạch và Đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | ||||
9 | Xây dựng | Sở Xây dựng | ||||
10 | Giao thông Vận tải | Sở Giao thông Vận tải | ||||
11 | Khoa học và Công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | ||||
12 | Y tế | Sở Y tế | ||||
13 | Đầu tư, xây dựng, tài chính, lao động, môi trường tại khu kinh tế, khu công nghiệp | Ban Quản lý khu kinh tế và các KCN | ||||
14 | Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | ||||
15 | Công Thương | Sở Công Thương |
III. TRÁCH NHIỆM VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Trách nhiệm thực hiện
- Trên cơ sở các thủ tục hành chính nêu tại Phần II Kế hoạch này, các Sở, ban, ngành được giao chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý, thẩm quyền giải quyết:
+ Lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan;
+ Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả rà soát, đánh giá, cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính;
+ Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, thực thi phương án đơn giản hóa cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính;
- Đối với các cơ quan, đơn vị phối hợp:
+ Tổ chức thực hiện và phối hợp với cơ quan chủ trì để thống kê, đơn giản hóa, cắt giảm tối thiểu 40% thời hạn giải quyết thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan thuộc phạm vi, chức năng quản lý nêu tại Phần II của Kế hoạch khi được yêu cầu;
+ Cử đại diện tham gia rà soát, đánh giá cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính; gửi kết quả cho cơ quan chủ trì để tổng hợp danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
2. Tiến độ thực hiện
Cơ quan, đơn vị chủ trì:
- Hoàn thành Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch, gửi Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất là ngày 20 tháng 3 năm 2020.
- Hoàn thành dự thảo Quyết định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, thực thi phương án đơn giản hóa, cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính, gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thời gian hoàn thành chậm nhất là ngày 30 tháng 3 năm 2020.
Căn cứ vào nội dung của Kế hoạch, các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan nghiêm túc tổ chức triển khai, thực hiện./.
- 1Quyết định 280/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 690/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2020 Quy định về tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Phương án rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính năm 2020 và làm cơ sở triển khai cho những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2020 về Đề án kiểm soát thủ tục hành chính ngoài thủ tục hành chính đã thực hiện theo cơ chế một cửa do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2021
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 280/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 690/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2020 Quy định về tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Phương án rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính năm 2020 và làm cơ sở triển khai cho những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 2307/QĐ-UBND năm 2020 về Đề án kiểm soát thủ tục hành chính ngoài thủ tục hành chính đã thực hiện theo cơ chế một cửa do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2021
Quyết định 704/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 tại tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 704/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Đặng Trọng Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực