Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 700/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 20 tháng 7 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1225/QĐ-TTg ngày 17/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình quốc gia về tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2019 - 2025;
Thực hiện Thông báo số 1118-TB/TU ngày 06/7/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương ban hành Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại Điện Biên, giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2021 - 2025”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC VÀ VẬN ĐỘNG VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TỈNH ĐIỆN BIÊN, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 700/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021 - 2025 được xây dựng trên cơ sở các văn bản sau:
- Quyết định số 1225/QĐ-TTg ngày 17/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành chương trình quốc gia về tăng cường hợp tác và viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2019 - 2025;
- Quyết định số 555/QĐ-TTg ngày 16/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 25/3/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Hội nhập quốc tế;
- Quyết định số 875/QĐ-UBND ngày 06/7/2016 của UBND tỉnh Điện Biên, về việc ban hành Chương trình hành động Hội nhập quốc tế thực hiện Quyết định số 40/QĐ-TTg ngày 07/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Tuân thủ, nhất quán với các nguyên tắc của Chương trình quốc gia về tăng cường hợp tác và vận động viện trợ PCPNN, cụ thể:
1. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, các đối tác phát triển khác, triển khai hoạt động vì mục đích nhân đạo, phát triển, góp phần tăng cường quan hệ, hiểu biết lẫn nhau giữa tỉnh Điện Biên và các đối tác.
2. Hoạt động hợp tác, viện trợ phù hợp với đường lối, chính sách đối ngoại, đảm bảo công khai minh bạch, trách nhiệm giải trình của các bên và sự tham gia của người người dân.
3. Công tác vận động và tiếp nhận viện trợ PCPNN phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam và định hướng ưu tiên, điều kiện thực tế của tỉnh Điện Biên.
III. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu tổng quát
Duy trì, mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ chức PCPNN, các đối tác phát triển khác. Nâng cao hiệu quả vận động, quản lý, sử dụng viện trợ PCPNN phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, phát triển bền vững; tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau, thúc đẩy quan hệ giữa tỉnh Điện Biên với các đối tác quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Củng cố, phát triển quan hệ, nâng cao hiệu quả hợp tác với các tổ chức PCPNN đã hoạt động trên địa bàn tỉnh. Tìm kiếm, thiết lập quan hệ, vận động viện trợ với các tổ chức PCPNN mới, có mục đích hoạt động, tiềm lực phù hợp với định hướng phát triển và điều kiện thực tế của tỉnh Điện Biên. Phấn đấu giá trị viện trợ PCPNN giai đoạn 2021 - 2025 đạt 4 triệu USD mỗi năm.
b) Quản lý, sử dụng các khoản viện trợ PCPNN đảm bảo đúng quy định của pháp luật và cam kết với nhà tài trợ về mục tiêu, chất lượng, tiến độ các chương trình, dự án, xây dựng sự tin cậy và môi trường thuận lợi cho sự hợp tác giữa các bên.
c) Thông qua công tác PCPNN làm cho bạn bè quốc tế hiểu về quan điểm, đường lối, chính sách đối ngoại cũng như chủ trương tích cực hội nhập quốc tế, xây dựng đất nước của Việt Nam nói chung, của tỉnh Điện Biên nói riêng.
1. Định hướng theo lĩnh vực (có các biểu nhu cầu vận động viện trợ PCPNN kèm theo)
a) Lĩnh vực Giáo dục, đào tạo
- Hỗ trợ đào tạo giáo viên các cấp, ưu tiên giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở ở các vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số…
- Xây dựng cơ sở hạ tầng giáo dục: hỗ trợ xây dựng trường học và cải thiện cơ sở vật chất tại các cơ sở giáo dục các cấp; xây dựng hệ thống các trường dân tộc nội trú, hệ thống nhà nội trú, bán trú; phát triển hệ thống thư viện phù hợp với yêu cầu của từng cấp;
- Trao đổi giáo dục, hỗ trợ dạy và học ngoại ngữ, cung cấp giáo viên tình nguyện các chuyên ngành cho các trường đào tạo chuyên sâu, các trường phổ thông;
- Cấp học bổng cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, đặc biệt học sinh dân tộc thiểu số;
- Hỗ trợ đào tạo công nghệ thông tin cho các trường phổ thông, nhất là ở vùng nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số;
- Hỗ trợ xây dựng các chương trình đào tạo tiên tiến, hỗ trợ tăng cường hệ thống kiểm định, đánh giá chất lượng, cung cấp học bổng, tăng cường hoạt động trao đổi, liên kết, hợp tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, tăng cường gắn kết giữa đào tạo và thực hành, giữa nhà trường và doanh nghiệp…
b) Lĩnh vực Y tế
- Đào tạo cán bộ y tế: hỗ trợ đào tạo cán bộ y tế thông qua chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi phương pháp và nghiệp vụ; cấp học bổng đào tạo cán bộ y tế trong và ngoài nước;
- Phát triển hạ tầng cơ sở y tế: nâng cấp, xây dựng, cung cấp trang thiết bị, chuyển giao công nghệ… cho các bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện và các trạm y tế cấp xã;
- Hỗ trợ việc thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia về y tế: các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS, hỗ trợ và điều trị cho người có HIV/AIDS, phòng, chống và giảm tác hại của ma túy, tuyên truyền về nguy cơ và hiểm họa, tuyên truyền sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn; các hoạt động dân số như: kế hoạch hóa gia đình, kiểm soát tỷ lệ sinh, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về công tác dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản, giảm tử vong mẹ và tử vong trẻ em;
- Hỗ trợ các chương trình phòng chống suy dinh dưỡng, đặc biệt là phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em và cận thị học đường ở trẻ em, hỗ trợ cải thiện vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Hỗ trợ viện thực hiện các chương trình nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, các bệnh truyền nhiễm, trao đổi kinh nghiệm, chuyển giao công nghệ trong ứng phó và ngăn chặn các bệnh dịch trên diện rộng.
- Hỗ trợ xây dựng và nâng cao năng lực cho Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Điện Biên.
c) Lĩnh vực đào tạo, giáo dục nghề nghiệp
- Hỗ trợ đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, chú trọng các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số;
- Xây dựng chương trình đào tạo, giáo dục nghề nghiệp phù hợp với định hướng phát triển ngành nghề, chia sẻ kinh nghiệm về các mô hình dạy nghề hiệu quả;
- Phát triển cơ sở vật chất cho đào tạo và giáo dục nghề nghiệp: xây dựng cơ sở và cung cấp trang thiết bị cho dạy nghề của hệ thống các trường, các trung tâm dạy nghề;
- Cung cấp bổ sung chuyên gia và giáo viên dạy nghề có chuyên môn cao;
- Đào tạo, dạy nghề gắn với tạo viện làm cho các đối tượng yếu thế trong xã hội, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, vùng có đồng bào di dịch cư tự do.
d) Lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn
- Hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp xanh;
- Phát triển mạng lưới khuyến nông, khuyến lâm; đào tạo, tập huấn, chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm cho cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư;
- Hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, quản lý môi trường, dịch bệnh thủy sản;
- Hạ tầng cơ sở nông thôn: phát triển hạ tầng sản xuất như các công trình thủy lợi, đường liên bản, liên xã, công trình nước sạch, nhà vệ sinh cho đồng bào vùng sâu, vùng xa;
- Xây dựng nông thôn mới; phát triển ngành, nghề, thủ công mỹ nghệ, sản xuất và dịch vụ nhỏ; hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu kinh tế thông qua tăng cường thu thập phi nông nghiệp; hỗ trợ đầu ra cho các sản phẩm nông nghiệp;
- Phòng chống và kiểm soát dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi;
- Nghiên cứu khoa học trong nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn; hỗ trợ nghiên cứu và ứng dụng sản xuất vật nuôi, cây trồng thích ứng với biến đổi khí hậu.
đ) Lĩnh vực giải quyết các vấn đề xã hội
- Giáo dục và giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn (trẻ mồ côi, khuyết tật…);
- Hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật, người có hoàn cảnh khó khăn;
- Xây dựng nhà ở cho người nghèo, đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, nhất là ở các vùng sâu, vùng xa, nông thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, các vùng dễ bị ảnh hưởng của thiên tai;
- Hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực và tài chính cho các cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc người cao tuổi, người có hoàn cảnh khó khăn và các đối tượng yếm thế trong xã hội;
- Phòng chống bạo lực gia đình, buôn bán, xâm hại phụ nữ, trẻ em và hỗ trợ nạn nhân tái hòa nhập cộng đồng; tuyên truyền, nâng cao nhận thức về bình đẳng giới;
- Tuyên truyền, phòng ngừa và giảm thiểu tai nạn giao thông và tai nạn do thiên tai;
- Giảm thiểu số lượng phụ nữ và trẻ em gái bị mua bán và bạo lực;
- Hỗ trợ các mô hình giảm nghèo bền vững; triển khai các chương trình tài chính vi mô.
e) Lĩnh vực môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống, giảm nhẹ thiên tai và cứu trợ khẩn cấp
- Bảo vệ và cải thiện môi trường sống, môi trường thiên nhiên, bảo tồn động vật hoang dã và đa dạng sinh học, ứng phó, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu; các dự án hỗ trợ quản lý tài nguyên thiên nhiên bền vững;
- Phòng ngừa, giảm nhẹ thiên tai, trồng và bảo vệ rừng, xây dựng hệ thống cảnh báo sớm, đào tạo kỹ năng ứng phó khi xảy ra thiên tai…;
- Sử dụng hiệu quả và bền vững các tài nguyên đất, nước, không khí, rừng; thích ứng với biến đổi khí hậu, phát triển công nghệ xanh;
- Nâng cao nhận thức cộng đồng về biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường và phòng chống buôn bán, nuôi nhốt, giết hại các loài động vật hoang dã;
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình xử lý ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi; hỗ trợ xây dựng các bãi xử lý rác thải tập trung và mô hình xử lý rác hộ gia đình nông thôn;
- Hỗ trợ các mô hình nâng cao năng lực ứng phó biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng, xây dựng mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Cứu trợ khẩn cấp khi xảy ra thiên tai, tái thiết cơ sở hạ tầng và phục hồi sản xuất;
- Hỗ trợ phòng ngừa, ứng phó với sự cố rò rỉ phóng xạ, bức xạ hạt nhân, tán phát hóa chất độc hại.
f) Lĩnh vực khắc phục hậu quả chiến tranh
- Xử lý vật liệu chưa nổ tồn lưu sau chiến tranh;
- Hỗ trợ nạn nhân bị nhiễm chất độc da cam/dioxin, nạn nhân bom mìn và vật liệu nổ.
g) Lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch
- Hỗ trợ bảo tồn, nghiên cứu và phát huy giá trị các di tích lịch sử - văn hóa và văn hóa phi vật thể, văn hóa dân gian, văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số;
- Tăng cường, phát triển phong trào, hoạt động thể thao của toàn dân, thể dục thể thao trường học, hỗ trợ đào tạo huấn luyện viên, vận động viên, hỗ trợ trang thiết bị cho thể thao cộng đồng, thể thao người khuyết tật ở các khu vực khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi;
- Hỗ trợ phát triển du lịch bền vững, du lịch xanh, du lịch nông nghiệp, du lịch cộng đồng.
a) Khu vực đô thị
- Đào tạo, dạy nghề gắn với tạo việc làm.
- Phát triển ngành, nghề thủ công; hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Phòng, chống HIV/AIDS, tệ nạn ma túy, mại dâm.
- Bảo vệ cải thiện môi trường, giao thông đô thị.
- Trợ giúp các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn (trẻ em mồ côi, không nơi nương tựa, người khuyết tật, người cao tuổi…), người bị xâm hại, bị mua bán, bạo lực gia đình…
- Chăm sóc sức khỏe, hỗ trợ các cơ sở y tế chuyên sâu, các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội, đào tạo cán bộ y tế thôn, bản.
- Chăm sóc sức khỏe cộng đồng, chú trọng các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, hỗ trợ các cơ sở y tế về trang thiết bị, cơ sở hạ tầng; đào tạo lại cán bộ y tế.
b) Khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số
Tập trung vào các huyện có tỷ lệ đói nghèo còn cao như Điện Biên Đông, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Mường Ảng; các xã nội địa thuộc các huyện: Mường Chà, Điện Biên, Mường Nhé, Nậm Pồ với các nội dung cụ thể:
- Phát triển khuyến nông, khuyến lâm, hỗ trợ phát triển hạ tầng sản xuất quy mô nhỏ như các công trình thủy lợi đường liên bản, liên xã… Xây dựng các mô hình phát triển nông thôn tổng hợp, phát triển nông thôn theo vùng, phát huy đặc điểm lợi thế từng vùng.
- Đào tạo cán bộ y tế thông qua chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi phương pháp và nghiệp vụ; phát triển hạ tầng cơ sở y tế như nâng cấp, xây dựng, cung cấp trang thiết bị cho các bệnh viện, trung tâm y tế từ cấp tỉnh đến cấp xã; cung cấp hệ thống nước sạch, nâng cao vệ sinh môi trường.
- Đào tạo nghề, phát triển các ngành nghề thủ công, tạo cơ hội việc làm và thu nhập phi nông nghiệp, hỗ trợ các chương trình tín dụng và tiết kiệm dựa vào cộng đồng (tài chính vi mô).
- Phòng chống HIV/AIDS và phòng chống ma túy: hỗ trợ và điều trị, tuyên truyền về nguy cơ và hiểm họa của HIV/AIDS và ma túy.
- Tuyên truyền sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn… Hỗ trợ các hoạt động kế hoạch hóa gia đình, kiểm soát tỷ lệ sinh, chăm sóc sức khỏe sinh sản.
- Hỗ trợ đào tạo giáo viên các cấp, ưu tiên giáo viên tiểu học, mẫu giáo vùng sâu, vùng xa; Xây dựng hạ tầng các cơ sở giáo dục, kiên cố hóa hệ thống các trường học, phân hiệu vùng sâu, vùng xa đặc biệt là trường tiểu học và mẫu giáo, trường dân tộc nội trú, hệ thống nhà nội trú, bán trú cho học sinh dân tộc thiểu số.
- Trợ giúp các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn.
- Bảo vệ và cải thiện môi trường.
- Phát triển mô hình phòng chống và giảm nhẹ thiên tai.
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước về công tác PCPNN, vai trò của công tác PCPNN, đến các cấp, các ngành và nhân dân. Xác định rõ công tác PCPNN là một hoạt động đối ngoại góp phần xây dựng, quảng bá hình ảnh của đất nước, của địa phương, thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa tỉnh Điện Biên với các đối tác quốc tế; viện trợ PCPNN là một nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, cải thiện an sinh xã hội. Qua đó, thống nhất, nâng cao nhận thức trong thực hiện tăng cường hợp tác, vận động viện trợ PCPNN.
2. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý của tỉnh về công tác PCPNN phù hợp với chính sách đối ngoại và các quy định của pháp luật. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức PCPNN và đối tác viện trợ khác triển khai các chương trình, dự án trên địa bàn tỉnh; kịp thời tiếp nhận và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình hợp tác giữa các bên.
3. Tăng cường phối hợp, trao đổi thông tin
a) Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, trao đổi thông tin giữa các cơ quan, đơn vị trong tỉnh, đặc biệt là giữa cơ quan đầu mối trong công tác PCPNN với các đơn vị là đối tác địa phương trong các chương trình, dự án PCPNN. Kịp thời nắm bắt tình hình, kết quả triển khai các khoản viện trợ PCPNN, các vấn đề cần xử lý, cũng như nhu cầu vận động viện trợ trên các lĩnh vực, địa bàn để tổng hợp, xây dựng tài liệu vận động viện trợ PCPNN.
b) Thực hiện đầy đủ công tác báo cáo, trao đổi thông tin định kỳ, đột xuất với Ủy ban Công tác về các tổ chức PCPNN, Ban Điều phối viện trợ nhân dân, các Bộ ngành có liên quan về tình hình công tác PCPNN và nhu cầu vận động viện trợ của địa phương. Thông qua sự giới thiệu và thông tin của các cơ quan Trung ương, xây dựng kế hoạch, phương án phát triển quan hệ hợp tác với các tổ chức PCPNN và đối tác phát triển khác.
c) Tăng cường hợp tác, trao đổi kinh nghiệm với các tỉnh, thành phố về công tác vận động, quản lý viện trợ PCPNN; chia sẻ thông tin, tìm kiếm các dự án, tổ chức PCPNN phù hợp để vận động triển khai trên địa bàn tỉnh.
d) Tuyên truyền, phổ biến đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, các quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của tỉnh trong công tác PCPNN hướng dẫn các tổ chức PCPNN, các đối tác thực hiện đúng, đầy đủ. Thường xuyên trao đổi, phối hợp với đối tác xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai các chương trình, dự án. Cung cấp thông tin tổng hợp và chi tiết về định hướng, nhu cầu vận động viện trợ của PCPNN tỉnh phù hợp với lĩnh vực, tiêu chí hoạt động của các đối tác.
e) Đẩy mạnh, nâng cao chất lượng công tác truyền thông về đối ngoại nhân dân, hiệu quả hoạt động của các tổ chức PCPNN trên địa bàn tỉnh qua cổng thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị có hoạt động hợp tác với các tổ chức PCPNN. Cung cấp và thường xuyên cập nhật danh mục các chương trình dự án có nhu cầu vận động viện trợ PCPNN trên cổng thông tin điện tử của Sở Ngoại vụ. Kết nối, khai thác hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác PCPNN.
4. Đổi mới, đa dạng phương thức vận động viện trợ PCPNN
a) Tăng cường sự chủ động trong quan hệ hợp tác, vận động viện trợ PCPNN trên cơ sở đường lối, chính sách đối ngoại, đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật. Tích cực tìm hiểu về mục đích, lĩnh vực hoạt động, tiềm lực của các tổ chức PCPNN hoạt động tại Việt Nam, đánh giá khả năng hợp tác trong các lĩnh vực ưu tiên của tỉnh để xây dựng kế hoạch vận động viện trợ.
b) Nâng cao chất lượng tham dự các sự kiện gặp gỡ, xúc tiến vận động viện trợ PCPNN.
c) Thực hiện nghiêm túc cam kết với các tổ chức PCPNN trong tiếp nhận, triển khai các khoản viện trợ; đảm bảo các chương trình, dự án đạt được mục tiêu, chất lượng, tiến độ đề ra, đem lại lợi ích thiết thực cho đối tượng thụ hưởng, làm cơ sở để vận động các tổ chức xây dựng kế hoạch hoạt động lâu dài trên địa bàn tỉnh; tăng cường sự tin cậy giữa các bên, tạo điều kiện thuận lợi trong kêu gọi, vận động các tổ chức PCPNN.
d) Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân có thành tích trong vận động viện trợ PCPNN; ghi nhận, khen thưởng đối với các tổ chức PCPNN, các cá nhân đóng góp tích cực cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh.
5. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá
a) Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động, hiệu quả của các chương trình, dự án.
b) Công khai, minh bạch thông tin về các khoản viện trợ PCPNN tạo điều kiện tham gia hoạt động giám sát của các bên liên quan.
c) Phát huy vai trò của cộng đồng, người dân trong công tác giám sát; tiếp nhận, giải quyết kịp thời phản ánh, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình triển khai các chương trình, dự án viện trợ PCPNN.
d) Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan Trung ương trong kiểm tra, đánh giá công tác PCPNN trên địa bàn tỉnh khi có yêu cầu.
6. Đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác PCPNN
a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức tập huấn kiến thức, hướng dẫn thực hiện quy định về quản lý và sử dụng viện trợ cho các đơn vị được tiếp nhận, triển khai chương trình, dự án PCPNN, hạn chế tình trạng chậm trễ, kéo dài thời gian do thực hiện chưa đúng thủ tục.
b) Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ cơ quan đầu mối phụ trách vận động viện trợ PCPNN. Phối hợp chặt chẽ với Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, Học viện Ngoại giao trong công tác đào tạo cán bộ. Cung cấp kịp thời thông tin về nhu cầu đào tạo của tỉnh, cử cán bộ tham gia đầy đủ các khóa đào tạo nhất là về ngoại ngữ, kỹ năng xây dựng dự án, vận động viện trợ.
1. Ban Công tác phi chính phủ nước ngoài tỉnh
- Đôn đốc, theo dõi việc triển khai thực hiện Chương trình. Hướng dẫn, phối hợp và hỗ trợ các ngành, các đơn vị trong tỉnh, các tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện công tác vận động, thu hút viện trợ PCPNN.
- Báo cáo, kiến nghị UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh nội dung, định hướng vận động PCPNN phù hợp với nhiệm vụ, tình hình thực tiễn trong quá trình thực hiện chương trình.
2. Sở Ngoại vụ
- Là cơ quan đầu mối trong công tác vận động, thu hút viện trợ PCPNN của tỉnh: Chủ trì xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện công tác vận động viện trợ PCPNN; tổng hợp, cung cấp thông tin cho các cơ quan, tổ chức có liên quan về chủ trương và nhu cầu vận động viện trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh; tham mưu hoàn thiện hệ thống văn bản của tỉnh trong công tác PCPNN phù hợp với các quy định của pháp luật và tình hình thực tế tại địa phương; xây dựng dự toán kinh phí hằng năm phục vụ cho công tác vận động viện trợ PCPNN, dự toán kinh phí phục vụ cho hoạt động của Ban Công tác PCPNN tỉnh Điện Biên, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt; tổng hợp nhu cầu vốn đối ứng trong các khoản viện trợ PCPNN, phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn đối ứng để thực hiện các chương trình, dự án PCPNN theo quy định.
- Chủ trì thực hiện công tác thẩm định các khoản viện trợ PCPNN; tham mưu UBND tỉnh trong công tác quản lý, sử dụng các khoản viện trợ PCPNN .
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý hoạt động của các tổ chức PCPNN; hướng dẫn, quản lý các chuyên gia, các nhà tài trợ nước ngoài đến thăm, khảo sát, kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu các chương trình, dự án PCPNN.
- Đề xuất, tham mưu thực hiện công tác thi đua khen thưởng trong lĩnh vực PCPNN.
- Tham mưu thực hiện công tác đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác PCPNN; chủ trì hướng dẫn các đơn vị trong tỉnh thực hiện quy định về quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan tham gia thẩm định góp ý đối với các khoản viện trợ PCPNN;
- Phối hợp với Sở Ngoại vụ, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn đối ứng thực hiện các khoản viện trợ PCPNN theo quy định.
4. Công an tỉnh
- Hướng dẫn và hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá trình tiếp nhận và sử dụng các nguồn viện trợ PCPNN theo đúng quy định của pháp luật và các quy định của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan trong việc thẩm định các nguồn viện trợ, các tổ chức cá nhân liên quan đến công tác PCPNN; tham gia giám sát việc tiếp nhận và sử dụng các nguồn viện trợ PCPNN.
- Đảm bảo an toàn cho các tổ chức, cá nhân triển khai dự án PCPNN trên địa bàn tỉnh; làm tốt công tác an ninh, phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hoạt động trái pháp luật.
5. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan tham gia thẩm định góp ý đối với các khoản viện trợ PCPNN; chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ tham mưu UBND tỉnh bố trí giao dự toán kinh phí thực hiện công tác PCPNN.
- Chủ trì, phối hợp, hướng dẫn các cấp các ngành liên quan trong việc thực hiện chế độ quản lý tài chính đối với các khoản viện trợ PCPNN theo đúng quy định hiện hành.
6. Các sở, ngành: Sở Nội vụ, Ban Dân tộc, Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Điện Biên.
- Tham gia thẩm định các khoản viện trợ PCPNN.
- Thực hiện quản lý đối với các hoạt động PCPNN có liên quan đến lĩnh vực của ngành theo đúng các quy định của pháp luật.
7. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ theo Chương trình để cụ thể hóa các ưu tiên trong vận động viện trợ PCPNN, trên cơ sở thực tế của đơn vị; tăng cường chỉ đạo công tác phối hợp giữa các ngành, các huyện, thị xã, thành phố với các đơn vị trực thuộc trong vận động, quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN.
Tuân thủ nghiêm túc các quy định của pháp luật và cam kết với nhà tài trợ trong quá trình tiếp nhận, quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN.
8. Kinh phí thực hiện Chương trình
Kinh phí tổ chức triển khai chương trình từ nguồn ngân sách nhà nước và kinh phí đóng góp từ các nguồn hợp pháp khác trong và ngoài nước./.
Biểu số 1: Nhu cầu vận động viện trợ PCPNN trong lĩnh vực Y tế
STT | Nội dung hoạt động | Đơn vị tính | Đơn giá (triệu đồng) | Chỉ tiêu qua các năm | Nhu cầu viện trợ PCPNN (triệu đồng) | Địa bàn | ||||||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||||
1 | Phát triển cơ sở hạ tâng y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đầu tư, xây dựng đồng bộ trạm y tế xã | Công trình | 5000 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 5000 | 5000 | 5000 | 10000 | 5000 | 10/10 huyện, thị xã, thành phố |
1.2 | Nâng cấp, sửa chữa cơ sở y tế | Công trình | 2000 | 3 | 3 | 4 | 4 | 4 | 6000 | 6000 | 8000 | 8000 | 8000 | 10/10 huyện, thị xã, thành phố |
2 | Hỗ trợ kinh phí đào tạo, học phí cho cán bộ y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10/10 huyện, thị xã, thành phố |
2.1 | Hỗ trợ kinh phí đào tạo cho bác sỹ chuyên tu hệ 4 năm | Người | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 900 | 900 | 900 | 900 | 900 | 10/10 huyện, thị xã, thành phố |
2.2 | Hỗ trợ kinh phí đào tạo sau đại học (chuyên khoa 1 và các chuyên ngành) | Người | 40 | 35 | 35 | 35 | 35 | 35 | 1400 | 1400 | 1400 | 1400 | 1400 | 10/10 huyện, thị xã, thành phố |
2.3 | Hỗ trợ kinh phí đào tạo sau đại học (chuyên khoa định hướng) | Người | 40 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 | 10/10 huyện, thị xã, thành phố |
3 | Chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Truyền thông vận động thay đổi hành vi về chăm sóc dinh dưỡng 1000 ngày đầu đời, nâng cao năng lực cho cán bộ | Lớp | 2.5 | 47 | 47 | 47 | 47 | 47 | 118 | 118 | 118 | 118 | 118 | 10/10 huyện, thị xã, thành phố |
3.2 | Phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam (mua trang thiết bị đo cân nặng, chiều cao, hỗ trợ đa vi chất cho trẻ suy dinh dưỡng cấp tính nặng, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ dinh dưỡng) |
|
|
|
|
|
|
| 50 | 50 | 55 | 55 | 55 | 10/10 huyện, thị xã, thành phố |
3.3 | Phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng (Hỗ trợ đa vi chất cho phụ nữ mang thai | Người | 0.325 | 4000 | 4000 | 4000 | 4000 | 4000 | 1300 | 1300 | 1300 | 1300 | 1300 | 10/10 huyện, thị xã, thành phố |
4 | Dân số kế hoạch hóa gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10/10 huyện, thị xã, thành phố |
4.1 | Đặt dụng cụ tử cung | Ca | 0.247 | 6000 | 6000 | 6000 | 6000 | 6000 | 1482 | 1482 | 1482 | 1482 | 1482 | 10/10 huyện, thị xã, thành phố |
4.2 | Tiêm thuốc tránh thai | Ca | 0.044 | 2700 | 2700 | 2700 | 2700 | 2700 | 119 | 119 | 119 | 119 | 119 | 10/10 huyện, thị xã, thành phố |
4.3 | Mua bao cao su | Người | 0.12 | 2000 | 2000 | 2000 | 2000 | 2000 | 240 | 240 | 240 | 240 | 240 | 10/10 huyện, thị xã, thành phố |
4.4 | Tập huấn cho 1141 Cộng tác viên dân số | Lớp | 7 | 45 | 45 | 45 | 45 | 45 | 315 | 315 | 315 | 315 | 315 | 10/10 huyện, thị xã, thành phố |
5 | Phòng chống HIV/AIDS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10/10 huyện, thị xã, thành phố |
5.1 | Điều trị Methedone: Mua thuốc Methedone | Người | 1.11 | 2700 | 2700 | 2700 | 2700 | 2700 | 3000 | 3000 | 3000 | 3000 | 3000 | 10/10 huyện, thị xã, thành phố |
5.2 | Điều trị HIV: Mua thuốc ARV, thuốc điều trị dự phòng lây truyền mẹ sang con | Người | 2.2 | 2500 | 2500 | 2500 | 2500 | 2500 | 5500 | 5500 | 5500 | 5500 | 5500 | 10/10 huyện, thị xã, thành phố |
Biểu số 2: Nhu cầu vận động viện trợ PCPNN trong lĩnh vực giáo dục
STT | Nội dung hoạt động | Đơn vị tính | Đơn giá (triệu đồng) | Chỉ tiêu qua các năm | Nhu cầu viện trợ PCPNN (triệu đồng) | Địa bàn | ||||||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||||
1 | Xây dựng cơ sở hạ tầng giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Xây dựng, tu bổ trường học | Công trình | 1800 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1800 | 1800 | 1800 | 1800 | 1800 | Điện Biên Đông, Mường Chà, Mường Ảng, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Điện Biên, TX Mường Lay, |
1.2 | Xây dựng phòng học | Công trình | 100 | 40 | 40 | 30 | 30 | 30 | 4000 | 4000 | 3000 | 3000 | 3000 | Điện Biên Đông, Mường Chà, Mường Ảng, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Điện Biên, TX Mường Lay, |
1.3 | Xây dựng nhà nội trú, phòng chức năng | Công trình | 200 | 25 | 25 | 25 | 25 | 25 | 5000 | 5000 | 5000 | 5000 | 5000 | Điện Biên Đông, Mường Chà, Mường Ảng, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Điện Biên, TX Mường Lay, |
1.4 | Xây dựng nhà vệ sinh | Công trình | 100 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 3000 | 3000 | 3000 | 3000 | 3000 | Điện Biên Đông, Mường Chà, Mường Ảng, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Điện Biên, TX Mường Lay, |
1.5 | Xây dựng bếp ăn | Công trình | 200 | 12 | 12 | 11 | 11 | 10 | 2400 | 2400 | 2200 | 2200 | 2000 | Điện Biên Đông, Mường Chà, Mường Ảng, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Điện Biên, TX Mường Lay, |
1.6 | Trang thiết bị, đồ dùng dạy học | Bộ | 50 | 70 | 70 | 60 | 50 | 50 | 3500 | 3500 | 3000 | 2500 | 2500 | Điện Biên Đông, Mường Chà, Mường Ảng, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Điện Biên, TX Mường Lay, |
1.7 | Sách thư viện | Bộ | 50 | 100 | 100 | 80 | 80 | 80 | 5000 | 5000 | 4000 | 4000 | 4000 | Điện Biên Đông, Mường Chà, Mường Ảng, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Điện Biên, TX Mường Lay, |
2 | Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng giáo viên | Lớp | 50 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | Điện Biên Đông, Mường Chà, Mường Ảng, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Điện Biên, TX Mường Lay, |
3 | Giáo viên tình nguyện dạy ngoại ngữ, chuyên gia giáo dục | Người | 100 | 15 | 15 | 12 | 12 | 12 | 1500 | 1500 | 1200 | 1200 | 1200 | Điện Biên Đông, Mường Chà, Mường Ảng, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Điện Biên, TX Mường Lay, |
4 | Cấp học bổng cho học sinh | Suất | 2 | 3000 | 3000 | 3000 | 3000 | 3000 | 6000 | 6000 | 6000 | 6000 | 6000 | Điện Biên Đông, Mường Chà, Mường Ảng, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Điện Biên, TX Mường Lay, |
Biểu số 3: Nhu cầu vận động viện trợ PCPNN trong lĩnh vực nông nghiệp
STT | Nội dung hoạt động | Đơn vị tính | Đơn giá (triệu đồng) | Chỉ tiêu qua các năm | Nhu cầu viện trợ PCPNN (triệu đồng) | Địa bàn | ||||||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||||
1 | Phát triển hạ tầng cơ sở nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Giao thông nông thôn (đường liên thôn, liên bản) | Công trình | 600 | 20 | 20 | 20 | 15 | 15 | 12,000 | 12,000 | 12,000 | 9,000 | 9,000 | Tủa Chùa, Điện Biên Đông, Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Ảng, TX Mường Lay, Điện Biên |
1.2 | Nước sinh hoạt | Công trình | 500 | 15 | 15 | 10 | 10 | 10 | 7,500 | 7,500 | 5,000 | 5,000 | 5,000 | Tủa Chùa, Điện Biên Đông, Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Ảng, TX Mường Lay, Điện Biên |
1.3 | Thủy lợi nhỏ | Công trình | 1300 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 16,900 | 16,900 | 16,900 | 16,900 | 16,900 | Tủa Chùa, Điện Biên Đông, Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Ảng, TX Mường Lay, Điện Biên |
1.4 | Cầu dân sinh | Công trình | 1200 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 2,400 | 2,400 | 2,400 | 2,400 | 1,200 | Tủa Chùa, Điện Biên Đông, Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Ảng, TX Mường Lay, Điện Biên |
1.5 | Nhà văn hóa cộng đồng | Công trình | 500 | 11 | 11 | 11 | 10 | 10 | 5,500 | 5,500 | 5,500 | 5,000 | 5,000 | Tủa Chùa, Điện Biên Đông, Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Ảng, TX Mường Lay, Điện Biên |
2 | Hỗ trợ phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp bền vững |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Tổ chức tập huấn, phổ biến kiến thức | Lớp | 50 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 750 | 750 | 750 | 750 | 750 | Tuần Giáo, Mường Ảng, Điện Biên, Tủa Chùa |
2.2 | Hỗ trợ xây dựng, triển khai mô hình sản xuất | Mô hình | 2000 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | 2,000 | Tuần Giáo, Mường Ảng, Điện Biên, Tủa Chùa |
3 | Đào tạo nâng cao năng lực cán bộ nông nghiệp cơ sở | Lớp | 60 | 20 | 20 | 20 | 20 | 20 | 1,200 | 1,200 | 1,200 | 1,200 | 1,200 | Tủa Chùa, Điện Biên Đông, Tuần Giáo, Mường Chà, Mường Ảng, TX Mường Lay, Điện Biên |
Biểu số 4: Nhu cầu vận động viện trợ PCPNN trong lĩnh vực giải quyết các vấn đề xã hội
STT | Nội dung hoạt động | Đơn vị tính | Đơn giá (Triệu đồng) | Chỉ tiêu qua các năm | Nhu cầu viện trợ PCPNN (Triệu đồng) | Địa bàn | ||||||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 |
| ||||
1 | Giáo dục, giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, người khuyết tật | Người | 10 | 15 | 16 | 16 | 17 | 17 | 150 | 160 | 160 | 170 | 170 | Điện Biên Đông, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Mường Ảng, Mường Chà, Điện Biên, TX Mường Lay, TP Điện Biên Phủ |
2 | Học tập cộng đồng | Lớp | 25 | 15 | 16 | 16 | 18 | 18 | 375 | 400 | 400 | 450 | 450 | Điện Biên Đông, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Mường Ảng, Mường Chà, Điện Biên, TX Mường Lay, TP Điện Biên Phủ |
3 | Tập huấn về tài chính vi mô | Lớp | 50 | 10 | 14 | 14 | 19 | 19 | 500 | 700 | 700 | 950 | 950 | Điện Biên Đông, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Mường Ảng, Mường Chà, Điện Biên, TX Mường Lay, TP Điện Biên Phủ |
4 | Xây dựng nhà ở cho người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn | Công trình | 500 | 15 | 18 | 18 | 19 | 19 | 7500 | 9000 | 9000 | 9500 | 9500 | Điện Biên Đông, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Mường Ảng, Mường Chà, Điện Biên, TX Mường Lay, TP Điện Biên Phủ |
5 | Hỗ trợ các cơ sở bảo trợ xã hội | Cơ sở | 1000 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 | 1000 | Điện Biên Đông, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Mường Ảng, Mường Chà, Điện Biên, TX Mường Lay, TP Điện Biên Phủ |
- 1Quyết định 840/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020-2025
- 2Quyết định 854/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2020-2025
- 3Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 2501/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động Hội nhập quốc tế về thực hiện Quyết định 40/QĐ-TTg về Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 555/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1225/QĐ-TTg năm 2019 Chương trình quốc gia về tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2019-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 840/QĐ-UBND-HC năm 2020 về Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020-2025
- 6Quyết định 854/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2020-2025
- 7Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 2501/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 700/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Mùa A Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra