ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2007/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 28 tháng 12 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29/6/2007 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Căn cứ Quyết định số 6062/QĐ.CT.UBT ngày 07/12/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết giao thông vận tải đường sông đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1262/TTr-SGTVT.VT ngày 07/12/2007 về việc ban hành lộ trình sắp xếp và cấp phép hoạt động bến thủy nội địa để thực hiện quy hoạch chi tiết giao thông vận tải đường sông đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về lộ trình sắp xếp và cấp phép hoạt động bến thủy nội địa để thực hiện quy hoạch chi tiết giao thông vận tải đường sông đến năm 2020 như sau:
1. Tiêu chí và lộ trình
Lộ trình này được tiến hành qua 3 giai đoạn, thời gian tiến hành từ năm 2008 đến hết năm 2010. Để đảm bảo sự khách quan, công bằng thì lộ trình được xây dựng căn cứ vào các tiêu chí sau đây:
- Diện tích sử dụng của cảng, bến bãi;
- Đầu tư, xây dựng hạ tầng của bến (kè bờ, bê tông mặt sàn, phương tiện bốc, dỡ), mật độ xây dựng cảng, bến trên cùng địa phương;
Với các tiêu chí trên để nhằm thanh thải dần các bến không đúng quy hoạch tập trung nhiều ở một khu vực, các bến nhỏ, lẻ có kết cấu tạm bợ, không đúng quy cách; nhưng không làm ảnh hưởng lớn đến năng suất, sản lượng hàng hóa thông qua cảng, bến của toàn khu vực để tiến tới xây dựng mới hoàn toàn cảng, bến theo quy hoạch vào năm 2011 (bảng phụ lục về các giai đoạn thanh thải các bến kèm theo).
Các cảng, bến thủy nội địa ở các huyện Định Quán, Tân Phú, Vĩnh Cửu, Long Thành, Nhơn Trạch và thành phố Biên Hòa cấp mới sẽ thực hiện căn cứ theo quy hoạch của huyện và của tỉnh. Những cảng, bến thủy nội địa nào đã được cấp phép trước đây, nếu không phù hợp với quy hoạch của tỉnh, quy hoạch chi tiết của huyện sẽ chấm dứt hoạt động vào năm 2011; còn các bến, cảng nào không có trong quy hoạch nhưng xét thấy cần thiết, có kiến nghị của địa phương thì trình UBND tỉnh cho bổ sung vào quy hoạch.
Riêng các bến thủy nội địa hiện hữu đúng theo quy hoạch, vẫn được tiếp tục hoạt động. Khuyến khích các doanh nghiệp, đầu tư xây dựng các cảng, bến thủy nội địa đúng theo quy hoạch được phê duyệt.
2. Công bố lộ trình
Lộ trình cấp phép hoạt động cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai sau khi được UBND tỉnh ban hành sẽ được thông báo rộng rãi trong nhân dân, nhất là các chủ cảng, bến, các cơ quan quản lý chuyên ngành, chính quyền địa phương biết để hỗ trợ, thực hiện.
3. Thời gian tiến hành
Lộ trình cấp phép hoạt động cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai sẽ được thực hiện bắt đầu từ 01/01/2008 đến 31/12/2010. Cụ thể như sau:
- Năm 2008: Công bố lộ trình và tổ chức thực hiện lộ trình ở giai đoạn 1, đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục cho nhân dân hiểu rõ chủ trương, chính sách của Nhà nước.
- Năm 2009: Tiếp tục thực hiện lộ trình ở giai đoạn 2, đồng thời xử lý những tồn đọng của giai đoạn 1.
- Năm 2010: Tiếp tục thực hiện lộ trình ở giai đoạn 3, giải quyết tồn đọng ở giai đoạn 2. Đồng thời trong năm này lựa chọn đơn vị quản lý cảng, bến thủy nội địa có đủ trình độ quản lý, chuyên môn và năng lực để đề xuất cho UBND tỉnh quyết định để điều hành hoạt động các cảng, bến thủy theo quy hoạch.
Ở địa bàn xã Hóa An, TP Biên Hòa, trong khi thanh thải các bến thủy nội địa tự phát, đầu năm 2008 tiến hành xây dựng mới một cảng thủy nội địa vật liệu xây dựng (trên cơ sở cải tạo bến Phù Sa) có quy mô gồm 7 bến: 5 bến đá và 2 bến cát, để cung cấp vật liệu xây dựng cho thành phố Biên Hòa và các tỉnh lân cận, cảng vật liệu xây dựng Hóa An này sẽ do một đơn vị chuyên kinh doanh bến cảng có đủ trình độ chuyên môn, năng lực tài chính và trình độ quản lý, điều hành đảm nhiệm. Việc lựa chọn đơn vị nào sẽ do UBND TP Biên Hòa chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải và các ban, ngành liên quan lựa chọn.
- Trong quá trình thực hiện theo quy hoạch trên, sẽ không cấp mới và mua, bán, sang, nhượng bến thủy nội địa không đúng quy hoạch.
- Các bến, cảng được phép hoạt động đến khi giấy phép hết hạn.
1. Sở Giao thông Vận tải
- Chủ trì trong việc tổ chức thực hiện lộ trình, tổng hợp báo cáo định kỳ 6 tháng, một năm cho UBND tỉnh.
- Thực hiện việc cấp phép hoạt động cảng, bến thủy nội địa trên sông do địa phương quản lý theo đúng lộ trình và đúng quy hoạch được duyệt.
- Có ý kiến theo yêu cầu của Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực III trong việc cấp mới giấy phép hoạt động cảng, bến thủy nội địa trên sông Quốc gia do Trung ương quản lý.
- Kết hợp với các cơ quan chức năng trong việc kiểm tra xây dựng, hoạt động cảng, bến thủy nội địa theo quy định của pháp luật.
- Thông báo, hướng dẫn, giải thích cho các chủ cảng, bến (trên sông địa phương) hiểu và thực hiện theo đúng lộ trình.
- Xử phạt và đình chỉ hoạt động theo quy định đối với các cảng, bến thủy nội địa hoạt động không phép hoặc không đúng quy định.
- Tổng hợp, tham mưu, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch trình UBND tỉnh quyết định.
2. Công an tỉnh
- Thực hiện chức năng kiểm tra chuyên ngành và xử lý vi phạm tại các cảng, bến thủy nội địa theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài nguyên - Môi trường
- Xem xét việc cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất của các doanh nghiệp xin mở bến, cảng thủy nội địa.
- Kiểm tra và xử lý việc sử dụng đất, khai thác tài nguyên, khoáng sản tại các cảng, bến thủy nội địa theo quy định của pháp luật.
4. Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực III
- Thực hiện việc cấp phép, thời hạn cấp phép hoạt động của cảng, bến thủy nội địa trên sông Quốc gia, theo đúng thời hạn lộ trình này và đúng theo quy hoạch được duyệt.
- Thông báo, hướng dẫn, giải thích cho các chủ cảng, bến (trên sông Quốc gia) hiểu và thực hiện theo đúng lộ trình.
- Kiểm tra quá trình thực hiện và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
5. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và TP Biên Hòa
- Có kế hoạch tiến hành triển khai Nghị định số 171/1999/NĐ-CP ngày 07/12/1999 của Bộ GTVT về việc quy định phạm vi bảo vệ công trình giao thông đường sông (cắm mốc chỉ giới đường sông);
- Kiểm tra việc thành lập cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn quản lý. Xử lý các bến, cảng vi phạm theo thẩm quyền;
- Kết hợp với các cơ quan chức năng trong việc cưỡng chế, giải tỏa các bến, cảng xây dựng, hoạt động không phép, các bến, cảng đã quá thời hạn hoạt động theo lộ trình;
- Khẩn trương hoàn thành quy hoạch chi tiết 1/500 của địa phương để làm cơ sở xác định quy hoạch cảng, bến thủy nội địa và đề nghị Sở GTVT tổng hợp, tham mưu cho UBND tỉnh quyết định bổ sung, điều chỉnh quy hoạch.
Điều 3. Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan có trách nhiệm tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục cho nhân dân hiểu rõ chủ trương, chính sách của Nhà nước về công tác quy hoạch để kêu gọi sự hợp tác, chấp hành của người dân, vì lợi ích lâu dài của đất nước, vì lợi ích chung của xã hội mà tự sắp xếp công việc kinh doanh, tự giải tỏa, di dời bến, cảng của mình khi hết thời gian hoạt động theo đúng lộ trình, thời gian quy định (theo khoản 3 Điều 1).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| UB NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
VỀ CÁC GIAI ĐOẠN THANH THẢI CÁC BẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Đồng Nai)
1. Giai đoạn 1 (đến hết năm 2008).
Thanh thải các bến nhỏ có diện tích dưới 1.000m2, các bến ngưng hoạt động, các bến có kết cấu hạ tầng đơn giản chủ yếu lợi dụng địa hình tự nhiên, chen chúc trong khu dân cư. Gồm 13 bến ở TP Biên Hòa trên sông Đồng Nai có tên sau đây:
STT | Tên bến thủy nội địa/Chủ bến địa chỉ bến | Diện tích sử dụng bến (m2) | Ghi chú |
01 | Bến Minh Tân / Hồ Minh Tân 34B/2B Bình Hóa, Hóa An, Biên Hòa | 300 |
|
02 | Bến Bà Hương / Nguyễn Thị Hương 100 ấp 2, xã Tân Hạnh, Biên Hòa | 320 |
|
03 | Bến Ông Re / Trần Văn Re 16/A Bình Hóa, Hóa An, Biên Hòa | 576 |
|
04 | Bến Ông Du / Ngô Văn Du xã Tân Hạnh, Biên Hòa | 646 |
|
05 | Bến Bà Hạnh / Nguyễn Thị Hạnh 59 ấp 2, xã Tân Hạnh, Biên Hòa | 700 |
|
06 | Bến Ông Thất / Nguyễn Văn Thất ấp 2, xã Tân Hạnh, Biên Hòa | 720 |
|
07 | Bến Bà Vuôn / Phạm Thị Vuôn 2/10 ấp Đồng Nai, Hóa An, Biên Hòa | 714 |
|
08 | Bến Bà Lẹ / Phạm Thị Lẹ 81B ấp 2, xã Tân Hạnh, Biên Hòa | 736 |
|
09 | Bến Thiên Tạo / Cty TNHH Thiên Tạo 35/1A Bình Hóa, Hóa An, Biên Hòa | 748 |
|
10 | Bến Hồng Phương / Ng. Hồng Phương 5A ấp Đồng Nai, Hóa An, Biên Hòa | 806 |
|
11 | Bến Hoàng Ngọc / Nguyễn Thị Ngọc 91B ấp 2, xã Tân Hạnh, Biên Hòa | 880 |
|
12 | Bến Hải Trân / Cty TNHH Hải Trân xã Tân Hạnh, Biên Hòa | 900 |
|
13 | Bãi 1 / Cty XD&SXVLXD B.Hòa (BBCC) xã Hóa An, Biên Hòa | 2400 | Ngưng hoạt động |
2. Giai đoạn 2 (đến hết năm 2009).
Tiếp tục thanh thải các bến có diện tích dưới 2.000m2, kết cấu hạ tầng đơn giản. Gồm 15 bến ở TP Biên Hòa, trên sông Đồng Nai có tên sau:
STT | Tên bến TNĐ/ Chủ bến địa chỉ bến | DTSD bến (m2 ) | Ghi chú |
01 | Bến Ông Uẩn / Phạm Công Uẩn xã Tân Hạnh, Biên Hòa | 1040 |
|
02 | Bến Trúc Linh / Trần Ngọc Châu ấp 2, Xã Tân Hạnh, Biên Hòa | 1025 |
|
03 | Bến Ngô Mai / Ngô Thị Lệ Hà ấp Bình Hóa, xã Hóa An, Biên Hòa | 1100 |
|
04 | Bến Bà Hiếu / Nguyễn Thị Hiếu 3/9 KP2, xã Hóa An, Biên Hòa | 1147 |
|
05 | Bến Ngọc Liên / Huỳnh Ngọc Liên Xã Tân Hạnh, Biên Hòa | 1160 |
|
06 | Bến Kim Chi / Trương Thị Kim Chi ấp Bình Hóa, xã Hóa An, Biên Hòa | 1200 |
|
07 | Bến Tân Bản / Cty BBCC ấp Tân Bản, xã Bửu Hòa, Biên Hòa | 1200 |
|
08 | Bến Ông Hòa / Lê Thị Tuyết ấp 2, xã Tân Hạnh, Biên Hòa | 1200 |
|
09 | Bến Đặng Diệp / DNTN Đặng Diệp phường Bửu Long, Biên Hòa | 1440 |
|
10 | Bến Phước Đức / Trần Phước Đức ấp 2, xã Tân Hạnh, Biên Hòa | 1470 |
|
11 | Bến Bà Muốn / DNTN Sáu Muốn ấp Bình Hóa, Tân Hạnh, Biên Hòa | 1736 |
|
12 | Bến Tân Hạnh / DNTN Trường Phú xã Tân Hạnh, Biên Hòa | 1743 |
|
13 | Bến Anh Tuấn / Phạm Anh Tuấn ấp 2, xã Tân Hạnh, Biên Hòa | 1935 |
|
14 | Bến An Bình / Cty khai thác cát ĐNai phường An Bình, Biên Hòa | 1500 |
|
15 | Bến Trạm chất đốt / Cty Xăng dầu ĐNai phường An Bình, Biên Hòa | 1000 |
|
3. Giai đoạn 3 (đến hết năm 2010).
Tiếp tục thanh thải các bến còn lại
STT | Tên bến TNĐ/ Chủ bến địa chỉ bến | DTSD bến (m2 ) | Ghi chú |
01 | Bến Tân Vạn / Cty BBCC phường Tân Vạn, Biên Hòa |
1200 | UBND tỉnh cho phép đến 2010 |
02 | Bến Đức Phát / Cty TNHH Đức Phát xã Hóa An, Biên Hòa | 1638 | C.sở hạ tầng, Pt bốc xếp tốt |
03 | Bến Đông Hương / Nguyễn Thị Hương ấp 2, xã Tân Hạnh, Biên Hòa | 2350 |
|
04 | Bến Ông Thành / Đổng Văn Thành ấp 2, xã Tân Hạnh, Biên Hòa | 2480 |
|
05 | Bến Hữu Hóa / CN DNTN Ng Hữu Hóa xã Hóa An, Biên Hòa | 2494 |
|
06 | Bến Ngọc Liêm / Lương Ngọc Liêm xã Tân Hạnh, Biên Hòa | 2850 |
|
07 | Bãi 3 / Cty BBCC xã Tân Hạnh, Biên Hòa | 5400 |
|
08 | Bến Hóa An / Cty Đá Hóa An xã Hóa An, Biên Hòa | 4000 |
|
09 | Bến Phù Sa / Cty BBCC xã Tân Hạnh, Biên Hòa | 8000 |
|
10 | Bến Nhơn Phát / Cty TNHH Nhơn Phát xã Phú Thạnh, H.Nhơn Trạch | 5000 | Sông Sâu |
11 | Bến Cát Cây Dừa / Dương Thị Huệ xã Phú Thạnh, H.Nhơn trạch | 4900 | nt |
12 | Bến Phú Thạnh / Cty Khai thác cát ĐNai xã Phú Thạnh, H. Nhơn Trạch | 8500 | nt |
13 | Bến Út Ngời / Ngô Văn Ngời xã Phú Thạnh, H. Nhơn Trạch | 2000 | nt |
14 | Bến Trúc Vân / DNTN Trúc Vân xã Phú Thạnh, H.Nhơn Trạch | 3000 | nt |
15 | Bãi cát Bến Cộ / Trần Văn Bến xã Đại Phước, H.Nhơn Trạch | 2000 | nt |
16 | Bến Hòa Bình 2 / Nguyễn Tấn Hòa xã Phú Thạnh, H.Nhơn Trạch | 2250 | nt |
17 | Bãi cát Phước Lý / Huỳnh Thị Sạn xã Đại Phước, H.Nhơn Trạch | 5000 | Sông Rạch Giồng |
18 | Bến Rạch Bần / Cty Long Phước Thọ xã Long Tân, H.Nhơn Trạch | 2500 | Rạch Bần |
19 | Bến Bàu Bông / Cty BMCC xã Phước An, H. Nhơn Trạch | 5000 | Sông Ngã Ba |
20 | Bến cát Chòm Dầu / Trần Văn Thanh xã Đại Phước, H. Nhơn Trạch | 3500 | Sông Rạch Giồng |
21 | Bến cát Hoàng Nguyên / DNTN Hoàng Nguyên / xã Long Tân, H. Nhơn Trạch | 3000 | Sông Rạch Kè |
22 | Bến Tam An / Cty Khai thác cát ĐNai xã Tam An, H. Long Thành | 5000 | Rạch Ngọn Cái |
23 | Bến cát Hòa Bình 1 / Lê Thị Xuân Hằng khu Kim Sơn, TT Long Thành, H.LThành | 7000 | Sông Quản Thủ |
24 | Bến Láng Lùng / CtyTNHH Hòa Thành A xã Tam Phước, H.Long Thành | 5000 | Sông Vung Ban |
25 | Bãi cát Ba Pha / Lê Thị Tuyết xã Tam An, H.Long Thành | 4000 | Rạch Bà Chèo |
26 | Bến Hưng Hiệp/ Nguyễn T. Thanh Hiền xã Tam Phước, H.Long Thành | 4800 | Sông Buông |
27 | Bến Chi nhánh Cty SX Vôi Thống Nhất phường An Bình, Biên Hòa | 2500 | Sông Cái |
28 | Bến Ba Châu / Nguyễn Thị Mai Chi phường An Bình, Biên Hòa | 5000 | nt |
29 | Bến Thượng Hải / DNTN Thượng Hải phường An Bình, Biên Hòa | 4800 | nt |
30 | Bến Trạm trộn bêtông nhựa / DNTN Bích Liên / P.An Bình, Biên Hòa | 2500 | nt |
31 | Bến Cty Donimex / Cty XNK ĐNai phường An Bình, Biên Hòa | 3600 | nt |
32 | Bến Cty Bông / Cty CP BV&KDTH Đ.Nai / phường An Bình, Biên Hòa | 7700 | nt |
33 | Bến Cogido / Cty CP Giấy Đồng Nai phường An Bình, Biên Hòa | 8000 | nt |
34 | Bến gạch tàu Bà Hạnh / Huỳnh Ngọc Huệ phường Tân Vạn, Biên Hòa | 2500 | Rạch Bà Lồ |
35 | Bến cát P.Thống Nhất / DNTN Mai Thái Sơn / phường Thống Nhất, Biên Hòa | 3600 | Rạch Trường Tàu |
36 | Bến cát Miền Đông / Cty TNHH Miền Đông / phường An Bình, Biên Hòa | 3600 | Sông Cái |
37 | Bến Nhất Nam/ Cty CP Nhất Nam phường An Bình, Biên Hòa | 5000 | nt |
38 | Bến cát Cây Da / Vũ Văn Vinh xã Gia Canh, H.Định Quán | 10.000 | Sông La Ngà |
39 | Bãi cát Phú Lâm / Cty TNHH Miền Đông xã Phú Bình, H.Tân Phú | 2000 | nt |
40 | Bến cát Đính Ánh / DNTN Đính Ánh xã Phú Bình, H.Tân Phú | 770 | UBND huyện cho phép |
Tổng cộng: Có 68 bến.
- 1Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông do Chính phủ ban hành.
- 2Nghị định 171/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ công trình giao thông đối với công trình giao thông đường sông
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
Quyết định 70/2007/QĐ-UBND về lộ trình sắp xếp và cấp phép hoạt động bến thủy nội địa để thực hiện quy hoạch chi tiết giao thông vận tải đường sông đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu: 70/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Đinh Quốc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/01/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực