Hệ thống pháp luật

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 703/QĐ-LĐTBXH

Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN VÌ SỰ TIẾN BỘ PHỤ NỮ BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Chỉ thị số 27/2004/CT-TTg ngày 15/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ và Hướng dẫn số 156/HD-UBQG ngày 26/11/2004 của Ủy ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ về tăng cường hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-LĐTBXH ngày 26/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc kiện toàn Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Xét đề nghị của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Quy chế ban hành kèm theo Quyết định này thay thế Quy chế hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ của phụ nữ Bộ ban hành kèm theo Quyết định số 311/QĐ-LĐTBXH ngày 24/11/2003.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và các thành viên Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBQG VSTBPNVN;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Trọng Đàm
TRƯỞNG BAN VÌ SỰ TIẾN BỘ PHỤ NỮ BỘ

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG CỦA BAN VÌ SỰ TIẾN BỘ PHỤ NỮ BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 703/QĐ-LĐTBXH ngày 10/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy chế này quy định chức năng, nhiệm vụ, nguyên tắc hoạt động và chế độ làm việc của Ban vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Ban), nhiệm vụ và quyền hạn của các thành viên nhằm phát huy tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên trong lĩnh vực được phân công phụ trách, đảm bảo thực hiện có hiệu quả các hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban

1. Chức năng: tham mưu, tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về chính sách đối với phụ nữ và yêu cầu nguồn lực tổ chức hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Nhiệm vụ:

a) Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất với Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về phương hướng, kế hoạch và các giải pháp để thúc đẩy sự tiến bộ của phụ nữ và công tác cán bộ nữ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

b) Tổ chức, phối hợp giữa các đơn vị chuyên môn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các đoàn thể trong việc triển khai thực hiện và tuyên truyền, phổ biến, vận động công chức, viên chức và người lao động thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến sự tiến bộ của phụ nữ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

c) Xây dựng và tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch hoạt động nhiệm kỳ và hàng năm; Tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá hoạt động hàng năm theo quy định.

d) Nghiên cứu, đề xuất các chủ trương, chính sách, chương trình, kế hoạch, dự án liên quan đến sự tiến bộ của phụ nữ Bộ và lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động

1. Ban làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách và quyết định theo đa số.

2. Ban quyết định tập thể những vấn đề sau đây:

a) Kế hoạch hoạt động vì sự tiến bộ phụ nữ và bình đẳng giới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong từng giai đoạn và hàng năm;

b) Chương trình, kế hoạch hoạt động hàng năm của Ban.

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG BAN

Điều 4. Trưởng Ban

1. Là người đứng đầu Ban, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về các hoạt động của Ban theo chức năng, nhiệm vụ được giao; phụ trách chung, phân công nhiệm vụ cho Phó trưởng Ban, các thành viên của Ban, chủ trì và kết luận các phiên họp thường kỳ của Ban.

2. Đề xuất với Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về biện pháp tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền các đơn vị đối với việc thúc đẩy bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ.

3. Ký ban hành các quyết định; chương trình, chiến lược; kế hoạch hành động; các văn bản chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, đoàn thể trong Bộ thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 2 của Quy chế này.

Điều 5. Phó Trưởng Ban

1. Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban về các lĩnh vực công tác, nhiệm vụ được phân công.

2. Giúp Trưởng Ban chỉ đạo Tổ giúp việc thực hiện việc tổng hợp theo dõi, dự thảo chương trình công tác năm; xây dựng văn bản, chương trình, nội dung các kỳ họp của Ban, lập kế hoạch kiểm tra hàng năm; cập nhật thông tin báo cáo theo định kỳ; xây dựng kinh phí để Ban hoạt động có hiệu quả.

3. Ký các văn bản hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ; triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban khi được Trưởng Ban ủy quyền.

4. Tham mưu cho Trưởng Ban về công tác đào tạo, tập huấn liên quan đến nội dung hoạt động của Ban cho thành viên Ban và Ban vì sự tiến bộ của phụ nữ các cấp; chỉ đạo tổ chức sơ kết, tổng kết hoạt động của Ban.

5. Phối hợp với cơ quan truyền thông để làm tốt công tác thông tin tuyên truyền kết quả hoạt động của Ban.

Điều 6. Các Ủy viên

1. Có trách nhiệm duy trì hoạt động và xử lý kịp thời những vấn đề có liên quan đến nội dung được phân công phụ trách trong phạm vi hoạt động của Ban.

2. Có nhiệm vụ chuẩn bị nội dung và các điều kiện cần thiết cho các cuộc họp của Ban trong phạm vi nội dung được phân công phụ trách, duy trì mối liên hệ giữa các thành viên của Ban và mối quan hệ với Ủy ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam.

3. Có trách nhiệm giúp Ban xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động hàng năm và báo cáo chuyên đề, sơ kết, tổng kết đánh giá các hoạt động của Ban trong thực hiện công tác Vì sự tiến bộ của phụ nữ.

4. Chủ động thực hiện tốt nhiệm vụ do Trưởng Ban phân công, tham gia đầy đủ các hoạt động, cuộc họp của Ban; thảo luận và đề xuất các nội dung công tác của Ban.

5. Trên cơ sở mục tiêu, kế hoạch và chương trình hành động vì sự tiến bộ của phụ nữ Bộ, xây dựng kế hoạch cụ thể hóa nhiệm vụ của đơn vị; quán triệt, tuyên truyền sâu rộng về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước về mục tiêu bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ trong công chức, viên chức và người lao động của đơn vị; chủ động phối hợp hoạt động của đơn vị với hoạt động của Ban.

6. Chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước liên quan đến sự tiến bộ của phụ nữ theo phân công của Trưởng Ban.

7. Được cung cấp các thông tin, kết quả nghiên cứu liên quan đến bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ, hoạt động của Ban; được tham gia các lớp đào tạo bồi dưỡng, các cuộc hội thảo, trao đổi kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực phân công phụ trách.

Điều 7. Tổ giúp việc

Có chức năng tham mưu giúp Lãnh đạo Ban xây dựng chương trình, kế hoạch công tác; theo dõi, tổng hợp hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ đảm bảo duy trì các hoạt động của Ban và thực hiện công tác hành chính, quản trị. Nhiệm vụ của Tổ giúp việc bao gồm:

1. Giúp Ban trong việc xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, tuyên truyền vận động thực hiện chính sách, pháp luật vì sự tiến bộ của phụ nữ.

2. Theo dõi, đôn đốc và tổng hợp, thực hiện chế độ thông tin báo cáo về tình hình triển khai các hoạt động của Ban theo quy định; chuẩn bị nội dung các cuộc họp theo yêu cầu của Lãnh đạo Ban.

3. Là đầu mối liên hệ, triển khai công việc theo từng lĩnh vực được phân công.

Chương III

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA BAN

Điều 8. Chế độ họp và báo cáo

1. Cuộc họp thường kỳ của Ban được tổ chức 6 tháng/một lần. Trong trường hợp cần thiết, Trưởng Ban có quyền triệu tập họp đột xuất.

2. Các thành viên của Ban có trách nhiệm thông báo cho Tổ giúp việc kết quả thực hiện nhiệm vụ được Ban phân công bằng văn bản trước cuộc họp định kỳ của Ban.

3. Định kỳ một năm Ban tổ chức tổng kết các hoạt động trong năm và xây dựng kế hoạch hoạt động của năm sau. Công tác tổng kết được xây dựng vào quý I năm sau.

Điều 9. Chế độ kiểm tra

1. Hàng năm, Ban xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ các đơn vị thuộc Bộ, tình hình thực hiện chính sách đối với phụ nữ ở các đơn vị thuộc Bộ.

2. Các thành viên có trách nhiệm triển khai việc kiểm tra đúng kế hoạch, yêu cầu đề ra và báo cáo bằng văn bản với Trưởng Ban, chậm nhất là sau 15 ngày kể từ khi kết thúc đợt kiểm tra.

3. Sau mỗi đợt kiểm tra, Tổ giúp việc có trách nhiệm tổng hợp báo cáo về công tác kiểm tra để Trưởng Ban báo cáo Bộ trưởng đồng thời phối hợp theo dõi tình hình giải quyết các kiến nghị có liên quan.

Điều 10. Mối quan hệ công tác

1. Ban chịu sự lãnh đạo của Ban Cán sự Đảng, phối hợp với Đảng ủy, Lãnh đạo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong chỉ đạo các hoạt động vì sự tiến bộ phụ nữ.

2. Ban chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Ủy ban quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam.

3. Quan hệ giữa Ban với các cơ quan, đơn vị

Trưởng Ban hoặc Phó trưởng Ban thông báo cho các đơn vị, đoàn thể trong Bộ về chủ trương kế hoạch hoạt động của Ban.

Ban phối hợp với các đơn vị, đoàn thể trong Bộ triển khai chương trình công tác chung, kiểm tra, giám sát, trao đổi thông tin báo cáo và thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định.

Điều 11. Điều kiện hoạt động

Ban được phép sử dụng con dấu của Bộ để thực hiện giao dịch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.

Điều 12. Kinh phí hoạt động

1. Kinh phí hoạt động của Ban được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật và theo quy định tại Thông tư số 191/2009/TT-BTC ngày 01/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động bình đẳng giới và hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ.

2. Hàng năm, Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ căn cứ kế hoạch hoạt động vì sự tiến bộ của phụ nữ năm sau của Bộ; căn cứ nội dung chi, mức chi quy định tại Thông tư số 191/2009/TT-BTC ngày 01/10/2009 của Bộ Tài chính lập dự toán kinh phí bảo đảm hoạt động vì sự tiến bộ phụ nữ chuyển Văn phòng Bộ tổng hợp gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách của Bộ và báo cáo Bộ Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. Các thành viên của Ban có trách nhiệm triển khai thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ được nêu trong Quy chế này. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu phát sinh những vấn đề chưa phù hợp, cần kịp thời báo cáo, đề xuất với Trưởng Ban xem xét quyết định.

Hàng năm, Tổ giúp việc có trách nhiệm tham mưu, tổ chức tổng kết, đánh giá, kiểm điểm, rút kinh nghiệm việc thực hiện Quy chế hoạt động của Ban; thực hiện chế độ khen thưởng, xử lý vi phạm theo quy định pháp luật hiện hành./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 703/QĐ-LĐTBXH năm 2016 về Quy chế hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

  • Số hiệu: 703/QĐ-LĐTBXH
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/06/2016
  • Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
  • Người ký: Nguyễn Trọng Đàm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản