- 1Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998
- 2Thông tư 14/1999/TT-BTM hướng dẫn điều kiện kinh doanh xăng dầu do Bộ Thương mại ban hành
- 3Quyết định 0278/2002/QĐ-BTM phê duyệt quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ CHí Minh giai đoạn I do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 4Thông tư 05/2003/TT-BKH hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Nghị định 59/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
- 3Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 4Nghị định 15/2000/NĐ-CP thi hành NQ 90/1999/NQQ-UBTVQH10 sửa đổi danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và thuế suất thuế GTGT đối với một số hàng hoá, dịch vụ
- 5Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP
- 6Quyết định 187/2003/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý kinh doanh xăng, dầu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1505/2003/QĐ-BTM ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 1Quyết định 01/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 70/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2006/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 22 tháng 9 năm 2006 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ- CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ Về việc ban hành Quy chế Quản lý Đầu tư và Xây dựng; Nghị định số 15/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000, Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý Đầu tư và Xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ và Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Quyết định số 187/2003/QĐ-TTg ngày 15/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế Quản lý kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Quyết định số 1505/2003/QĐ-BTM ngày 17/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BKH ngày 22/7/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ;
Thực hiện Thông báo số 93-TB/TU ngày 31/5/2006 "Thông báo ý kiến của Thường trực Tỉnh uỷ tại cuộc họp ngày 31/5/2006";
Xét Tờ trình số 160/TTr-STMDL ngày 19/6/2006 của Sở Thương mại và Du lịch và Tờ trình số 83/TTr-SKH ngày 10/7/2006 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc Đề nghị phê duyệt Quy hoạch mạng lưới xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 với những nội dung cơ bản sau:
- Quy hoạch mạng lưới xăng dầu phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, các Quy hoạch vùng, các Quy hoạch ngành liên quan và đặc thù mặt hàng xăng dầu (tiêu dùng thiết yếu, dễ cháy nổ ...); Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu Việt Nam.
- Phát triển mạng lưới xăng dầu nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển các ngành, lĩnh vực quan trọng, địa bàn trọng điểm; theo hệ thống mở, có tính liên kết vùng và kết nối với hệ thống mạng lưới xăng dầu của các tỉnh lân cận và toàn quốc.
- Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Trong kiến trúc, xây dựng và các giải pháp công nghệ, kỹ thuật, an toàn phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường phải ứng dụng những tiến bộ khoa học - công nghệ tiên tiến trong ngành, khu vực đáp ứng được các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, an toàn môi trường, mỹ quan công nghiệp, các quy định - tiêu chuẩn hiện hành.
- Quy hoạch phải đảm bảo tính kế thừa và phát triển; đảm bảo tính khả thi, hợp lý đáp ứng việc phục vụ đời sống dân sinh đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.
- Đảm bảo hệ thống phân phối xăng dầu hợp lý giữa nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội với khả năng cung ứng đến năm 2020.
- Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu phải được triển khai đồng thời với quy hoạch các hạng mục khác để đảm bảo việc cấp đất, bồi thường và giải phóng mặt bằng được thuận lợi, đáp ứng nhu cầu dân sinh, cảnh quan, môi trường, sinh thái.
- Tốc độ tăng trưởng khối lượng tiêu thụ xăng dầu qua mạng lưới giai đoạn 2006 - 2010 đạt bình quân 15,5% - 17,5%/năm; giai đoạn 2011 - 2020 đạt bình quân 18 - 20%/năm.
- Đảm bảo quy mô tiêu thụ xăng dầu đến năm 2010 gấp 2,1 - 2,2 lần năm 2005; đến năm 2020 gấp 5,2 - 6 lần năm 2010.
- Đảm bảo các điều kiện cho mạng lưới kinh doanh xăng dầu đủ năng lực đáp ứng nhu cầu tiêu thụ xăng dầu trên địa bàn với tổng khối lượng xăng dầu các loại năm 2010 đạt 74.000 m3, năm 2020 đạt 386.000 m3.
- Hiện đại hoá thiết bị và áp dụng công nghệ bán hàng tiên tiến; mở rộng hoạt động kinh doanh, tạo thêm việc làm cho người lao động.
- Đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn phòng chống cháy nổ tại các điểm kinh doanh xăng dầu; nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn.
3.1- Định hướng phát triển về số lượng cửa hàng xăng dầu:
- Giai đoạn 2006 - 2010: Số lượng cửa hàng xăng dầu là 60 cửa hàng, tăng thêm 27 cửa hàng xăng dầu so với năm 2005.
- Giai đoạn 2011 - 2020: Số lượng cửa hàng xăng dầu là 146 cửa hàng, tăng thêm 86 cửa hàng xăng dầu so với năm 2010.
- Tổng số cửa hàng phát triển mới trong giai đoạn 2006 - 2020: 113 cửa hàng.
3.2- Định hướng phát triển về loại cửa hàng xăng dầu:
- Phát triển 1 cửa hàng xăng dầu loại I trên tuyến đường Hồ Chí Minh theo quy định tại Quyết định số 278/2002/QĐ-BTM của Bộ Thương mại;
- Phát triển 59 cửa hàng xăng dầu loại II theo quy định tại Quyết định 278/QĐ-BTM và Thông tư số 14/1999/TT-BTM của Bộ Thương mại về hướng dẫn điều kiện kinh doanh xăng dầu. Cụ thể:
+ Phát triển 5 cửa hàng xăng dầu loại II có các hoạt động kinh doanh dịch vụ tổng hợp để nâng cao hiệu quả đầu tư.
+ Phát triển 4 cửa hàng xăng dầu loại II trên tuyến đường Hồ Chí Minh theo quy định tại Quyết định số 278/2002/QĐ-BTM của Bộ Thương mại.
+ Phát triển 50 cửa hàng xăng dầu loại II còn lại theo các quy định tại Thông tư số 14/1999/TT-BTM của Bộ Thương mại với quy mô sức chứa 16 - 61 m3.
- Phát triển 53 cửa hàng xăng dầu loại III tại khu vực trung tâm các xã chưa có cửa hàng xăng dầu.
3.3- Định hướng phát triển chủ thể kinh doanh xăng dầu:
Khuyến khích sự tham gia cạnh tranh và nâng cao năng lực phục vụ khách hàng của các chủ thể thuộc mọi thành phần kinh tế có đủ năng lực, điều kiện tham gia phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu, tập trung vào lĩnh vực bán lẻ, mở rộng bán buôn; đảm bảo phù hợp giữa tổng sản lượng xăng dầu và cơ cấu sử dụng tới năm 2020; đảm bảo các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
4. Phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu theo địa bàn huyện, thị xã và tuyến đường giao thông chính
4.1- Quy hoạch mạng lưới xăng dầu theo địa bàn các huyện, thị xã:
Số TT | Địa bàn | Cửa hàng xăng dầu hiện có (CH loại II) | Phát triển giai đoạn 2006 - 2010 (CH loại II) | Cộng đến cuối giai đoạn (CH loại II) | Phát triển giai đoạn 2011 - 2020 | Cộng đến cuối giai đoạn | ||
Quy hoạch chi tiết (CH loại và loại II) | Quy hoạch định hướng (CH loại III) | Tổng cộng | ||||||
1 | Thị xã TQ | 4 | 3 | 7 | 2 | 0 | 2 | 9 |
2 | H.Yên Sơn | 9 | 6 | 15 | 7 | 13 | 20 | 35 |
3 | H. Sơn Dương | 5 | 6 | 11 | 6 | 16 | 22 | 33 |
4 | H. HàmYên | 9 | 2 | 11 | 4 | 5 | 9 | 20 |
5 | H. Na Hang | 2 | 4 | 6 | 4 | 8 | 12 | 18 |
6 | H. Chiêm Hoá | 4 | 6 | 10 | 10 | 11 | 21 | 31 |
| Tổng số | 33 | 27 | 60 | 33 | 53 | 86 | 146 |
4.2- Quy hoạch mạng lưới xăng dầu theo các tuyến giao thông:
Số TT | Tuyến giao thông | Số cửa hàng xăng dầu | Trong đó | Loại cửa hàng | |
Giai đoạn 2006 – 2010 | Giai đoạn 2011 – 2020 | ||||
1 | Đường Hồ Chí Minh | 5 | 2 | 3 | 04 cửa hàng loại II, 01 cửa hàng loại I |
2 | Quốc lộ 2 | 2 | 1 | 1 | 02 cửa hàng loại II |
3 | Quốc lộ 2C | 5 | 3 | 2 | 05 cửa hàng loại II |
4 | Quốc lộ 2B | 7 | 1 | 6 | 07 cửa hàng loại II |
5 | Quốc lộ 37 | 2 | 2 | 0 | 02 cửa hàng loại II |
6 | Quốc lộ 37B | 7 | 6 | 1 | 07 cửa hàng loại II |
7 | Quốc lộ 279 | 3 | 2 | 1 | 03 cửa hàng loại II |
8 | Vành đai 2 | 2 | - | 2 | 02 cửa hàng loại II |
9 | Đường tỉnh 185 | 3 | 3 | - | 03 cửa hàng loại II |
10 | Đường tỉnh 186 | 3 | 1 | 2 | 03 cửa hàng loại II |
11 | Đường tỉnh 188 | 4 | - | 4 | 04 cửa hàng loại II |
12 | Đường tỉnh 190 | 4 | 2 | 2 | 04 cửa hàng loại II |
13 | Đường tỉnh 189 | 2 | - | 2 | 02 cửa hàng loại II |
14 | Đường đô thị, thôn bản | 11 | 6 | 5 | 11 cửa hàng loại II |
| Tổng cộng | 60 | 29 | 31 |
|
Trong đó: Cửa hàng kinh doanh xăng dầu và dịch vụ tổng hợp:
Số TT | Tuyến giao thông | Cửa hàng loại II (Giai đoạn 2006-2010) |
1 | Quốc lộ 2 | 1 cửa hàng ở xã Thái Long, huyện Yên Sơn (Khu CN Long Bình An) |
2 | Quốc lộ 2B | 1 cửa hàng ở xã Kim Bình, huyện Chiêm Hoá |
3 | Quốc lộ 37 | 1 cửa hàng ở xã Thượng ấm, huyện Sơn Dương |
4 | Quốc lộ 37B | 1 cửa hàng ở xã Nhân Mục, huyện Hàm Yên |
5 | Đường đô thị; | 1 cửa hàng ở TT Na Hang, huyện Na Hang |
| Tổng số | 5 cửa hàng |
5. Quy hoạch hệ thống kho dự trữ, cấp phát xăng dầu
Giai đoạn 2011 - 2020: Xây dựng 1 kho tại khu vực Ga đường sắt tuyến Thái Nguyên - Yên Bái, thuộc thôn Hoà Bình, xã Thái Long, Yên Sơn, quy mô sức chứa 4.000 m3; 1 kho tại xã Năng Khả, huyện Na Hang, Quy mô sức chứa 2.000 m3.
6. Quy hoạch hệ thống vận tải xăng dầu
- Vận tải đường bộ:
Chỉ tiêu | Đơn vị | Nhu cầu ô tô vận tải xăng dầu | |
Năm 2010 | Năm 2020 | ||
+ Khối lượng tiêu thụ xăng dầu | m3 | 74.000 | 386.000 |
Tấn | 59.200 | 308.820 | |
+ Tổng tải trọng | Tấn | 482 | 2.516 |
+ Số lượng ôtô (Trọng tải 10T/xe) | Chiếc | 48 | 251 |
- Vận tải đường thuỷ
- Vận tải đường sắt
7. Cơ chế, chính sách phát triển mạng lưới xăng dầu
Các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch được duyệt ngoài các chính sách ưu đãi theo quy định của Luật Khuyến khích đầu tư trong nước còn được hưởng các cơ chế chính sách hỗ trợ, thu hút, khuyến khích đầu tư theo quy định của UBND tỉnh.
8. Giải pháp phát triển mạng lưới xăng dầu
8.1 Giải pháp về vốn:
- Tổng vốn đầu tư cho phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh thời kỳ 2006 - 2020 dự kiến là 231,9 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2006 - 2010 là 72,5 tỷ đồng, giai đoạn 2011 - 2020 là 159,4 tỷ đồng. Số vốn dự kiến đầu tư do các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh tham gia.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách huy động vốn đầu tư của mọi thành phần kinh tế để đầu tư phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh. ưu tiên thu hút đầu tư vào xây dựng các cửa hàng mới tại các xã chưa có cửa hàng xăng dầu.
8.2 Giải pháp về thị trường:
- Coi trọng và đáp ứng tốt thị trường địa phương, có chính sách hỗ trợ thị trường vùng sâu, vùng xa, chú trọng thị trường nông thôn miền núi. Phát triển thị trường trong tỉnh gắn với thị trường các tỉnh lân cận và khu vực.
- Tăng cường phổ biến, ứng dụng công nghệ thông tin trong tìm kiếm thị trường, trong quản lý kinh doanh.
8.3 Giải pháp về phát triển nguồn lực:
Thực hiện xã hội hoá công tác đào tạo nguồn nhân lực, kết hợp giữa đào tạo mới và đào tạo lại, chú trọng sử dụng đội ngũ lao động trẻ, năng động, sáng tạo có trình độ về quản lý kinh doanh xăng dầu, thích ứng với cơ chế thị trường, đáp ứng yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế.
8.4 Giải pháp về tổ chức và quản lý:
- Củng cố, tăng cường vai trò quản lý của các ngành, các cấp đảm bảo thực hiện các quan điểm, mục tiêu và định hướng phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn theo đúng quy hoạch được duyệt; bảo đảm hệ thống cung ứng xăng dầu hợp lý, có tính liên kết vùng; đảm bảo bình ổn giá xăng dầu; đáp ứng được mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và phục vụ đời sống dân sinh và phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tuyên truyền, phổ biến đầy đủ, kịp thời các văn bản pháp lý quy định về các điều kiện kinh doanh xăng dầu, bảo đảm mọi hoạt động kinh doanh xăng dầu của các chủ thể kinh tế tuân thủ quy định về điều kiện kinh doanh xăng dầu và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
- Tăng cường hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ kinh doanh xăng dầu nhằm đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường và an toàn cháy nổ. Chống gian lận thương mại trong kinh doanh xăng dầu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Về nguyên tắc, các kế hoạch, dự án cụ thể xây dựng các điểm, cơ sở kinh doanh xăng dầu phải tuân thủ theo đúng quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu của tỉnh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 được phê duyệt.
Giao trách nhiệm:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Căn cứ Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu được phê duyệt, phối hợp với Sở Thương mại và Du lịch, Sở Tài chính và các ngành liên quan xây dựng kế hoạch thu hút các thành phần kinh tế tham gia kinh doanh xăng dầu, kể cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn hạn để thực hiện.
2. Sở Thương mại và Du lịch có trách nhiệm triển khai thực hiện nội dung quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu; chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và định kỳ báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện.
3. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp cùng các ngành liên quan thẩm định các dự án đầu tư xây dựng cửa hàng xăng dầu, kho dự trữ xăng dầu theo đúng các quy định của Nhà nước trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Sở Giao thông - Vận tải: Phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Giao Thông - Vân tải, các ngành liên quan trong việc quản lý các điểm được phép đầu tư xây dựng cửa hàng kinh doanh xăng dầu theo các trục giao thông trên địa bàn các huyện, thị xã.
5. Sở Tài nguyên - Môi trường: Xác định vị trí quỹ đất sử dụng để xây dựng các cửa hàng kinh doanh xăng dầu theo quy hoạch, đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường, nhất là các khu vực đông dân cư, các đô thị của tỉnh.
6. Công an tỉnh tăng cường các biện pháp hướng dẫn, chỉ đạo kiểm tra công tác phòng chống cháy, nổ tại các điểm kinh doanh xăng dầu trên địa bàn.
7. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã: Tăng cường phối hợp với các Sở, ban ngành có liên quan trong quá trình thực hiện quy hoạch và quản lý mạng lưới kinh doanh xăng dầu thuộc địa bàn huyện, thị xã quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY HOẠCH CHI TIẾT CỬA HÀNG XĂNG DẦU THỜI KỲ 2006 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 22/9/2006 của UBND tỉnh)
Số TT | Tuyến giao thông | Cửa hàng loại II có KD dịch vụ | Cửa hàng loại II theo tiêu chuẩn quy định tại Thông tư 14/1999/TT-BTM | Cửa hàng loại I và II theo tiêu chuẩn quy định áp dụng cho đường Hồ Chí Minh (QĐ 278/2002/QĐ-BTM) | Tổng số | ||
Giai đoạn 2006 - 2010 | Giai đoạn 2011 - 2020 | Giai đoạn 2006 - 2010 Cửa hàng Loại II | Giai đoạn 2011- 2020 | ||||
1 | Quốc lộ (QL) 2 | Thái Long (Yên Sơn): Thôn Thái Hoà, bên phải QL 2, LT: Km123 + 900. (Khu CN Long Bình An), |
| Yên Lâm (Hàm Yên): Thôn tháng Mười, bên trái QL 2, LT: Km 199 + 000. |
|
| 2 |
2 | Quốc lộ (QL) 2C |
| Tân Trào 1 (Sơn Dương): Thuộc Thôn Bòng, Bên trái QL 2C, LT: Km 88 + 900. Tân Trào 2 (Sơn Dương): Thuộc Thôn Bòng, Bên phải QL 2C, LT: Km 89 + 300. Phúc ứng (Sơn Dương): Thôn Phúc Vượng, bên phải QL 2C, LT: Km 69 + 500. | Tuân Lộ (Sơn Dương): Thuộc thôn Tân Yên, bên phải QL 2C, LT: Km 63 +800. Minh Thanh (Sơn Dương): Thuộc thôn Lê, bên trái QL 2C, LT: Km 95 + 500. |
|
| 5 |
3 | Quốc lộ (QL) 37 | Thượng ấm (Sơn Dương): Thôn Cây Đa, bên trái QL 37, LT: Km 191+750. | Phú Lâm (Yên Sơn): Thôn Ngòi Xanh 2, bên trái QL 37, LT: Km 226 + 300. |
|
|
| 2 |
4 | Quốc lộ (QL) 2B (Đường quy hoạch) | Kim Bình (Chiêm Hoá), Thôn Đồng ẻn, bên phải QL 2B |
| Hợp Hoà (Sơn Dương): Thôn Thanh Sơn, bên phải QL 2B. Ninh Lai (Sơn Dương): Thôn Hoàng Tân 1, bên phải QL 2B. Yên Hoa (Na Hang): Thuộc bản Quân, Bên trái QL 2B. Thượng Nông (Na Hang): Bên phải QL 2B thuộc bản Mù. Phú Bình (Chiêm Hoá): Bên phải QL 2B, thuộc thôn Hợp Nhất. Tri Phú (Chiêm Hoá): Bên phải QL 2B, thuộc thôn Nà Coóc. |
|
| 7 |
5 | Quốc lộ (QL) 37B (Đường quy hoạch) | Nhân Mục (Hàm Yên), Thôn 8, bên phải QL 37B. | Tràng Đà (TX Tuyên Quang) Xóm 8 Xã Tràng Đà. Bên phải QL 37B. Xuân Vân (Yên Sơn), Bên trái QL 37B. Thôn Đô Thượng. Phù Lưu (Hàm Yên), Thôn Kèm, bên phải QL 37B. Trung Hà (Bên phải QL 37B, gần ngã ba QL 37B giao với đường các thôn, bản: Nông Tiến, Làng Lường) Vinh Quang (Phố Trinh, bên phải QL 37B) | Hà Lang (Chiêm Hoá), Bên trái QL 37B, thuộc thôn Nà Khán. |
|
| 7 |
6 | Quốc lộ (QL) 279 (Đường quy hoạch) |
| Năng Khả (Na Hang), Thôn Nà Trang, Bên phải QL 279 Phúc Sơn (Chiêm Hoá), Thôn Nà Pết, Bên trái QL 279. | Hồng Quang (Chiêm Hoá), thuộc thôn Na Nghè, bên phải QL 279. |
|
| 3 |
7 | Đường HCM (Đường quy hoạch) |
|
|
| Đội Bình (Yên Sơn), Thôn Cầu Chéo, bên trái đường HCM, LT: km 57. (Bên phải QL 2, LT: Km 115 + 000), Trung Sơn (Yên Sơn), Thôn Nà Ho, bên phải đường HCM, LT: km 16. (bên phải QL 2C, LT: Km 107 + 600). | Cửa hàng loại I: Hùng Lợi (Yên Sơn), Thuộc Làng Yểng, Bên phải đường HCM, LT: km 8. Cửa hàng loại II: Đạo Viện (Yên Sơn), Thuộc thôn Cây Thị, bên trái đường HCM, LT: km 26. (Bên trái QL 2C, LT 116 +100). Thái Bình (Yên Sơn), Thôn Vinh Quang, bên trái đường HCM, LT: km 41. (Bên phải QL 37, LT: Km 204+800) | 5 |
8 | Đường vành đai 2 (Đường quy hoạch) |
|
| Hoàng Khai (Yên Sơn): Đường vành đai 2, xóm Từ Lưu 1 Bên phải đường Hoàng Khai - Kim Phú Lang Quán (Yên Sơn): Bên trái đường vành đai 2 thị xã Tuyên Quang, thuộc thôn Đồng Danh |
|
| 2 |
9 | Đường tỉnh (ĐT) 185 (Đường quy hoạch) |
| Kiến Thiết (Yên Sơn): Bên trái ĐT 185, thuộc thôn Bắc Chiến, Trung tâm xã. Thượng Lâm (Na Hang): Bên phải ĐT 185 (trung tâm xã) Đà Vị (Na Hang): Bên phải ĐT 185, Ngã ba ĐT 185 gặp ĐT 188 Thuộc thôn Nà Hu |
|
|
| 3 |
10 | Đường tỉnh (ĐT)186 (Đường quy hoạch) |
| Đông Thọ (Sơn Dương): Bên trái ĐT 186, thuộc thôn Đồng Mụng | Tam Đa (Sơn Dương): Bên trái ĐT 186 vị trí gặp đường đi Lâm Xuyên, thôn Phú Xuân Văn Phú (Sơn Dương): Bên trái ĐT 186, thuộc thôn Đồng Mụng |
|
| 3 |
11 | Đường tỉnh (ĐT)189 (Đường quy hoạch) |
|
| Minh Khương (Hàm Yên): Bên phải ĐT 189, thuộc thôn Báu Bạch Xa(Hàm Yên): Khu vực ngã ba đường tỉnh 189 hướng Minh Khương đi Bạch Xa, bên trái đường ra Bến Đồn. |
|
| 2 |
12 | Đường tỉnh (ĐT) 190 (Đường quy hoạch) |
| Hoà Phú(Chiêm Hoá): Bên phải ĐT 190 thôn Càng Nộc (hướng Tuyên Quang - Chiêm Hoá) Phúc Thịnh (Chiêm Hoá): Bên trái ĐT 190, thôn Tụ (bên trái đường Tuyên Quang - Chiêm Hoá) | Yên Nguyên(Chiêm Hoá): ĐT 190, thuộc thôn Nhân Thọ (Bên trái đường Tuyên Quang - Chiêm Hoá) Nhân Lý (Chiêm Hoá): Bên trái ĐT 190 tuyến nhánh 1, thuộc thôn 32 ngã ba đường rẽ đi xã Quý Quân |
|
| 4 |
13 | Đường tỉnh (ĐT) 188 (Đường quy hoạch) |
|
| Lăng Can (Na Hang): Bên phải ĐT188 giao với đường xã, thuộc bản Nà Khộc, hướng đi Nà Mèn, đèo Lai Ten Thổ Bình (Chiêm Hoá): ĐT 188 thuộc bản Nà Cọn (trung tâm xã) Xuân Quang (Chiêm Hoá): ĐT 188, đầu Cầu Quẵng, bên trái qua khu UBND xã. Tân Mỹ (Chiêm Hoá): Bên phải ĐT 188 hướng Chiêm Hoá - Tân Mỹ, thôn Na Héc ngã ba đường rẽ bản Tụm, bản Chằng |
|
| 4 |
14 | Đường đô thị; đường thôn bản | TT Na Hang: Bên trái QL 279 Thôn Gốc sấu (đầu cầu qua sông) | Tân Quang (Tx Tuyên Quang): Đường nội thị vào khu Công ty chăn nuôi cũ. ỷ La (Tx Tuyên Quang): Trong khu vực Bãi đỗ xe (Quy hoạch), bên trái QL2 tránh thị xã, LT: 139+700. Tân Hà (Tx Tuyên Quang): Đường dẫn cầu Tân Hà, Xóm 6 (Khu trại giam cũ). Nông Tiến (Tx Tuyên Quang): Đường xã, xóm Nhà Tằm. Hồng Lạc (Sơn Dương): Vị trí đầu đường Hồng Lạc đi Vân Sơn, thuộc Thôn Gò Đình. | Chiêu Yên (Yên Sơn): Bên phải đường xã Chiêu Yên đi Thái Hoà, thuộc Bến Thọ bên bờ sông Lô. An Tường (Yên Sơn): Thôn Tiến Vũ 8, bên trái đường QL 37 cắt đường vành đai 1. Hùng Đức (Hàm Yên): Thôn Tân Hùng, Bên phải đường Đức Ninh - Hùng Đức. Bình Phú (Chiêm Hoá): Thuộc địa phận Bản Khản, khu vực ngã ba đường rẽ đi các thôn, bản. Sơn Phú (Na Hang): Trung tâm xã. |
|
| 11 |
| Tổng số | 5 | 20 | 30 | 2 | 3 | 60 |
QUY HOẠCH ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỬA HÀNG XĂNG DẦU LOẠI III TẠI KHU VỰC TRUNG TÂM CÁC XÃ GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 22/9/2006 của UBND tỉnh)
Số tt | Địa bàn huyện thị, xã | cửa hàng xăng dầu tại Khu vực trung tâm xã | Tổng số | Loại cửa hàng (Theo Thông tư 14/1999/TT-BTM) |
1 | TX Tuyên Quang | 0 | 0 | 0 |
2 | Huyện Sơn Dương | Lâm Xuyên, Hào Phú, Phú Lương, Đại Phú, Thiện Kế, Chi Thiết, Vân Sơn, Đồng Quí, Quyết Thắng, Thanh Phát, Cấp Tiến, Kháng Nhật, Lương Thiện, Vĩnh Lợi, Trung Yên, Sầm Dương | 16 | III |
3 | Huyện Yên Sơn | Nhữ Khê, Nhữ Hán, Tiến Bộ, Công Đa, Kim Quan, Phú Thịnh, Tân Tiến, Chân Sơn, Trung Minh, Phúc Ninh, Trung Trực, Lực Hành, Quí Quân | 13 | III |
4 | Huyện Hàm Yên | Yên Thuận, Minh Hương, Minh Dân, Bằng Cốc, Thành Long | 5 | III |
5 | Huyện Chiêm Hoá | Linh Phú, Bình Nhân, Hoà An, Trung Hoà, Kiên Đài, Tân An, Hùng Mỹ, Yên Lập, Minh Quang, Bình An, Tân Thịnh | 11 | III |
6 | Huyện Na Hang | Xuân Lập, Khuôn Hà, Phúc Yên, Khau Tinh, Sinh Long, Hồng Thái, Thượng Giáp, Côn Lôn | 8 | III |
| Tổng cộng |
| 53 |
|
- 1Quyết định 01/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 70/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 3Quyết định 09/2024/QĐ-UBND bãi bỏ 06 Quyết định quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực Công Thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Nghị định 59/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
- 3Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998
- 4Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 5Thông tư 14/1999/TT-BTM hướng dẫn điều kiện kinh doanh xăng dầu do Bộ Thương mại ban hành
- 6Nghị định 15/2000/NĐ-CP thi hành NQ 90/1999/NQQ-UBTVQH10 sửa đổi danh mục hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và thuế suất thuế GTGT đối với một số hàng hoá, dịch vụ
- 7Quyết định 0278/2002/QĐ-BTM phê duyệt quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ CHí Minh giai đoạn I do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 8Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP
- 9Thông tư 05/2003/TT-BKH hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Quyết định 187/2003/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý kinh doanh xăng, dầu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1505/2003/QĐ-BTM ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 12Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Quyết định 70/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 70/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/09/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Lê Thị Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/10/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực