- 1Quyết định 12/2024/QĐ-UBND quy định yếu tố khi xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp thặng dư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 12/2024/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất ở tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 10 của Quy định kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024)
- 3Quyết định 17/2024/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 701/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 6 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ Quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định về giá đất; số 12/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
Căn cứ Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 10/2023/TT-BNV ngày 26/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổ chức chính trị - xã hội và Hội;
Căn cứ Quyết định số 2941/QĐ-BCT ngày 08/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về giá bán điện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2728/TTr-STNMT ngày 10/6/2024 về việc phê duyệt điều chỉnh đơn giá lập dự toán kinh phí định giá đất cụ thể đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi thay thế đơn giá tại Quyết định số 2135/QĐ-UBND ngày 30/11/2015 của UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 701/QĐ-UBND ngày 12/6/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: đồng
STT | Nội dung | Cách tính | Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp |
I | Chi phí trực tiếp | A1 = a + b + c + d + e | 27.426.008 | 30.739.063 | 24.112.954 |
1 | Công tác chuẩn bị | a = a1 + a2 | 1.762.893 | 1.759.882 | 1.766.626 |
| - Nội nghiệp | a1 | 1.762.893 | 1.759.882 | 1.766.626 |
| - Ngoại nghiệp | a2 | 0 | 0 | 0 |
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường | b = b1 + b2 | 12.902.714 | 14.562.933 | 11.242.880 |
| - Nội nghiệp | b1 | 6.162.658 | 6.711.324 | 5.614.376 |
| - Ngoại nghiệp | b2 | 6.740.056 | 7.851.609 | 5.628.503 |
3 | Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất | c = c1 + c2 | 10.644.591 | 12.304.094 | 8.983.046 |
| - Nội nghiệp | c1 | 10.644.591 | 12.304.094 | 8.983.046 |
| - Ngoại nghiệp | c2 | 0 | 0 | 0 |
4 | Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất | d = d1 + d2 | 1.680.725 | 1.677.790 | 1.684.335 |
| - Nội nghiệp | d1 | 1.680.725 | 1.677.790 | 1.684.335 |
| - Ngoại nghiệp | d2 | 0 | 0 | 0 |
5 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất | e = e1 + e2 | 435.086 | 434.364 | 436.068 |
| - Nội nghiệp | e1 | 435.086 | 434.364 | 436.068 |
| - Ngoại nghiệp | e2 | 0 | 0 | 0 |
II | Chi phí chung | A2 = A2.1 + A2.2 | 4.450.904 | 5.003.440 | 3.898.368 |
| - Nội nghiệp (15%) | A2.1 = 15%(a1+b1+c1+d1+e1) | 3.102.893 | 3.433.118 | 2.772.668 |
| - Ngoại nghiệp (20%) | A2.2 = 20%(a2+b2+c2+d2) | 1.348.011 | 1.570.322 | 1.125.701 |
III | Chi phí kiểm tra, nghiệm thu | B = B1 + B2 | 1.164.441 | 1.308.079 | 1.020.803 |
| - Nội nghiệp (4%) | B1 = 4%(a1+b1+c1+d1+e1) | 827.438 | 915.498 | 739.378 |
| - Ngoại nghiệp (5%) | B2 = 5%(a2+b2+c2+d2+e2) | 337.003 | 392.580 | 281.425 |
IV | Cộng |
|
|
|
|
| - Nội nghiệp | C1 =a1+b1+c1+d1+e1 +A.2.1+B1 | 24.616.283 | 27.236.070 | 21.996.497 |
| - Ngoại nghiệp | C2 = a2+b2+c2+d2+e2 +A.2.2+B2 | 8.425.070 | 9.814.511 | 7.035.629 |
V | Tổng cộng | D=C1+C2 | 33.041.353 | 37.050.581 | 29.032.126 |
* Ghi chú:
- Đơn giá nêu trên tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha đối với đất nông nghiệp.
- Khi áp dụng đối với từng trường hợp cụ thể thì điều chỉnh theo quy định tại các điểm 1, 2, 3, 4 và 5 của nội dung ghi chú tại mục 1 Chương I Phần III Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đơn giá để lập dự toán kinh phí định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất
(Ban hành kèm theo Quyết định số 701/QĐ-UBND ngày 12/6/2024 Chủ tịch của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: đồng
STT | Nội dung | Cách tính | Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp |
I | Chi phí trực tiếp | A1 = a + b + c + d + e + g + h | 31.280.869 | 37.315.717 | 25.790.722 |
1 | Công tác chuẩn bị | a = a1 + a2 | 3.014.862 | 3.008.999 | 3.023.464 |
| - Nội nghiệp | a1 | 3.014.862 | 3.008.999 | 3.023.464 |
| - Ngoại nghiệp | a2 | 0 | 0 | 0 |
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin | b = b1 + b2 | 11.075.721 | 13.256.605 | 9.441.232 |
| - Nội nghiệp | b1 | 4.468.337 | 5.015.060 | 3.923.288 |
| - Ngoại nghiệp | b2 | 6.607.384 | 8.241.545 | 5.517.943 |
3 | Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | c = c1 + c2 | 3.909.816 | 5.015.060 | 2.802.327 |
| - Nội nghiệp | c1 | 3.909.816 | 5.015.060 | 2.802.327 |
| - Ngoại nghiệp | c2 | 0 | 0 | 0 |
4 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | d = d1 + d2 | 6.702.590 | 8.358.402 | 5.044.174 |
| - Nội nghiệp | d1 | 6.702.590 | 8.358.402 | 5.044.174 |
| - Ngoại nghiệp | d2 | 0 | 0 | 0 |
5 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | e = e1 + e2 | 4.468.337 | 5.572.268 | 3.362.808 |
| - Nội nghiệp | e1 | 4.468.337 | 5.572.268 | 3.362.808 |
| - Ngoại nghiệp | e2 | 0 | 0 | 0 |
6 | Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất | g = g1 + g2 | 1.675.647 | 1.671.718 | 1.681.366 |
| - Nội nghiệp | g1 | 1.675.647 | 1.671.718 | 1.681.366 |
| - Ngoại nghiệp | g2 | 0 | 0 | 0 |
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất | h = h1 + h2 | 433.896 | 432.665 | 435.352 |
| - Nội nghiệp | h1 | 433.896 | 432.665 | 435.352 |
| - Ngoại nghiệp | h2 | 0 | 0 | 0 |
II | Chi phí chung | A2 = A2.1 + A2.2 | 5.022.500 | 6.009.435 | 4.144.505 |
| - Nội nghiệp (15%) | A2.1 = 15%(a1+b1+c1+d1+ e1+g1+h1) | 3.701.023 | 4.361.126 | 3.040.917 |
| - Ngoại nghiệp (20%) | A2.2 = 20%(a2+b2+c2+d2+ e2+g2+h2) | 1.321.477 | 1.648.309 | 1.103.589 |
III | Chi phí kiểm tra, nghiệm thu | B = B1 + B2 | 1.317.309 | 1.575.044 | 1.086.808 |
| - Nội nghiệp (4%) | B1 = 4%(a1+b1+c1+d1 +e1+g1+h1) | 986.939 | 1.162.967 | 810.911 |
| - Ngoại nghiệp (5%) | B2 = 5%(a2+b2+c2+d2 +e2+g2+h2) | 330.369 | 412.077 | 275.897 |
IV | Cộng |
|
|
|
|
| - Nội nghiệp | C1=a1+b1+c1+d1 +e1+g1+h1+A.2.1+B.1 | 29.361.447 | 34.598.264 | 24.124.606 |
| - Ngoại nghiệp | C2=a2+b2+c2+d2 +e2+g2+h2+A.2.2+B.2 | 8.259.230 | 10.301.931 | 6.897.429 |
V | Tổng cộng | D=C1+C2 | 37.620.677 | 44.900.196 | 31.022.036 |
* Ghi chú:
- Đơn giá nêu trên tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 01 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp.
- Khi áp dụng đối với từng trường hợp cụ thể thì điều chỉnh theo quy định tại các điểm 1, 2 và 3 của nội dung ghi chú tại mục 1 Chương II Phần III Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất ban hành kèm theo Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- 1Quyết định 12/2024/QĐ-UBND quy định yếu tố khi xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp thặng dư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 12/2024/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá đất ở tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 10 của Quy định kèm theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2020-2024)
- 3Quyết định 17/2024/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 701/QĐ-UBND năm 2024 về đơn giá lập dự toán kinh phí định giá đất cụ thể đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 701/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực