ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 702/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 08 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 203/KH-UBND ngày 28/10/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 57/TTr-STC ngày 29/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (kèm theo Danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước được nêu tại khoản 1 Điều này (kèm theo Quy trình).
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Cổng thông tin điện tử tỉnh) chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ và Quy trình nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo đúng quy định. Hoàn thành xong trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC, NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 702/QĐ-UBND ngày 08/4/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên TTHC | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Ghi chú |
1 | Thẩm định dự toán chi ngân sách | Quản lý ngân sách | Sở Tài chính |
|
2 | Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh | Tài chính đầu tư | Sở Tài chính |
|
3 | Thẩm định, phê duyệt dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm trang thiết bị từ nguồn sự nghiệp | Tài chính đầu tư | Sở Tài chính |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Quản lý ngân sách,
1. Thẩm định dự toán chi ngân sách
1.1. Trình tự thực hiện:
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
1.3. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị thẩm tra phân bổ dự toán chi ngân sách.
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về giao dự toán chi ngân sách cho các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, 01 bản sao.
- Dự kiến phân bổ dự toán chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc.
- Thuyết minh dự toán.
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có).
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh.
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau (Phòng Quản lý ngân sách).
1.8. Cơ quan thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Cà Mau
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.
1.10. Phí, lệ phí: Không có
1.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.13. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015.
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.
- Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.
II. Lĩnh vực Tài chính đầu tư
2. Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện:
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ.
- Đối với các dự án có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng, Giám đốc Sở Tài chính phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành (các Báo cáo kinh tế kỹ thuật do Sở Xây dựng hoặc các sở quản lý xây dựng công trình chuyên ngành phê duyệt theo sự ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Đối với các dự án có tổng mức đầu tư trên 15 tỷ đồng, Giám đốc Sở Tài chính thẩm tra báo cáo quyết toán, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
2.3. Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp 1: Đối với dự án đầu tư công hoàn thành, hạng mục công trình hoàn thành, dự án đầu tư công dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán, tờ trình phải nêu rõ những nội dung thống nhất, nội dung không thống nhất và lý do không thống nhất giữa chủ đầu tư và kiểm toán độc lập. Trường hợp các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra (sau đây gọi là thanh tra), kiểm tra. Kiểm toán nhà nước, cơ quan pháp luật đã thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra dự án, trong tờ trình chủ đầu tư phải nêu rõ việc chấp hành các kiến nghị, kết luận của các cơ quan trên.
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP (bản chính).
- Các văn bản pháp lý có liên quan (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính) theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính) theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC.
- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): Hợp đồng và các phụ lục hợp đồng (nếu có); các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán; biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu (quyết toán A - B); biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng liên quan đến nội dung thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
- Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng (bản chính).
- Báo cáo kiểm toán của đơn vị kiểm toán độc lập trong trường hợp thuê kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính).
- Báo cáo kiểm toán hoặc thông báo kết quả kiểm toán (sau đây gọi chung là báo cáo kiểm toán), kết luận thanh tra, biên bản kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm của các cơ quan Kiểm toán nhà nước, thanh tra, kiểm tra trong trường hợp các cơ quan này thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp dự án có vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra. Báo cáo của chủ đầu tư kèm các tài liệu liên quan về tình hình chấp hành các kiến nghị của các cơ quan nêu trên.
* Trường hợp 2: Đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư sử dụng vốn đầu tư công, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư (bản chính).
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP (bản chính).
- Các văn bản pháp lý có liên quan theo Mẫu số 02/QTDA (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính) theo Thông tư số 96/2021/TT-BTC.
- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm bản chính các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): Hợp đồng, các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo giai đoạn thanh toán (trừ trường hợp chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị); văn bản phê duyệt điều chỉnh, bổ sung, phát sinh, thay đổi (nếu có), biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo hợp đồng (nếu có), bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (nếu có), biên bản thanh lý hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật về hợp đồng.
- Báo cáo kiểm toán của kiểm toán độc lập trong trường hợp kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán (bản chính).
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết:
+ Đối với Nhóm A: Thời gian thẩm tra quyết toán 08 tháng; thời gian phê duyệt quyết toán 01 tháng.
+ Đối với Nhóm B: Thời gian thẩm tra quyết toán 04 tháng; thời gian phê duyệt quyết toán 20 ngày.
+ Đối với Nhóm C: Thời gian thẩm tra quyết toán 03 tháng; thời gian phê duyệt quyết toán 15 ngày.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư dự án, đầu tư xây dựng công trình.
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau (Phòng Tài chính đầu tư).
2.8. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Trường hợp 1 : Đối với các dự án có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng, Giám đốc Sở Tài chính phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành.
Trường hợp 2: Đối với các dự án có tổng mức đầu tư trên 15 tỷ đồng, Giám đốc Sở Tài chính thẩm tra báo cáo quyết toán, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm tra quyết toán vốn công trình hoàn thành và Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành.
2.10. Phí, lệ phí: Không có.
2.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với dự án (dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập) hoàn thành, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 34 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ: báo cáo theo Mẫu số 01/QTDA, Mẫu số 02/QTDA, Mẫu số 03/QTDA, Mẫu số 04/QTDA, Mẫu số 05/QTDA, Mẫu số 06/QTDA, Mẫu số 07/QTDA, Mẫu số 08/QTDA.
- Đối với nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, dự án dừng thực hiện vĩnh viễn chưa có khối lượng thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị được nghiệm thu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 34 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ: báo cáo theo Mẫu số 03/QTDA, Mẫu số 08/QTDA, Mẫu số 09/QTDA.
2.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.13. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư công
- Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
- Thông tư số 96/2021/TT-BTC ngày 11/11/2021 của Bộ Tài chính quy định về hệ thống mẫu biểu sử dụng trong công tác quyết toán.
- Quyết định số 1108/QĐ-UBND ngày 23/6/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành.
3. Thẩm định, phê duyệt dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm trang thiết bị từ nguồn sự nghiệp
3.1. Trình tự thực hiện:
- Đại diện các tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của Sở Tài chính, Số 120, đường Phan Ngọc Hiển, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) hoặc qua bưu chính. Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định).
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
- Công chức tiếp nhận, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để chỉnh sửa, bổ sung theo quy định
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập phiếu giao nhận hồ sơ
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice).
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản chủ trương của cấp thẩm quyền về mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ 01 bản sao.
- Tờ trình phê duyệt dự toán và kế hoạch đấu thầu đối với gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ (bản chính); hồ sơ dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu kèm theo; Chứng thư thẩm định giá.
- Các hồ sơ, văn bản có liên quan khác (nếu có).
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc.
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị sử dụng nguồn vốn nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính tỉnh Cà Mau (Phòng Tài chính đầu tư).
2.8. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Cà Mau.
3.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Cà Mau
3.10. Phí, lệ phí: Không có.
3.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.13. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đấu thầu ngày 22/6/2023;
- Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
- Thông tư số 01/2024/TT-BKHĐT ngày 15/02/2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia./.
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 702/QĐ-UBND ngày 08/4/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Thẩm định dự toán chi ngân sách
a) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết
- Bước 1: Trên cơ sở giao dự toán của cấp có thẩm quyền hàng năm, các cơ quan, đơn vị xây dựng chi tiết các nhiệm vụ chi theo chức năng, nhiệm vụ được giao trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) đến Sở Tài chính (Phòng Quản lý Ngân sách), kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Quản lý Ngân sách tiếp nhận, thẩm định dự toán chi ngân sách của các cơ quan, đơn vị báo cáo, tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính ký duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 06 ngày làm việc.
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết đến các cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
2. Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành sử dụng vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Thời gian giải quyết:
- Đối với Nhóm A: Căn cứ mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư công được phân loại thành dự án quan trọng quốc gia theo Điều 8 Luật đầu tư công năm 2019; thời gian thẩm tra quyết toán 240 ngày; thời gian phê duyệt quyết toán 30 ngày làm việc. Trong đó:
+ Tại Sở Tài chính thẩm tra báo cáo quyết toán 240 ngày.
+ Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh 30 ngày.
- Đối với Nhóm B: Các dự án có tổng mức đầu tư trên 15 tỷ đồng, Giám đốc Sở Tài chính thẩm tra báo cáo quyết toán, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt: Thời gian thẩm tra quyết toán 120 ngày; thời gian phê duyệt quyết toán 20 ngày. Trong đó:
+ Tại Sở Tài chính: thẩm tra báo cáo quyết toán 120 ngày.
+ Tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quyết toán 20 ngày.
- Đối với Nhóm C: Thời gian thẩm tra quyết toán 90 ngày; thời gian phê duyệt quyết toán 15 ngày.
+ Trường hợp 1: Đối với các dự án có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng, Giám đốc Sở Tài chính phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành: Thời gian thẩm tra quyết toán 90 ngày.
+ Trường hợp 2: Đối với các dự án có tổng mức đầu tư trên 15 tỷ đồng, Giám đốc Sở Tài chính thẩm tra báo cáo quyết toán, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Trong đó:
Tại Sở Tài chính: thẩm tra quyết toán 90 ngày.
Tại Văn phòng UBND tỉnh: trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quyết toán 15 ngày.
b) Quy trình giải quyết:
- Đối với dự án nhóm A
+ Quy trình tại Sở Tài chính
Bước 1: Đại diện các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư dự án, đầu tư xây dựng công trình chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định gửi trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) đến Sở Tài chính (Phòng Tài chính đầu tư), kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
Bước 2: Phòng Tài chính đầu tư tiếp nhận hồ sơ và tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ, tham mưu báo cáo chuyển lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định: 239 ngày.
Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng UBND tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
+ Quy trình giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh
Bước 1: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký báo cáo về Bộ Tài chính: 29,5 ngày.
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi báo cáo Bộ Tài chính: 0,5 ngày làm việc.
- Đối với Nhóm B
+ Quy trình tại Sở Tài chính
Bước 1: Đại diện các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư dự án, đầu tư xây dựng công trình chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định gửi trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) đến Sở Tài chính (Phòng Tài chính đầu tư), kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
Bước 2: Phòng Tài chính đầu tư tiếp nhận hồ sơ và tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ, tham mưu báo cáo chuyển lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định: 119 ngày.
Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng UBND tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
+ Quy trình giải quyết tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Bước 1: Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: 19,5 ngày.
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính: 0,5 ngày làm việc.
- Đối với Nhóm C
+ Quy trình tại Sở Tài chính
Bước 1: Đại diện các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư dự án, đầu tư xây dựng công trình chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định gửi trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) đến Sở Tài chính (Phòng Tài chính đầu tư), kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
Bước 2:
Trường hợp 1: Phòng Tài chính đầu tư tiếp nhận, thẩm định dự toán chi ngân sách của các cơ quan, đơn vị báo cáo, tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính ký duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 89 ngày.
Trường hợp 2: Phòng Tài chính đầu tư tiếp nhận hồ sơ và tiến hành xem xét, thẩm định hồ sơ, tham mưu báo cáo chuyển lãnh đạo Sở Tài chính ký trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định: 89 ngày.
Bước 3:
Trường hợp 1: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển trả hồ sơ, kết quả giải quyết đến các cơ quan, đơn vị thực hiện theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
Trường hợp 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng UBND tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc.
+ Quy trình giải quyết tại Văn phòng UBND tỉnh đối với trường hợp 2
Bước 1: Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của Sở Tài chính, hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định: 14,5 ngày.
Bước 2: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính về cho Sở Tài chính: 0,5 ngày làm việc.
3. Thẩm định, phê duyệt dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm trang thiết bị từ nguồn sự nghiệp
a) Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết tại Sở Tài chính
Bước 1: Sau khi có Quyết định mua sắm được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, đơn vị được mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thực hiện lập Tờ trình đề nghị phê duyệt dự toán kế hoạch lựa chọn nhà thầu gửi trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (iOffice) đến Sở Tài chính (Phòng Tài chính đầu tư), kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ: 0,5 ngày làm việc.
Bước 2: Phòng Tài chính đầu tư tiếp nhận, thẩm định Tờ trình đề nghị phê duyệt dự toán kế hoạch lựa chọn nhà thầu, tham mưu lãnh đạo Sở Tài chính ký duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính nội bộ theo quy định: 19 ngày làm việc.
Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả giải quyết đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quy trình tiếp theo: 0,5 ngày làm việc./.
- 1Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 656/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau
Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 702/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực