TỔNG CỤC ĐỊA CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2000/QĐ-ĐC | Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2000 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC ĐỊA CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 34/CP ngày 23/4/1994 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Địa chính;
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Đo đạc Bản đồ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản “Quy định kỹ thuật số hóa bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10 000, 1:25 000, 1:50 000 và 1:100 000”
Điều 2. Quy định kỹ thuật này có hiệu lực áp dụng sau 15 ngày kể từ ngày ký quyết định. Mọi quy định khác trái với quy định này đều bãi bỏ.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
KỸ THUẬT SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ 1:10000, 1:25000, 1:50000 VÀ 1:100000
(Ban hành theo Quyết định số 70/2000/QĐ-ĐC ngày 25 tháng 2 năm 2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính)
MỤC LỤC
1. Quy định chung....................................................................................................................
2. Quy trình kỹ thuật số hóa bản đồ...........................................................................................
3. Quy định về nội dung và phân lớp nội dung bản đồ số hóa....................................................
4. Quy định các chuẩn cơ sở....................................................................................................
5. Quy định về tài liệu dùng để số hóa.......................................................................................
6. Quy định về phương pháp số hóa.........................................................................................
7. Quy định về cơ sở toán học của bản đồ địa hình số...............................................................
8. Quy định về sai số và độ chính xác của dữ liệu bản đồ số hóa...............................................
9. Các quy định số hóa và biên tập bản đồ................................................................................
10. Quy định về ghi lý lịch bản đồ.............................................................................................
11. Nguyên tắc kiểm tra và nghiệm thu......................................................................................
12. Quy định hoàn thiện và giao nộp sản phẩm..........................................................................
13. Phụ lục 1. Tên và số hiệu các phông chữ tiếng Việt trong tệp chuẩn VNFONT.RSC................
14. Phụ lục 2. Bảng quy định phân nhóm lớp, lớp và mã số của các yếu tố nội dung bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10000 đến 1:100000..................................................................................................................................
15. Phụ lục 3-1. Bảng hướng dẫn sử dụng ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10000, 1:25000 trong môi trường Microstation
16. Phụ lục 3-2. Bảng hướng dẫn sử dụng ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50000, 1:100000 trong môi trường Microstation
17. Phụ lục 4-1. Bảng hướng dẫn số hóa và biên tập bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10000......................
18. Phụ lục 4-2. Bảng hướng dẫn số hóa và biên tập bản đồ địa hình tỉ lệ 1:25000......................
19. Phụ lục 4-3. Bảng hướng dẫn số hóa và biên tập bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50000......................
20. Phụ lục 4-4. Bảng hướng dẫn số hóa và biên tập bản đồ địa hình tỉ lệ 1:100000.....................
21. Phụ lục 5. Lý lịch bản đồ.....................................................................................................
1.1. Các quy định được đưa ra trong văn bản này nhằm mục đích đảm bảo sự thống nhất các dữ liệu bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10000, 1:25000, 1:50000 và 1:100000 thực hiện bằng phương pháp số hóa phục vụ cho các mục đích khai thác, sử dụng khác nhau và lưu trữ, cập nhật để quản lý sử dụng lâu dài.
1.2. Cơ sở dữ liệu bản đồ địa hình số hóa tỉ lệ 1:10000, 1:25000, 1:50000 và 1:100000 phải được lưu trữ theo mô hình dữ liệu không gian (spatial data model), trong đó các đối tượng không gian tùy thuộc vào độ lớn của chúng trong không gian cũng như yêu cầu về tỉ lệ thể hiện mà được biểu thị bằng điểm, đường thẳng, đường nhiều cạnh, hoặc là vùng khép kín. Các tệp tin (file) bản đồ phải ở dạng “mở”, nghĩa là phải cho phép chỉnh sửa cập nhật thông tin khi cần thiết và có khả năng chuyển đổi khuôn dạng (format) để sử dụng trong các phần mềm bản đồ thông dụng khác nhau phục vụ những mục đích khác nhau như chế bản, làm nền cơ sở cho Hệ thông tin địa lý (GIS), v.v.
1.3. Phần mềm dùng để số hóa bản đồ phụ thuộc vào điều kiện trang thiết bị, trình độ của các kỹ thuật viên, cũng như thói quen và khả năng tiếp cận với công nghệ mới của từng đơn vị sản xuất. Các phần mềm này có thể là Microstation, I/GEOVEC, CADMap, Provec, Vtrac, WinGIS, v.v. Tuy nhiên, để đảm bảo chuẩn dữ liệu thống nhất thì dữ liệu đồ họa cuối cùng phải được chuyển về khuôn dạng *.DGN. Do vậy những quy định trong văn bản này được biên soạn dựa trên cấu trúc của môi trường đồ họa Microstation. Khi sử dụng các môi trường đồ họa khác sẽ áp dụng tương tự theo cấu trúc có sẵn của môi trường đó.
1.4. Nội dung bản đồ sau khi số hóa phải đảm bảo đầy đủ, chính xác, chi tiết như nội dung bản đồ gốc dùng để số hóa. Dữ liệu phải được làm sạch, lọc bỏ những điểm nút thừa, làm trơn những chỗ gãy và không có đầu thừa, đầu thiếu (Tuy nhiên làm trơn nét không được làm thay đổi hình dạng của đối tượng biểu thị so với bản đồ gốc).
Độ chính xác về cơ sở toán học, về vị trí các yếu tố địa vật và độ chính xác tiếp biên không được vượt quá hạn sai cho phép quy định tại mục 8 văn bản này.
1.5. Về hình thức trình bày, bản đồ số phải tuân thủ theo đúng các yêu cầu thể hiện nội dung đã được quy định trong qui phạm và hệ thống ký hiệu hiện hành của Tổng cục Địa chính. Do vậy khi biên tập bản đồ số phải sử dụng đúng bộ ký hiệu bản đồ địa hình số tỉ lệ tương ứng và bộ phông chữ Việt được nêu tại phụ lục 1 văn bản này. Bộ ký hiệu bản đồ địa hình số các tỉ lệ và bộ phông chữ tiếng Việt nói trên được áp dụng thống nhất cho cả các bản đồ địa hình thành lập bằng các phương pháp số khác.
1.6. Các ký hiệu độc lập trên bản đồ phải thể hiện bằng các ký hiệu dạng cell được thiết kế sẵn trong các tệp *.cell, mà không dùng công cụ vẽ hình (shape) hay vòng tròn (circle) để vẽ. Ví dụ, ký hiệu nhà độc lập phải dùng cell NHDL, mà không dùng công cụ vẽ hình chữ nhật để vẽ.
1.7. Các đối tượng dạng đường không dùng B-spline để vẽ, mà phải dùng line string, các đường có thể là polyline, linestring, chain hoặc comlex chain. Điểm đầu đến điểm cuối của một đối tượng đường phải là một đường liền không đứt đoạn và phải có điểm nút ở những chỗ giao nhau giữa các đường cùng loại.
1.8. Những đối tượng dạng vùng (polygon) của cùng một loại đối tượng có dùng kiểu ký hiệu là pattern, shape hoặc fill color phải là các vùng đóng kín, kiểu đối tượng là shape hoặc complex shape.
1.9. Bản đồ được số hóa theo từng mảnh, nhưng phải đảm bảo khả năng tiếp nối liên tục về dữ liệu của các mảnh bản đồ cùng tỉ lệ kề cạnh nhau trong toàn lãnh thổ Việt Nam. Khi lưu trữ bản đồ số cùng tỉ lệ theo một khu vực nào đó thì vẫn phải đảm bảo việc chia mảnh và trình bày trong ngoài khung theo quy định của qui phạm hiện hành. Ngoài ra còn đảm bảo khả năng ra phim chế in offset bằng công nghệ điện tử cho từng mảnh đúng như bản đồ địa chính được chế in theo công nghệ truyền thống trên giấy mà không cần biên tập lại nội dung (chỉ cho phép thêm bớt một số chi tiết phụ để ra phim chế in).
1.10. Để đảm bảo độ chính xác về cơ sở toán học, sự đúng đắn về tương quan địa lý và tương quan topology, các yếu tố nội dung bản đồ phải được số hóa theo một trình tự nhất định quy định tại mục 9.3 của văn bản này.
2. QUY TRÌNH KỸ THUẬT SỐ HÓA BẢN ĐỒ
Bản đồ được số hóa theo quy trình kỹ thuật sau:
1. Thu thập, đánh giá và chuẩn bị bản đồ gốc để số hóa hoặc chuẩn bị phim cho khâu quét.
2. Thiết kế thư mục lưu trữ bản đồ.
3. Chuẩn bị phân nhóm lớp, lớp và thư viện ký hiệu bản đồ trong môi trường đồ họa.
4. Chuẩn bị cơ sở toán học cho bản đồ.
5. Quét phim, bản đồ (nếu dùng phương án quét).
6. Nắn phim (nếu dùng phương án quét) hoặc định vị bản gốc lên bàn số hóa.
7. Số hóa, làm sạch dữ liệu.
8. Biên tập bản đồ.
9. In trên plotter, kiểm tra, sửa chữa và tiếp biên (tối đa 2 lần).
10. Ghi lý lịch bản đồ trên máy tính.
11. Nghiệm thu bản đồ trên máy tính.
12. Ghi bản đồ vào đĩa CD
13. Nghiệm thu đĩa CD và giao nộp sản phẩm.
3. QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG VÀ PHÂN LỚP NỘI DUNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH SỐ HÓA
3.1. Nội dung bản đồ số phải thống nhất như bản đồ địa hình in trên giấy đã được quy định trong qui phạm thành lập bản đồ địa hình ở các tỉ lệ do Tổng cục Địa chính ban hành. Toàn bộ ký hiệu được thiết kế theo ký hiệu bản đồ địa hình hiện hành tỉ lệ tương ứng, riêng nền khu vực núi đá được thay tơ-ram núi đá bằng màu nâu 10% và tơ-ram khu vực ruộng nuôi tôm được thay bằng màu lơ 7% để giảm tải trọng cho bộ nhớ của máy tính (sẽ được quy định trong bộ ký hiệu dùng cho số hóa.
3.2. Phân lớp nội dung bản đồ số:
Các yếu tố nội dung bản đồ số hóa được chia thành 7 nhóm lớp theo 7 chuyên đề là: Cơ sở toán học, Thủy hệ, Địa hình, Dân cư, Giao thông, Ranh giới và Thực vật. Các yếu tố thuộc một nhóm lớp được số hóa thành một tệp tin riêng. Trong một nhóm lớp các yếu tố nội dung lại được sắp xếp theo từng lớp. Cơ sở của việc phân chia nhóm lớp và lớp là các quy định về nội dung bản đồ địa hình trong các quyển “Ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10000, 1:25000” ban hành năm 1995 và “Ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50000 và 1:100000” ban hành năm 1998.
a. Nội dung của các nhóm lớp và qui tắc đặt tên các tệp tin:
Như trên đã nêu, các yếu tố nội dung bản đồ thuộc các nhóm lớp khác nhau được số hóa thành các tệp tin khác nhau. Nội dung chính của các nhóm lớp quy định như sau:
1. Nhóm lớp “Cơ sở toán học” bao gồm khung bản đồ; lưới kilomet; các điểm khống chế trắc địa; giải thích, trình bày ngoài khung và các nội dung có liên quan.
2. Nhóm lớp “Dân cư” bao gồm nội dung dân cư và các đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội.
3. Nhóm lớp “Địa hình” bao gồm các yếu tố dáng đất, chất đất, các điểm độ cao.
4. Nhóm lớp “Thủy hệ” bao gồm các yếu tố thủy văn và các đối tượng liên quan.
5. Nhóm lớp “Giao thông” bao gồm các yếu tố giao thông và các thiết bị phụ thuộc.
6. Nhóm lớp “Ranh giới” bao gồm đường biên giới, mốc biên giới; địa giới hành chính các cấp; ranh giới khu cấm; ranh giới sử dụng đất.
7. Nhóm lớp “Thực vật” bao gồm ranh giới thực vật và các yếu tố thực vật.
Để tiện cho việc lưu trữ và khai thác dữ liệu, các tệp tin chứa các đối tượng của từng nhóm lớp phải được đặt tên theo một qui tắc thống nhất: các ký tự đầu là số hiệu mảnh, 2 ký tự cuối là các chữ viết tắt dùng để phân biệt các nhóm lớp khác nhau. Tuy nhiên, để tránh cho tên tệp không dài quá 8 ký tự, quy định dùng chữ A thay cho số múi 48 và chữ B thay cho múi 49. Tên tệp có thể bỏ qua số đai và số múi, nhưng tên thư mục chứa các tệp tin thành phần của 1 mảnh bản đồ thì phải đặt theo phiên hiệu đầy đủ của mảnh đó, ví dụ \FA118Cb1\118Cb1CS.dgn.
Các tệp tin được đặt tên cụ thể như sau:
1. Tệp tin của nhóm “Cơ sở toán học” được đặt tên: (phiên hiệu mảnh)CS.dgn (ví dụ 118CbCS.dgn).
2. Tệp tin của nhóm “Dân cư” được đặt tên: (phiên hiệu mảnh)DC.dgn (ví dụ 117ADC.dgn).
3. Tệp tin của nhóm “Địa hình” được đặt tên: (phiên hiệu mảnh)DH.dgn (ví dụ 117ADH.dgn).
4. Tệp tin của nhóm “Thủy hệ” được đặt tên: (phiên hiệu mảnh)TH.dgn (ví dụ 117ATH.dgn).
5. Tệp tin của nhóm “Giao thông” được đặt tên: (phiên hiệu mảnh)GT.dgn (ví dụ 117AGT.dgn).
6. Tệp tin của nhóm “Ranh giới” được đặt tên: (phiên hiệu mảnh)RG.dgn (ví dụ 117ARG.dgn).
7. Tệp tin của nhóm “Thực vật” được đặt tên: (phiên hiệu mảnh)TV.dgn (ví dụ 117ATV.dgn).
b. Lớp thông tin (level) và mã đối tượng (code):
Trong mỗi tệp, yếu tố nội dung được chia thành các lớp đối tượng. Mỗi tệp tin có tối đa 63 lớp (trong MICROSTATION) nhưng khi phân lớp không sử dụng hết toàn bộ mà dành lại một số lớp trống cho các thao tác phụ khi số hóa (xem phụ lục 2). Mỗi lớp có thể gồm một hoặc một vài đối tượng có cùng tính chất, mỗi đối tượng được gán một mã (code) riêng. Mã này thống nhất áp dụng cho toàn hệ thống bản đồ địa hình.
4.1. Quy định các tệp chuẩn:
Để đảm bảo cho các dữ liệu bản đồ được thống nhất, các bản đồ phải được xây dựng và biên tập trong môi trường Microstation và các modul khác chạy trên phần mềm này, trên cơ sở các tệp chuẩn sau đây:
1. Seedfile: vn2d.dgn, vn3d.dgn (cho tệp tin 3 chiều của nhóm lớp “địa hình”).
2. Phông chữ tiếng Việt: vnfont.rsc.
3. Thư viện các ký hiệu độc lập cho các tỉ lệ tương ứng: dh10_25.cell dùng cho tỉ lệ 1:10000 và 1:25000; dh50_100.cell dùng cho tỉ lệ 1:50000 và 1:100000.
4. Thư viện các ký hiệu hình tuyến cho các tỉ lệ tương ứng: dh10_25.rsc dùng cho tỉ lệ 1:10000 và 1:25000; dh50_100.rsc dùng cho tỉ lệ 1:50000 và 1:100000.
5. Bảng chuẩn mã hóa (future table): dh10_25.tbl dùng cho tỉ lệ 1:10000 và 1:25000; dh50_100.tbl dùng cho tỉ lệ 1:50000 và 1:100000.
6. Bảng sắp xếp thứ tự in (Pen table): dh.pen (dùng trong trường hợp in bản đồ trên máy in phun bằng chương trình IPlot của Intergraph).
4.2. Chuẩn màu:
Số hiệu màu trong Microstation | Thành phần màu in trên plotter | Thành phần màu in offset | ||
C | M | Y | ||
10 | 100 | 100 | 100 | Đen bẹt |
11 | 0 | 0 | 0 | Trắng |
12 | 100 | 0 | 0 | Lơ bẹt |
13 | 15 | 0 | 0 | Lơ 15% |
14 | 10 | 50 | 100 | Nâu bẹt |
15 | 5 | 20 | 50 | Nâu 30% |
16 | 70 | 0 | 100 | Ve bẹt |
17 | 35 | 0 | 50 | Ve 35% |
18 | 12 | 0 | 25 | Ve 15% |
19 | 5 | 10 | 10 | Nâu 10% |
20 | 7 | 0 | 0 | Lơ 7% |
21 | 10 | 10 | 10 | Đen 10% |
(Ghi chú: Tùy thuộc vào loại máy in phun (plotter) mà thành phần màu có thể thay đổi, nhưng số liệu màu phải giữ nguyên).
4.3. Chuẩn lực nét:
Lực nét trong Microstation | Lực nét qui ra mm |
Wt 0 | 0,08 |
Wt 1 | 0,10 |
Wt 2 | 0,15 |
Wt 3 | 0,20 |
Wt 4 | 0,25 |
Wt 5 | 0,30 |
Wt 6 | 0,35 |
Wt 7 | 0,40 |
Wt 8 | 0,45 |
Wt 9 | 0,50 |
Wt 10 | 0,60 |
Wt 11 | 0,80 |
Wt 12 | 0,90 |
Wt 13 | 1,00 |
Wt 14 | 1,10 |
Wt 15 | 1,20 |
Wt 16 | 1,30 |
5. QUY ĐỊNH VỀ TÀI LIỆU DÙNG ĐỂ SỐ HÓA:
5.1. Tài liệu dùng để số hóa bản đồ địa hình là bản đồ gốc đo vẽ, gốc biên vẽ hoặc thanh vẽ, phim gốc chế in. Trường hợp đặc biệt khi không có các loại tài liệu trên (các loại bản đồ gốc) có thể dùng bản đồ màu hoặc lưu đồ đen để số hóa. Tuy nhiên khi chọn bản đồ màu hoặc lưu đồ đen in trên giấy để số hóa cần đo, kiểm tra kích thước và chọn mảnh bản đồ có sai số biến dạng nhỏ nhất so với kích thước lý thuyết và sai số chồng ghép màu nhỏ nhất để làm gốc số hóa. Trong trường hợp bản gốc được lập trên đế cứng không thuận tiện cho số hóa thì phải chụp ảnh, phiên lại tài liệu gốc sang phim dương để số hóa, không được dùng phương pháp can vẽ lại tài liệu để số hóa.
5.2. Kích thước các tài liệu gốc dùng để số hóa so với kích thước lý thuyết không được vượt các hạn sai sau đây:
- Sai số kích thước 4 cạnh khung trong không vượt quá 0,5 mm trên bản gốc.
- Sai số kích thước đường chéo không vượt quá 0.7 mm trên bản gốc.
5.2. Tài liệu bản đồ dùng để số hóa phải đảm bảo chính xác về cơ sở toán học, tính hiện thời về chất lượng nội dung, đủ điểm mốc để định vị hình ảnh của bản đồ (xem thêm mục 9.2) và phù hợp về hệ qui chiếu theo quy định của Tổng cục Địa chính (trừ khi có yêu cầu đặc biệt khác hoặc khi kết hợp hiệu chỉnh, cập nhật nội dung với số hóa bản đồ).
6. QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG PHÁP SỐ HÓA:
Trên thực tế đang tồn tại một số phương pháp số hóa bản đồ như sau:
- Số hóa bằng bàn số hóa (Digitizing)
- Quét hình ảnh bản đồ sau đó nắn và vector hóa bán tự động (Scanning and vectorizing).
- Quét hình ảnh bản đồ sau đó nắn và vector hóa tự động.
Trong các phương pháp số hóa nói trên, phương pháp số hóa bằng bàn số cho độ chính xác không cao, khâu kiểm tra độ chính xác kết quả số hóa cũng khó khăn, đồng thời năng suất lao động cũng thấp do vậy không nên dùng để số hóa bản đồ địa hình.
Phương pháp vector hóa tự động cho độ chính xác và năng suất cao. Song phương pháp này đòi hỏi phải có thiết bị quét độ phân giải cao, ảnh quét phải sạch, rõ ràng, điều này phụ thuộc nhiều vào chất lượng tài liệu số hóa và kinh nghiệm quét. Thông thường phải làm sạch hình ảnh trước khi số hóa.
Nên dùng phương pháp quét hình ảnh sau đó nắn và vector hóa bán tự động vì phương án này cho độ chính xác cao hơn, thời gian nhanh hơn và động tác số hóa đơn giản hơn, đồng thời khâu kiểm tra trên máy tính cũng thuận tiện hơn.
7. QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ TOÁN HỌC CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH SỐ
Cơ sở toán học của bản đồ địa hình số là cơ sở toán học quy định cho bản đồ địa hình không được áp dụng theo quy định của Nhà nước, được thể hiện trong tệp tin chuẩn Vn2d.dgn.
Cách chia mảnh, ghi phiên hiệu mảnh và tên mảnh bản đồ tuân theo quy định chung hiện nay của Tổng cục Địa chính cho các loại bản đồ địa hình in trên giấy.
Khung trong, lưới kilomet, lưới kinh vĩ độ của bản đồ phải được xây dựng bằng các chương trình chuyên dụng cho thành lập lưới chiếu bản đồ (như modul Grid Generation trong MGE của Intergraph), các điểm góc khung, các mắt lưới km không có sai số (trên máy tính) so với tọa độ lý thuyết. Không dùng các công cụ vẽ đường thẳng hoặc đường cong để vẽ lại lưới km và khung trong bản đồ theo ảnh quét. Các điểm tam giác cũng không được số hóa theo hình ảnh quét mà phải được thể hiện lên bản đồ theo đúng tọa độ thật của điểm đó (theo số liệu ghi trong lý lịch bản đồ).
Khi trình bày các yếu tố nội dung của khung trong và khung ngoài bản đồ không được làm xê dịch vị trí của các đường lưới km, khung trong hoặc các mắt lưới kinh vĩ độ của tờ bản đồ.
8. QUY ĐỊNH VỀ SAI SỐ VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA DỮ LIỆU BẢN ĐỒ SỐ HÓA
8.1. Quy định về sai số định vị và nắn bản đồ:
Sai số định vị 4 góc khung bản đồ và nắn hình ảnh theo các điểm khống chế tọa độ trắc địa không được vượt quá 0.1 mm trên bản đồ; theo các điểm đối khác như mắt lưới kilomet, điểm tăng dày cũng không được vượt quá 0,15 mm.
Sai số khoảng cách từ các mắt lưới kilomet đến điểm khống chế tọa độ trắc địa gần nhất không được vượt quá 0,15 mm.
Sai số kích thước của hình ảnh bản đồ sau khi nắn so với kích thước lý thuyết quy định: các cạnh góc khung (khung trong) không vượt quá 0,2 mm; đường chéo không vượt quá 0,3 mm.
8.2. Quy định về độ chính xác số hóa các yếu tố nội dung bản đồ:
• Sai số dữ liệu về vị trí của các địa vật độc lập trên bản đồ sau khi số hóa không được vượt quá hạn sai của sai số thanh vẽ bản đồ bằng công nghệ truyền thống là 0,2 mm so với gốc biên vẽ hoặc gốc thanh vẽ chế in (có thể kiểm tra bằng đối chiếu bản đồ đã vectơ hóa với file ảnh rastơ nắn chính xác cuối cùng trước khi vectơ hóa, hoặc bằng xác định tọa độ, khoảng cách của các địa vật trên máy tính).
• Các đối tượng được số hóa phải đảm bảo đúng chỉ số lớp và mã đối tượng của chúng (quy định tại phụ lục 2 và phụ lục 4). Chỉ số lớp được thể hiện bằng số lớp (level) trong tệp (file) *.DGN. Trong quá trình số hóa, các đối tượng được gán mã (code) đã được quy định trong cột tương ứng ở phụ lục 2 và 4. Tùy theo chương trình được sử dụng để số hóa mà việc mã hóa có thể được thực hiện bằng các chương trình khác nhau. Ví dụ, các bản đồ địa hình được số hóa bằng các chương trình I/RASB, I/RASC và GEOVEC chạy trên nền Microstation thì dùng bảng chuẩn mã hóa (future table) dh10_25.tbl, dh50_100.tbl (dùng cho các tỉ lệ tương ứng) được biên tập bằng modul MSFC (của Intergraph).
• Các dữ liệu số phải đảm bảo tính đúng đắn, chuẩn xác:
- Các đối tượng kiểu đường phải đảm bảo tính liên thông, chỉ cắt và nối với nhau tại các điểm giao nhau của đường.
- Đường bình độ, điểm độ cao được gán đúng giá trị độ cao.
- Giữ đúng mối quan hệ không gian giữa các yếu tố nội dung bản đồ, ví dụ:
+ Các sông, suối, kênh, mương vẽ một nét phải bắt liền vào hệ thống sông ngòi vẽ 2 nét.
+ Đường bình độ phải hợp dáng với thủy hệ.
+ Đường giao thông không được đè lên hệ thống thủy văn trong trường hợp các đối tượng này chạy sát và song song nhau, nhưng vẫn phải đảm bảo tương quan về vị trí địa lý (ví dụ, đường ở phía bên phải hay bên trái sông).
+ Đường bình độ không cắt nhau, và phải vẽ liên tục. Trong trường hợp đường bình độ vẽ chập, trốn trên bản đồ gốc dùng để số hóa, khi số hóa phải phóng to khu vực chập, trốn bình độ để vẽ liên tục.
- Đường bao của các đối tượng kiểu vùng đảm bảo khép kín (kể cả hệ thống thủy văn, đường giao thông vẽ hai nét theo tỉ lệ có lồng màu và các khu phố đồng tính chất trong vùng dân cư; vùng dân cư có cây che phủ…).
- Kiểu, cỡ chữ, số ghi chú trên bản đồ phải tương ứng với kiểu, cỡ chữ quy định trong ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ tương ứng. Địa danh gắn liền với phạm vi phân bố hiện tượng, đối tượng có độ uốn lượn phải bố trí theo đúng phạm vi, góc, chiều uốn lượn của hiện tượng, đối tượng.
Các quy định đặc thù khác khi số hóa từng nội dung cụ thể của bản đồ được quy định trong mục 9.
8.3. Quy định về sai số khi tiếp biên:
• Về nguyên tắc, các bản đồ gốc được dùng để số hóa đều phải là những bản đồ chính qui (xem mục 5), do vậy sai số tiếp biên còn lại từ bản gốc số hóa phải nằm trong hạn sai cho phép như khi thanh vẽ bản đồ trên giấy: không vượt quá 0,2 mm trên bản đồ gốc. Tuy vậy, ngoài sai số kể trên, còn có các sai số gây ra do quá trình nắn, quá trình số hóa, nên độ lệch của các yếu tố ở mép biên các tờ bản đồ cùng tỉ lệ cho phép được lệch tối đa là 0,3mm tính trên bản đồ gốc. Trong trường hợp độ lệch này lớn hơn hạn sai, hoặc các yếu tố ở mép biên không khớp nhau thì phải tìm hiểu nguyên nhân để xử lý. Khi không thể xử lý được phải ghi chú “tài liệu không khớp” tại phần biên đó, sau đó ghi rõ lý do và những việc đã xử lý vào lý lịch bản đồ.
• Việc tiếp biên phải được tiến hành trên máy tính. Sau khi đã tiếp biên, trên những mảnh cùng trong một múi chiếu, các yếu tố nội dung tại mép biên bản đồ phải được tiếp khớp với nhau một cách tuyệt đối. Đối với những mảnh nằm trên hai múi chiếu liền nhau, độ lệch này cũng không được vượt quá 0,2 mm trên bản đồ số hóa.
• Các yếu tố nội dung bản đồ cùng tỉ lệ sau khi tiếp biên phải đảm bảo tiếp khớp với nhau cả về định tính và định lượng (nội dung, lực nét, màu sắc và thuộc tính)
• Tại các vùng biên khu đo, nếu không có bản đồ cùng tỉ lệ để tiếp biên mà có bản đồ địa hình chính qui khác tỉ lệ thì phải tiến hành tiếp biên nguyên tắc (tức là thu hoặc phóng về cùng một tỉ lệ để tiếp biên). Khi tiếp biên nguyên tắc với bản đồ khác tỉ lệ, nên lấy nội dung bản đồ tỉ lệ lớn hơn làm chuẩn và những yếu tố nội dung cùng loại, cùng tên (có xét tới cả việc biên tập tổng hợp nội dung bản đồ về cùng một tỉ lệ) phải đảm bảo tiếp biên khớp với nhau khi qui về tỉ lệ bản đồ số hóa. Sai số tiếp biên nguyên tắc không được vượt quá hạn sai nêu trên (0,3 mm) cộng với sai số cho phép khi tổng hợp khái quát nội dung bản đồ về tỉ lệ nhỏ hơn. Có thể tiếp biên trên máy tính nếu bản đồ khác tỉ lệ đã được số hóa hoặc in bản đồ ra giấy ở tỉ lệ cần tiếp biên để tiếp biên nếu bản đồ khác tỉ lệ chưa được số hóa.
9. CÁC QUY ĐỊNH SỐ HÓA VÀ BIÊN TẬP BẢN ĐỒ
9.1. Quét tư liệu bản đồ:
Tư liệu dùng để quét chính là các tài liệu dùng để số hóa bản đồ (xem mục 5.1). Ngoài các tiêu chuẩn kỹ thuật đã nêu trên, các tư liệu này phải sạch, rõ nét và phải có đủ điểm mốc để nắn, cụ thể là có đủ 4 mốc trùng với 4 góc khung trong của tờ bản đồ và 36 - 50 điểm khác (điểm tam giác và giao điểm các mắt lưới kilomet; Số điểm mốc này tùy thuộc vào chất lượng phim gốc, bản gốc, vào kinh nghiệm của người thao tác quét và vào thiết bị dùng để quét trong trường hợp dùng phương án quét để số hóa). Trong trường hợp số điểm nói trên không đủ thì phải tiến hành các biện pháp tăng dày điểm nắn, như trích điểm, bình mốc v.v. như trong công nghệ truyền thống.
Các bản phim dương, lưu đồ đen được quét bằng máy quét đen trắng, còn các tư liệu là bản đồ màu phải được quét bằng máy quét màu. Độ phân giải quét các tư liệu đen trắng tối thiểu là 300 dpi và tối đa là 500 dpi, tư liệu màu từ 200 đến 300 dpi, tùy theo chất lượng bản gốc dùng để quét. Tùy theo phần mềm dùng để số hóa mà ảnh quét được ghi lại ở khuôn dạng (format) phù hợp.
Ảnh sau khi quét phải đầy đủ, rõ nét, sạch sẽ, không có lỗi về quét (chẳng hạn hình ảnh không bị co hoặc dãn cục bộ) để đảm bảo chất lượng cho khâu nắn và vectơ hóa.
9.2. Định vị bản đồ trên bàn số hóa hoặc nắn hình ảnh bản đồ:
Khi định vị bản đồ gốc để số hóa hoặc nắn ảnh quét, các điểm chuẩn để định vị và nắn là các mốc khung trong, các giao điểm lưới km và các điểm khống chế tọa độ trắc địa có trên mảnh bản đồ. Sai số cho phép sau khi định vị hoặc nắn phải nằm trong hạn sai của sai số định vị và nắn nêu ở mục 8.1.
Tùy thuộc vào cơ sở toán học của tài liệu được sử dụng, cũng như số điểm đối được chọn để nắn mà phương pháp nắn có thể là afine hoặc projective.
File ảnh đã nắn hoàn chỉnh phải được lưu riêng (kể cả sau khi đã số hóa xong) để sử dụng trong quá trình kiểm tra nghiệm thu.
9.3. Trình tự số hóa các yếu tố nội dung bản đồ:
Bản đồ chỉ được số hóa sau khi đã nắn ảnh quét đạt hạn sai như đã nêu trên. Các yếu tố thuộc cơ sở toán học của bản đồ phải được xây dựng tự động theo các chương trình chuyên dụng cho lưới chiếu bản đồ, điểm khống chế tọa độ trắc địa được thể hiện theo tọa độ thật, các yếu tố nội dung khác của bản đồ được số hóa theo trình tự như sau:
1. Điểm khống chế trắc địa (các điểm khống chế trắc địa khác không dùng trong quá trình định vị và nắn)
2. Thủy hệ và các đối tượng có liên quan.
3. Địa hình.
4. Giao thông và các đối tượng có liên quan.
5. Dân cư và đối tượng văn hóa, kinh tế, xã hội.
6. Ranh giới hành chính
7. Thực vật.
9.4. Điểm khống chế trắc địa (các điểm không dùng trong quá trình định vị và nắn):
Ngoài các điểm khống chế tọa độ trắc địa được xác định trên bản đồ khi định vị và nắn hình ảnh đã nêu ở mục 9.2, còn các điểm khác: điểm độ cao Nhà nước, điểm độ cao kỹ thuật, điểm khống chế đo vẽ … phải được thể hiện bằng các ký hiệu tương ứng đã thiết kế sẵn trong các tệp tin *.cell. Sai số đặt tâm ký hiệu so với vị trí trên bản gốc hoặc so với hình ảnh quét đã nắn khi số hóa không được vượt quá 0,1 mm trên bản đồ.
9.5. Dân cư và các đối tượng kinh tế, văn hóa, xã hội:
Các khu dân cư được thể hiện theo tỉ lệ phải được số hóa thành một đối tượng kiểu vùng khép kín. Trong trường hợp khu dân cư có hình thù quá phức tạp có thể cắt thành một số vùng nhỏ hơn giáp nhau. Không số hóa khu dân cư đông đúc thành từng vùng riêng biệt theo mép đường giao thông nét đôi nửa theo tỉ lệ (nghĩa là khu dân cư phải số hóa thành vùng liên tục và đường giao thông nửa theo tỉ lệ số hóa đè qua vùng dân cư).
Các đường bao làng, nghĩa trang là hàng rào, tường vây, ranh giới thực vật v.v. phải số hóa vào các lớp có nội dung tương ứng, không số hóa vào lớp riêng.
Đường dây điện các loại ngoài khu dân cư chạy liên tục dùng linestyle để biểu thị, trong khu dân cư dùng cell để biểu thị ký hiệu cột vào những vị trí tương ứng.
9.6. Đường giao thông và các đối tượng liên quan:
Các đối tượng đường giao thông cùng một tính chất phải được số hóa liên tục, không đứt đoạn, kể cả các đoạn đường qua sông nét đôi, qua cầu, qua các chữ ghi chú hay chạy qua điểm dân cư và các địa vật độc lập khác (khi chế in sẽ phải thêm một số thủ thuật để khắc phục những vấn đề này).
Chỗ giao nhau của các đường giao thông (ngã ba, ngã tư…) vẽ nửa theo tỉ lệ được phép chồng đè ký hiệu đường, không phải tu chỉnh để đảm bảo tính liên tục của đường. Tại các điểm này phải có các điểm nút (vertex).
Đường giao thông cũng như các địa vật hình tuyến khác không được trùng lên đường bờ nước hoặc đường sông 1 nét. Trong trường hợp các ký hiệu đường này đi quá gần sông, chúng được phép dịch chuyển sao cho cách sông hoặc đường bờ nước 0,2 mm trên bản đồ.
Các đường nét đôi nửa theo tỉ lệ phải được số hóa vào giữa tâm đường và phải được biểu thị bằng linestyle, không được số hóa 2 lần theo mép đường hoặc dùng công cụ offset element hoặc copy parallel để vẽ.
Các đường 2 nét vẽ theo tỉ lệ nếu 2 mép đường song song cách đều nhau thì dùng công cụ multi-line để vẽ. Trường hợp 2 mép đường không song song cách đều nhau và các ngã ba, ngã tư có độ rộng được thể hiện theo tỉ lệ trên bản đồ thì số hóa theo các mép đường. Lòng đường là vùng khép kín đóng theo mép đường.
Các cầu thể hiện bằng ký hiệu nửa theo tỉ lệ dùng linestyle để biểu thị, còn các cầu phi tỉ lệ dùng cell để biểu thị.
9.7. Thủy hệ và các đối tượng liên quan:
Các sông suối và đường bờ nước phải được số hóa theo đúng hình ảnh đã được quét. Các sông, kênh mương 1 nét cũng phải được số hóa liên tục, không đứt đoạn. Mỗi một nhánh sông có tên riêng phải là đoạn riêng biệt, không số hóa các nhánh sông có tên khác nhau liền thành 1 nét liên tục. Đường bờ sông 2 nét khi số hóa phải vẽ liên tục không để ngắt quãng bởi các cầu phà như trên bản đồ giấy (khi ra phim chế in sẽ biên tập lại). Những đoạn bờ sông, ao, hồ là đường giao thông hay đập chắn nước, bờ dốc thì được số hóa thành các đối tượng tương ứng và được thể hiện bằng các ký hiệu tương ứng.
Các sông, suối, kênh, mương vẽ một nét phải bắt liền vào hệ thống sông ngòi vẽ 2 nét, tại các điểm bắt nối phải có điểm nút (vertex).
Nền sông vẽ nét đôi, ao hồ, các bãi cát chìm, đầm lầy là các vùng khép kín đóng theo đường bờ nước. Trường hợp các vùng nước quá lớn hoặc quá phức tạp, thì có thể chia chúng ra thành các vùng nhỏ liền kề nhau, nhưng không được chồng đè lên nhau.
Ruộng nuôi tôm trải tơ-ram như trên bản đồ giấy mà lồng (fill) màu lơ 7%.
9.8. Địa hình:
Đường bình độ phải phù hợp về dáng với thủy hệ. Các khe, mom phải được thể hiện rõ ràng trên bản đồ số hóa (nghĩa là đường bình độ khi đi qua sông phải có một điểm bắt vào sông, suối 1 nét hoặc vào đường bờ nước và điểm đó phải là điểm nhọn nhất của đường bình độ tại khu vực đó).
Đường bình độ không cắt nhau, trong trường hợp đường bình độ vẽ chập, trốn trên bản đồ gốc, khi số hóa phải phóng to các khu vực này để vẽ liên tục.
Đường bình độ, điểm độ cao phải được gán đúng giá trị độ cao (như là tọa độ thứ 3 (z) của đối tượng, ví dụ, bằng công cụ Contour Elevation của MSFC).
Các loại ký hiệu bãi cát ven bờ, cát làn sóng, cát đụn, cát cồn đều được biểu thị như bãi cát phẳng, kích thước chấm bằng nhau, màu nâu hoặc màu đen tương ứng với ký hiệu đã được quy định trong các quyển ký hiệu. Trên bản in phun và bản đồ giấy, các bãi cát, bãi đá v.v. thể hiện bằng các mẫu ký hiệu trải (pattern) nhưng không thể hiện đường viền các vùng khép kín (polygon) được dùng để trải mẫu ký hiệu. Tuy vậy, các vùng này vẫn phải được lưu giữ riêng vào một lớp (vào lớp 25 của nhóm lớp địa hình - xem phụ lục 4) để phục vụ cho việc biên tập các bản đồ khác về sau.
Khu vực núi đá và vách đá khi không có khả năng thể hiện đường bình độ vì độ dốc quá lớn, địa hình phức tạp, thì được phép thể hiện bằng sống núi kết hợp với lồng tơ-ram màu nâu 10%. Trong trường hợp trên vùng núi đá có thực phủ là rừng thì trên bản in phun thể hiện màu nền của rừng và ranh giới vùng núi đá in màu đen (lớp 16 - nhóm lớp địa hình - phụ lục 4) cùng với chữ ghi chú “núi đá”, trên bản đồ in offset sẽ in chồng tơ-ram màu núi đá lên màu nền rừng và bỏ ranh giới vùng núi đá.
Đường bình độ cũng phải được số hóa vào đúng hình ảnh đã được quét, tuy nhiên trừ những chỗ khi biên tập cần nhấn khe của địa hình thì đường bình độ có thể được số hóa lệch đi, nhưng không được vượt quá 1/3 khoảng cách giữa 2 đường bình độ tại điểm đó (1/3 khoảng cao đều đường bình độ cơ bản).
Các loại bờ đắp, gò đống vẽ theo tỉ lệ trên bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10 000 và 1:25 000 không biểu thị bằng cách trải nét từ mép bờ tới chân dốc như bản đồ in trên giấy, mà mép bờ cao nhất biểu thị bằng ký hiệu qui ước (bằng cách dùng linestyle với phần răng cưa quay về phía dốc xuống), chân bờ dốc được thể hiện bằng chấm ranh giới khoanh bao. Phần mái dốc được hiểu là khoảng cách từ mép bờ cao nhất đến chấm ranh giới khoanh bao.
9.9. Thực vật:
Các vùng thực vật (kể cả thực phủ của làng, nghĩa trang, công viên) phải là các vùng khép kín, được lồng (fill) màu hoặc được trải mẫu ký hiệu (pattern) phù hợp với các ký hiệu đã được quy định trong ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ tương ứng (xem phụ lục 3 - Bảng hướng dẫn sử dụng bộ ký hiệu bản đồ địa hình (các tỉ lệ tương ứng) trong môi trường Microstation). Trong trường hợp các vùng thực vật quá lớn, hình thù quá phức tạp thì có thể chia một vùng thực vật thành nhiều vùng con nằm cạnh nhau, nhưng không được chồng đè lên nhau hoặc để sót các khoảng trống giữa chúng.
Đối với các vùng thực vật được thể hiện bằng mẫu ký hiệu (pattern) như cây bụi, cỏ, các loại cây trồng v.v. tuy trên bản đồ giấy cũng như bản đồ số hóa chỉ thể hiện bằng các mẫu ký hiệu (pattern), nhưng vẫn cần phải giữ lại các vùng khép kín (polygon) vào một lớp (vào lớp 2 của nhóm lớp thực vật - xem phụ lục 2 và 4) để tiện cho việc biên tập các loại bản đồ chuyên đề hoặc bản đồ địa hình tỉ lệ nhỏ hơn sau này.
9.10. Biên giới, địa giới hành chính các cấp, ranh giới: (sau đây gọi chung là địa giới)
Các đường địa giới phải là những đường liên tục từ điểm giao nhau này đến điểm giao nhau khác và phải đi theo đúng vị trí thực của đường địa giới, không vẽ qui ước như trên bản đồ giấy. Ví dụ, khi đường địa giới trùng với sông 1 nét thì đoạn địa giới đó phải trùng khít với sông 1 nét mà không vẽ chéo cánh sẻ dọc 2 bên sông như trên bản đồ giấy (khi số hóa phải copy đoạn sông 1 nét đó sang lớp địa giới); nếu đường địa giới chạy giữa sông vẽ 2 nét, thì đường địa giới được số hóa thành một đường liền đi giữa sông (không đứt đoạn). Khi ra phim chế in offset, địa giới sẽ phải biên tập lại theo quy định của bản đồ trên giấy.
Các trường hợp địa giới chạy dọc theo yếu tố hình tuyến khác, ví dụ như đường giao thông, cũng áp dụng nguyên tắc như trên.
9.11. Chữ ghi chú trên bản đồ:
Kiểu chữ, cỡ chữ, số ghi chú trên bản đồ được chọn trong tệp chuẩn phông chữ tiếng Việt Vnfont.rsc và phù hợp với quy định của ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ tương ứng. Địa danh gắn liền với phạm vi phân bố hiện tượng, đối tượng có độ uốn lượn phải bố trí theo đúng phạm vi, góc, chiều uốn lượn của hiện tượng, đối tượng.
9.12. Biên tập bản đồ
Bản đồ sau khi số hóa phải được biên tập theo các quy định sau:
Các yếu tố nội dung bản đồ sau khi số hóa phải được biên tập theo đúng quy định về phân nhóm lớp, lớp, mã đối tượng quy định trong bảng “Phân chia nhóm lớp và lớp các yếu tố nội dung bản đồ địa hình tỉ lệ: 1:10000, 1:25000, 1:50000 và 1:100000” (xem phụ lục 2 và 4).
Màu sắc, kích thước và hình dáng của các ký hiệu dùng để thể hiện nội dung bản đồ phải tuân thủ theo các quy định hiện hành cho các loại bản đồ in trên giấy. Để cho các bản đồ số được biên tập theo những tiêu chuẩn thống nhất, các yếu tố nội dung bản đồ được thể hiện bằng các ký hiệu đã được thiết kế sẵn trong các tệp tin dh10_25.cell và dh50_100.cell cho các ký hiệu độc lập và dh10_25.rsc và 50_100.rsc cho các ký hiệu hình tuyến. Ngoài ra, mỗi một màu trên bản đồ được quy định gán một số hiệu màu duy nhất trong bảng màu và độ lớn lực nét các ký hiệu cũng được gán các số hiệu lực nét (mỗi một loại lực nét được gắn một số hiệu lực nét duy nhất - xem bảng chuẩn màu và chuẩn lực nét).
Các đối tượng trên bản đồ được thể hiện bằng ký hiệu nào và ứng với số hiệu màu và số hiệu lực nét nào được hướng dẫn cụ thể trong “Bảng hướng dẫn số hóa và biên tập bản đồ địa hình (các tỉ lệ tương ứng)” (xem phụ lục 4).
Việc trình bày các nội dung khung trong và ngoài khung bản đồ phải tuân theo quy định của ký hiệu bản đồ địa hình tỉ lệ tương ứng do Tổng cục Địa chính ban hành.
9.13. Quy định về tiếp biên bản đồ số hóa:
Sau khi đã số hóa và biên tập phải tiến hành tiếp biên bản đồ. Để được thuận tiện và công việc không bị chồng chéo, thống nhất quy định tiếp biên 2 cạnh Đông và Nam mảnh bản đồ.
Đối với bản đồ cùng tỉ lệ, các biên phải tiếp khớp tuyệt đối với nhau khi nằm trong hạn sai của sai số tiếp biên (xem mục 8.3). Nếu sai số biên ≤ 0,2mm người tiếp biên được tự động dịch chuyển đối tượng trên phần mép biên bản đồ để làm trùng khớp. Nếu sai số > 0,2mm và ≤ 0,3mm phải chia đôi khoảng sai để tiến hành chỉnh sửa ở cả 2 mảnh bản đồ. Trường hợp vượt hạn sai phải tìm nguyên nhân để xử lý.
Nếu các cạnh biên khu đo không có bản đồ cùng tỉ lệ để tiếp biên nhưng có bản đồ địa hình chính qui khác tỉ lệ thì phải tiến hành tiếp biên nguyên tắc (xem thêm mục 8.3), theo quy định bản đồ tỉ lệ nhỏ hơn chỉnh sửa theo bản đồ tỉ lệ lớn hơn.
Trong trường hợp bản đồ gốc không khớp biên cần ghi chú rõ là “tài liệu gốc không khớp”.
10. QUY ĐỊNH VỀ GHI LÝ LỊCH BẢN ĐỒ
Mỗi mảnh bản đồ số phải kèm theo một tệp tin về lý lịch bản đồ trong đó ghi rõ những thông tin cơ bản về tài liệu, phương pháp số hóa, các đặc điểm về kỹ thuật khi số hóa từng mảnh bản đồ, phần mềm dùng để số hóa, phương pháp số hóa cũng như những ghi chú về tài liệu, các giải quyết kỹ thuật khác của mình theo nội dung quy định tại phụ lục 5 kèm theo văn bản này.
Trường hợp bản đồ gốc đo vẽ hoặc biên vẽ được sản xuất theo công nghệ truyền thống mà bản gốc này được số hóa để ra phim chế in thì việc ghi lý lịch phải thực hiện cả trên giấy theo quy định thông thường và phải ghi lý lịch cả cho bản đồ số theo quy định tại văn bản này.
11. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA NGHIỆM THU
11.1. Bản đồ sau khi số hóa và biên tập được kiểm tra ít nhất 1 lần trên máy tính và 2 lần trên bản in phun. Các lỗi phát hiện qua kiểm tra phải được sửa chữa triệt để sao cho bản đồ số có nội dung hoàn chỉnh như bản đồ gốc.
11.2. Công tác kiểm tra nghiệm thu chất lượng bản đồ số hóa được tổ chức thực hiện theo “Qui chế quản lý chất lượng công trình - sản phẩm đo đạc bản đồ” và “Hướng dẫn kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu công trình - sản phẩm đo đạc bản đồ” ban hành theo Quyết định số 657 QĐ/ĐC và 658 QĐ/ĐC ngày 4 tháng 11 năm 1997 của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính.
11.3. Nội dung kiểm tra bản đồ số hóa thực hiện trên máy tính và trên bản đồ in ra giấy sau khi số hóa như sau:
- Nội dung kiểm tra trên máy tính:
+ Kiểm tra độ chính xác nắn chỉnh bằng kiểm tra tệp tin ảnh nắn cuối cùng (đối với trường hợp số hóa bản đồ từ ảnh quét).
+ Kiểm tra tọa độ góc khung; kích thước khung và đường chéo; kiểm tra giá trị tọa độ, độ cao của các điểm khống chế trắc địa.
+ Kiểm tra tuần tự theo phân lớp nội dung bản đồ xem việc phân lớp có chính xác, đầy đủ và đúng quy định không; kiểm tra các yếu tố vùng có khép kín không; các mẫu ký hiệu có trải đầy đủ và đúng loại không; các yếu tố đường có liên tục không.
+ Kiểm tra tiếp biên các yếu tố nội dung.
+ Kiểm tra xem dữ liệu đã được làm sạch chưa, xem việc loại bỏ yếu tố thừa, làm trơn những chỗ gãy, nối những chỗ đứt, hụt đã được thực hiện chưa.
+ Kiểm tra việc ghi chép lý lịch bản đồ có đầy đủ và đúng quy định không.
- Nội dung kiểm tra bản đồ in ra giấy:
+ Kiểm tra toàn bộ các yếu tố nội dung có phù hợp và chính xác như bản gốc số hóa không. Trừ những yếu tố có thay đổi do đặc thù riêng của bản đồ số. Ví dụ: đường địa giới chạy theo giữa địa vật hình tuyến vẽ một nét trên bản đồ khi in ra giấy có thể đè lên địa vật đó; nét của yếu tố thể hiện sau có thể che yếu tố thể hiện trước v.v. Đối với những yếu tố nếu in đúng màu quy định của bản đồ địa hình mà khó kiểm tra có thể chọn màu khác rõ ràng hơn để thuận tiện cho việc kiểm tra. Ví dụ: đường bình độ cái có thể in màu tím, hệ thống thủy văn in màu đỏ.
12. QUI TRÌNH HOÀN THIỆN VÀ GIAO NỘP SẢN PHẨM
Sau khi hoàn thành kiểm tra nghiệm thu phải ghi bản đồ vào đĩa CD để lưu trữ theo cơ số 2 và giao nộp cho cơ quan quản lý, lưu trữ tư liệu.
Mặt ngoài đĩa và vỏ hộp đĩa CD phải đánh số thứ tự đĩa, ghi tỉ lệ bản đồ, tên mảnh và phiên hiệu mảnh của các tờ bản đồ được số hóa theo đúng thứ tự ghi trên đĩa; tài liệu số hóa; đơn vị thực hiện số hóa; thời gian số hóa; ngày ghi đĩa CD (ví dụ: Đĩa số 1; Bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50000: 1. Cồn Ông F-48-117-A; 2. Yên Thủy F-48-117-B…, tài liệu dùng để số hóa: bản đồ địa hình tỉ lệ 1:50000- Tổng cục Địa chính, xuất bản năm 1996; Nhà Xuất bản Bản đồ số hóa tháng 4 năm 1999; Ghi đĩa CD ngày 20 tháng 6 năm 1999). Các tệp tin thành phần (7 tệp:_CS, _TH, _DH, _GT, _DC, _RG, _TV) và tệp lý lịch bản đồ *.DOC của mỗi mảnh bản đồ được lưu vào thư mục đặt tên theo phiên hiệu mảnh bản đồ (ví dụ: FA117A). Ngoài ra trong một bộ đĩa CD còn cần có 1 thư mục được đặt tên là \NGUON lưu giữ tất cả các tệp chuẩn cơ sở đã được sử dụng trong suốt quá trình số hóa và biên tập bản đồ như vn2D.dgn, vnfont.rsc, *.rsc, Color.tbl… để có thể mở được các tệp tin bản đồ trong mọi trường hợp.
Đĩa CD phải là loại đảm bảo chất lượng lưu trữ lâu dài. Đĩa CD sau khi ghi phải được kiểm tra nghiệm thu trên máy tính 100% và giao nộp theo quy định giao nộp sản phẩm hiện hành.
Điều kiện lưu trữ đĩa CD phải được đảm bảo đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật như lưu trữ phim ảnh. Sau thời gian lưu trữ 1 năm phải kiểm tra lại, trong trường hợp cần thiết phải ghi sao sang đĩa khác và hủy đĩa cũ. Trên mặt đĩa ghi sao cũng phải ghi rõ sao lần thứ mấy và ngày tháng năm sao (ví dụ, Đĩa số… sao lần thứ nhất 12/7/2000).
Những bản đồ thuộc loại mật phải được lưu trữ, bảo quản theo đúng quy định hiện hành về bảo mật tài liệu trắc địa, bản đồ.
TÊN VÀ SỐ HIỆU CÁC PHÔNG CHỮ TIẾNG VIỆT TRONG TỆP CHUẨN VNFONT.RSC
SỐ PHÔNG | TÊN PHÔNG | SỐ PHÔNG | TÊN PHÔNG |
177 | VnBahab | 198 | Vnavan |
178 | VHBahab | 199 | Vnavanb |
179 | RussBodoni | 200 | Vnavani |
180 | Vnarial | 201 | Vnavanbi |
181 | Vnarialb | 202 | VHavan |
182 | Vnariali | 203 | VHavanb |
183 | Vnarialbi | 204 | VHavani |
184 | VHarial | 205 | VHavanbi |
185 | VHarialb | 206 | Vncent |
186 | VHariali | 207 | Vncentb |
187 | VHarialbi | 208 | Vncenti |
188 | Vntime | 209 | Vncentbi |
189 | Vntimeb | 210 | VHcent |
190 | Vntimei | 211 | VHcentb |
191 | Vntimebi | 212 | VHcenti |
192 | VHtime | 213 | VHcentbi |
193 | VHtimeb | 214 | Univcd |
194 | VHtimei | 215 | Univcdb |
195 | VHtimebi | 216 | Univcdi |
196 | Vncour | 217 | Univcdbi |
197 | Vncouri |
|
|
BẢNG QUY ĐỊNH PHÂN NHÓM LỚP, LỚP VÀ MÃ SỐ CỦA CÁC YẾU TỐ NỘI DUNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỪ TỈ LỆ 1:10000 ĐẾN 1:100000
(Ô được tô màu xác định nội dung được áp dụng cho tỉ lệ ghi ở cột tương ứng)
Nội dung: Cơ sở toán học - Trình bày ngoài khung Category:coso
Lớp | Code | Nội dung | Tỉ lệ | Ghi chú | |||
1:10000 | 1:25000 | 1:50000 | 1:100000 | ||||
1 | 101 | Tên mảnh bản đồ |
|
|
|
|
|
2 | 102 | Phiên hiệu mảnh |
|
|
|
|
|
3 | 103-1 | Tên mảnh cạnh khung ngoài |
|
|
|
|
|
3 | 103-2 | Số hiệu mảnh cạnh khung ngoài |
|
|
|
|
|
4 | 104 | Số hiệu mảnh cạnh (giữa khung trong) |
|
|
|
|
|
5 | 105 | Khung trong, lưới km |
|
|
|
|
|
6 | 106 | Khung tọa độ địa lý |
|
|
|
|
|
7 | 107 | Khung ngoài |
|
|
|
|
|
8 | 108-1 | Tên nước góc khung |
|
|
|
|
|
8 | 108-2 | Tên tỉnh góc khung |
|
|
|
|
|
8 | 108-3 | Tên huyện góc khung |
|
|
|
|
|
9 | 109-1 | Bảng chắp |
|
|
|
|
|
9 | 109-2 | Tên ở bảng chắp |
|
|
|
|
|
10 | 110 | Tính chất tài liệu |
|
|
|
|
|
11 | 111-1 | Thước đo góc PP’ 3o |
|
|
|
|
|
11 | 111-2 | Thước đo góc PP’ 6o |
|
|
|
|
|
11 | 111-3 | Giải thích thước đo góc PP’ |
|
|
|
|
|
12 | 112 | Điểm thiên văn |
|
|
|
|
|
13 | 113-1 | Điểm tọa độ Nhà nước thường |
|
|
|
|
|
13 | 113-2 | Điểm tọa độ Nhà nước trên gò |
|
|
|
|
|
13 | 113-3 | Điểm tọa độ Nhà nước gắn trên vật kiến trúc |
|
|
|
|
|
13 | 113-4 | Điểm tọa độ cơ sở thường |
|
|
|
|
|
13 | 113-5 | Điểm tọa độ cơ sở trên gò |
|
|
|
|
|
13 | 133-6 | Điểm tọa độ cơ sở gắn trên vật kiến trúc |
|
|
|
|
|
13 | 133-7 | Điểm phương vị |
|
|
|
|
|
13 | 133-8 | Ghi chú độ cao các điểm tọa độ |
|
|
|
|
|
14 | 114-1 | Điểm độ cao Nhà nước cơ bản |
|
|
|
|
|
14 | 114-2 | Điểm độ cao Nhà nước thường, trên vật kiến trúc |
|
|
|
|
|
14 | 114-3 | Điểm độ cao Nhà nước cơ bản trên gò |
|
|
|
|
|
14 | 114-4 | Điểm độ cao Nhà nước thường trên gò |
|
|
|
|
|
14 | 114-5 | Điểm độ cao kỹ thuật |
|
|
|
|
|
14 | 114-6 | Ghi chú độ cao của các điểm độ cao |
|
|
|
|
|
15 | 115-1 | Điểm khống chế đo vẽ |
|
|
|
|
|
15 | 115-2 | Ghi chú độ cao của điểm khống chế đo vẽ |
|
|
|
|
|
16 | 116 | Số kinh vĩ độ |
|
|
|
|
|
17 | 117 | Số lưới ô vuông (km) chính |
|
|
|
|
|
18 | 118 | Số đai chính |
|
|
|
|
|
19 | 119 | Giải thích khung nam (nét), thước tỉ lệ |
|
|
|
|
|
20 | 120 | Chữ giải thích khung Nam |
|
|
|
|
|
21 | 121 | Năm in, lần xuất bản |
|
|
|
|
|
22 | 122 | Tên nước tiếp biên |
|
|
|
|
|
23 | 123-1 | Tên tỉnh tiếp biên |
|
|
|
|
|
23 | 123-2 | Tên huyện tiếp biên |
|
|
|
|
|
24 | 124 | Tên xã tiếp biên |
|
|
|
|
|
25 | 125 | Tên thôn xóm tiếp biên |
|
|
|
|
|
26 | 126 | Ghi chú đường đi tới |
|
|
|
|
|
27 | 127 | Lưới ô vuông (km) phụ |
|
|
|
|
|
28 | 128 | Số lưới ô vuông (km) phụ |
|
|
|
|
|
29 | 129 | Số đai phụ |
|
|
|
|
|
30 | 130 | Đốt khung trong tọa độ địa lý |
|
|
|
|
|
32 | 132 | Tên cơ quan xuất bản |
|
|
|
|
|
33 | 133-1 | Thước độ dốc |
|
|
|
|
|
33 | 133-2 | Giải thích của thước độ dốc |
|
|
|
|
|
34 | 134-1 | Đường PP’ |
|
|
|
|
|
34 | 134-2 | Khuyên PP’ |
|
|
|
|
|
34 | 134-3 | Ghi chú PP’ |
|
|
|
|
|
35 | 135-1 | Góc lệch nam châm |
|
|
|
|
|
35 | 135-2 | Giải thích góc lệch nam châm |
|
|
|
|
|
37 | 137 | Các màu nền của giải thích khung nam |
|
|
|
|
|
Nội dung: Thủy văn - Thiết bị phụ thuộc Category:Thuyhe
Lớp | Code | Nội dung | Tỉ lệ | Ghi chú | |||
1:10000 | 1:25000 | 1:50000 | 1:100000 | ||||
1 | 201 | Sông tự nhiên 1 nét | <5m | <12m | <25m | <50m |
|
2 | 202 | Sông tự nhiên có nước theo mùa |
|
|
|
|
|
3 | 203 | Đường bờ sông 2 nét, kênh 2 nét theo TL, ao, hồ |
|
|
|
|
|
4 | 204 | Nền sông 2 nét, kênh 2 nét theo TL, ao, hồ |
|
|
|
|
|
5 | 205 | Bình độ sâu |
|
|
|
|
|
6 | 206 | Ghi chú bình độ sâu |
|
|
|
|
|
7 | 207 | Bờ sông 2 nét, ao hồ có nước theo mùa |
|
|
|
|
|
8 | 208 | Nền sông, ao, hồ có nước theo mùa |
|
|
|
|
|
9 | 209 | Đường bờ biển |
|
|
|
|
|
10 | 210 | Nền biển |
|
|
|
|
|
11 | 211 | Đường mép nước |
|
|
|
|
|
12 | 212 | Đoạn sông suối khó xác định (nét) |
|
|
|
|
|
13 | 213 | Đoạn sông suối khó xác định (vùng) |
|
|
|
|
|
14 | 214 | KH đoạn sông suối mất tích, chảy ngầm |
|
|
|
|
|
15 | 215 | Đường mép nước khi có lũ và triều kiệt |
|
|
|
|
|
16 | 216 | Sông, suối, hồ khô cạn (nét) |
|
|
|
|
|
17 | 217 | Sông, suối, hồ khô cạn (nền) |
|
|
|
|
|
18 | 218-1 | Độ cao mực nước |
|
|
|
|
|
18 | 218-2 | Thời gian đo mực nước |
|
|
|
|
|
18 | 218-3 | Độ rộng, sâu, chất đáy và tốc độ chảy |
|
|
|
|
|
18 | 218-4 | Mũi tên độ rộng cho sông 2 nét lớn |
|
|
|
|
|
18 | 218-5 | Mũi tên độ rộng cho sông 2 nét nhỏ và 1 nét |
|
|
|
|
|
18 | 218-6 | Hướng dòng chảy |
|
|
|
|
|
19 | 219-1 | Hướng dòng chảy và hướng thủy triều |
|
|
|
|
|
19 | 219-2 | Hướng dòng chảy và hướng thủy triều không rõ nét |
|
|
|
|
|
20 | 220 | Cột đo nước - trạm thủy văn |
|
|
|
|
|
21 | 221-1 | Giếng nước |
|
|
|
|
|
21 | 221-1 | Giếng nước xây phi tỉ lệ |
|
|
|
|
|
21 | 221-2 | Giếng nước xây theo tỉ lệ |
|
|
|
|
|
21 | 221-3 | Mạch nước khoáng |
|
|
|
|
|
21 | 221-4 | Giếng nước không xây phi tỉ lệ |
|
|
|
|
|
21 | 221-5 | Giếng nước không xây theo tỉ lệ |
|
|
|
|
|
22 | 222-1 | Đường bờ mương đắp cao xây 1 |
|
|
|
|
|
22 | 222-2 | Đường bờ mương đắp cao xây 2 |
|
|
|
|
|
22 | 222-3 | Đường bờ mương đắp cao xây 3 |
|
|
|
|
|
22 | 222-4 | Đường bờ mương đắp cao đất 1 |
|
|
|
|
|
22 | 222-5 | Đường bờ mương đắp cao đất 2 |
|
|
|
|
|
22 | 222-6 | Đường bờ mương đắp cao đất 3 |
|
|
|
|
|
23 | 223-1 | Đường bờ mương xẻ sâu xây 1 |
|
|
|
|
|
23 | 223-2 | Đường bờ mương xẻ sâu xây 2 |
|
|
|
|
|
23 | 223-3 | Đường bờ mương xẻ sâu đắp đất 1 |
|
|
|
|
|
23 | 223-4 | Đường bờ mương xẻ sâu đắp đất 2 |
|
|
|
|
|
24 | 224 | Ranh giới các bãi: bùn, cát, san hô, rong, đá dưới nước… |
|
|
|
|
|
25 | 225 | Bãi bùn ven bờ |
|
|
|
|
|
26 | 226 | Đầm lầy nước ngọt |
|
|
|
|
|
26 | 226-1 | Đầm lầy nước ngọt khó qua |
|
|
|
|
|
26 | 226-2 | Đầm lầy nước ngọt dễ qua |
|
|
|
|
|
26 | 226-3 | Độ sâu đầm lầy nước ngọt |
|
|
|
|
|
27 | 227 | Bãi cát ven bờ |
|
|
|
|
|
28 | 228 | Bãi đá, sỏi, vỏ sò ốc ven bờ |
|
|
|
|
|
29 | 229 | Đầm lầy nước mặn |
|
|
|
|
|
29 | 229-1 | Đầm lầy nước mặn khó qua |
|
|
|
|
|
29 | 229-2 | Đầm lầy nước mặn dễ qua |
|
|
|
|
|
29 | 229-3 | Độ sâu đầm lầy nước mặn |
|
|
|
|
|
30 | 230-1 | Bãi san hô nổi |
|
|
|
|
|
30 | 230-2 | Bãi san hô chìm |
|
|
|
|
|
31 | 231 | Máng dẫn nước |
|
|
|
|
|
31 | 231-1 | Máng dẫn nước lên trụ xây |
|
|
|
|
|
31 | 231-2 | Máng dẫn nước ở mặt đất |
|
|
|
|
|
32 | 232 | Bãi rong tảo |
|
|
|
|
|
33 | 233-1 | Đá dưới nước: chìm, nổi cụm, khối |
|
|
|
|
|
33 | 233-2 | Đá dưới nước: chìm, nổi đứng lẻ |
|
|
|
|
|
34 | 234-1 | Thác |
|
|
|
|
|
34 | 234-2 | Ghềnh |
|
|
|
|
|
35 | 235-1 | Bờ dốc TN đất, sỏi, cát không có bãi |
|
|
|
|
|
35 | 235-2 | Tỉ cao bờ dốc đất, sỏi, cát không có bãi |
|
|
|
|
|
37 | 237-1 | Bờ cạp xây bê tông dưới chân có bãi |
|
|
|
|
|
37 | 237-2 | Bờ cạp xây bê tông dưới chân không có bãi |
|
|
|
|
|
37 | 237-3 | Bờ cạp xếp đá hộc dưới chân có bãi |
|
|
|
|
|
37 | 237-4 | Bờ cạp xếp đá hộc dưới chân không có bãi |
|
|
|
|
|
37 | 237-5 | Bờ cạp tre, gỗ |
|
|
|
|
|
37 | 237-6 | Tỉ cao bờ cạp |
|
|
|
|
|
38 | 238 | Cống điều tiết nước trên kênh mương |
|
|
|
|
|
38 | 238-1 | Cống trên kênh mương có thiết bị theo TL |
|
|
|
|
|
38 | 238-2 | Cống trên kênh mương không có thiết bị theo TL |
|
|
|
|
|
38 | 238-3 | Cống tháo nước vào đồng |
|
|
|
|
|
38 | 238-4 | Cống trên kênh mương có thiết bị phi TL |
|
|
|
|
|
38 | 238-5 | Cống trên kênh mương không có thiết bị phi TL |
|
|
|
|
|
38 | 238-6 | Trạm bơm |
|
|
|
|
|
39 | 239 | Kênh đào 2 nét nửa tỉ lệ | từ 3-5m | từ 8-12m |
|
|
|
40 | 240 | Kênh đào 1 nét | <3m | <8m |
|
|
|
40 | 240-1 | Kênh đào 1 nét 0.35 mm trên bản đồ |
|
| 8-25m | 8-50m |
|
40 | 240-2 | Kênh đào 1 nét 0.1-0.15 mm trên bản đồ |
|
| <8m | <8m |
|
41 | 241-1 | Kênh mương đang đào 1 nét 0.35-0.4 mm trên bản đồ | 3-5m | 8-12m | 8-25m | 8-50m |
|
41 | 241-2 | Kênh mương đang đào 1 nét 0.1-0.2 mm trên bản đồ | <3m | <8m | <8m | <8m |
|
41 | 241-3 | Kênh mương đang đào 2 nét theo TL (viền) | >5m | >12m | >25m | >50m |
|
42 | 242 | Kênh mương đang đào 2 nét theo TL (nền) | >5m | >12m | >25m | >50m |
|
43 | 243-1 | Đập xây ô tô qua được |
|
|
|
|
|
43 | 243-2 | Đập xây ô tô không qua được |
|
|
|
|
|
43 | 243-3 | Đập đất ô tô qua được |
|
|
|
|
|
43 | 243-4 | Đập đất ô tô không qua được |
|
|
|
|
|
43 | 243-5 | Đập tràn |
|
|
|
|
|
43 | 243-6 | Đập chắn sóng xây theo TL |
|
|
|
|
|
43 | 243-7 | Đập chắn sóng xây phi TL |
|
|
|
|
|
43 | 243-8 | Đập chắn sóng xếp đá hộc theo TL |
|
|
|
|
|
43 | 243-9 | Đập chắn sóng xếp đá hộc phi TL |
|
|
|
|
|
43 | 243-10 | Đập chắn sóng |
|
|
|
|
|
43 | 243-11 | Đập giữ nước |
|
|
|
|
|
44 | 244 | Đê |
|
|
|
|
|
44 | 244-1 | Đê con chạch |
|
|
|
|
|
44 | 244-2 | Đê nhiều tầng |
|
|
|
|
|
44 | 244-3 | Đê xây |
|
|
|
|
|
44 | 244-4 | Đê kè đá |
|
|
|
|
|
44 | 244-5 | Đê kè tre gỗ |
|
|
|
|
|
44 | 244-6 | Điếm canh đê |
|
|
|
|
|
44 | 244-7 | Ghi chú tỉ cao con chạch |
|
|
|
|
|
45 | 245-1 | Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 1 |
|
|
|
|
|
45 | 245-2 | Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 2 |
|
|
|
|
|
46 | 246-1 | Tên sông chạy được tàu thủy cấp 1 |
|
|
|
|
|
46 | 246-2 | Tên sông chạy được tàu thủy cấp 2 |
|
|
|
|
|
47 | 247-1 | Tên sông chạy được ca nô, tàu gỗ cấp 1 |
|
|
|
|
|
47 | 247-2 | Tên sông chạy được ca nô, tàu gỗ cấp 2 |
|
|
|
|
|
48 | 248-1 | Tên suối, mương, hồ nhỏ cấp 1 |
|
|
|
|
|
48 | 248-2 | Tên suối, mương, hồ nhỏ cấp 2 |
|
|
|
|
|
48 | 248-3 | Tên suối, mương, hồ nhỏ cấp 3 |
|
|
|
|
|
48 | 248-4 | Tên suối, mương, hồ nhỏ cấp 4 |
|
|
|
|
|
49 | 249 | Ghi chú điểm độ sâu |
|
|
|
|
|
50 | 250-1 | Tên quần đảo, đảo, mũi đất cấp 1 |
|
|
|
|
|
50 | 250-2 | Tên quần đảo, đảo, mũi đất cấp 2 |
|
|
|
|
|
50 | 250-3 | Tên quần đảo, đảo, mũi đất cấp 3 |
|
|
|
|
|
50 | 250-4 | Tên quần đảo, đảo, mũi đất cấp 4 |
|
|
|
|
|
50 | 250-5 | Tên quần đảo, đảo, mũi đất cấp 5 |
|
|
|
|
|
50 | 250-6 | Tên quần đảo, đảo, mũi đất cấp 6 |
|
|
|
|
|
50 | 250-7 | Tên quần đảo, đảo, mũi đất cấp 7 |
|
|
|
|
|
52 | 252 | Tên riêng |
|
|
|
|
|
53 | 253 | Ghi chú thuyết minh (bơm, C.đê…) |
|
|
|
|
|
54 | 254-1 | Tên đầm lầy cấp 1 |
|
|
|
|
|
54 | 254-2 | Tên đầm lầy cấp 2 |
|
|
|
|
|
54 | 254-3 | Tên đầm lầy cấp 3 |
|
|
|
|
|
54 | 254-4 | Tên đầm lầy cấp 4 |
|
|
|
|
|
55 | 255 | Tháng sông, suối có nước (thời gian theo mùa) |
|
|
|
|
|
56 | 256 | Ghi chú thủy hệ dạng phân số |
|
|
|
|
|
Nội dung: Dáng đất Category:Diahinh
Lớp | Code | Nội dung | Tỉ lệ | Ghi chú | |||
1:10000 | 1:25000 | 1:50000 | 1:100000 | ||||
1 | 301 | Đường bình độ cơ bản |
|
|
|
|
|
2 | 302 | Đường bình độ cái |
|
|
|
|
|
3 | 303 | Đường bình độ nửa khoảng cao đều |
|
|
|
|
|
4 | 304 | Đường bình độ phụ |
|
|
|
|
|
5 | 305 | Đường bình độ vẽ nháp |
|
|
|
|
|
6 | 306 | Ghi chú đường bình độ |
|
|
|
|
|
7 | 307 | Chấm điểm độ cao thường |
|
|
|
|
|
8 | 308 | Ghi chú điểm độ cao thường |
|
|
|
|
|
9 | 309-1 | Chấm điểm độ cao khống chế |
|
|
|
|
|
9 | 309-2 | Ghi chú điểm độ cao khống chế |
|
|
|
|
|
10 | 310-1 | Khe rãnh xói mòn >1mm trên bản đồ | >10m | >25m |
|
|
|
10 | 310-2 | Khe rãnh xói mòn 0.5-1mm trên bản đồ | 5-10m | 12-25m |
|
|
|
10 | 310-3 | Khe rãnh xói mòn <0.5 mm trên bản đồ | <5m | <12m |
|
|
|
10 | 310-4 | Khe rãnh xói mòn đang hình thành |
|
|
|
|
|
10 | 310-5 | Khe rãnh đã phát triển ổn định |
|
|
|
|
|
10 | 310-6 | Khe rãnh đang phát triển |
|
|
|
|
|
11 | 311-1 | Sườn đất dốc đứng |
|
|
|
|
|
11 | 311-2 | Tỉ cao sườn dốc đứng |
|
|
|
|
|
12 | 312-1 | Sườn đất sụn, đứt gãy |
|
|
|
|
|
12 | 312-2 | Tỉ cao sườn đất sụn, đứt gãy |
|
|
|
|
|
13 | 313-1 | Sườn sụn lở đất, cát |
|
|
|
|
|
13 | 313-2 | Sườn sụn lở đá, sỏi |
|
|
|
|
|
14 | 314-1 | Bờ sườn đất trượt (KH castơ) |
|
|
|
|
|
14 | 314-2 | Ranh giới vùng đất trượt (KH Rgthvata) |
|
|
|
|
|
14 | 314-3 | Vùng sườn đất trượt (KH bình độ phụ) |
|
|
|
|
|
15 | 315 | Vách đá không biểu thị được bằng bđ |
|
|
|
|
|
16 | 316 | Các vùng núi đá, bãi đá, bãi cát… |
|
|
|
|
|
17 | 317 | Tơ-ram núi đá |
|
|
|
|
|
18 | 318-1 | Lũy đá |
|
|
|
|
|
18 | 318-2 | Đá độc lập |
|
|
|
|
|
18 | 318-3 | Suối đá sỏi |
|
|
|
|
|
18 | 318-4 | Bãi đá phân bố đều |
|
|
|
|
|
18 | 318-5 | Bãi đá cụm khối |
|
|
|
|
|
19 | 319-1 | Miệng núi lửa theo TL |
|
|
|
|
|
19 | 319-2 | Miệng núi lửa phi TL |
|
|
|
|
|
20 | 320 | Cửa hang động |
|
|
|
|
|
21 | 321-1 | Hố castơ theo tỉ lệ |
|
|
|
|
|
21 | 321-2 | Hố castơ phi tỉ lệ |
|
|
|
|
|
22 | 322-1 | Gò, đống tự nhiên theo TL |
|
|
|
|
|
22 | 322-2 | Gò, đống tự nhiên phi TL |
|
|
|
|
|
22 | 322-3 | Gò, đống nhân tạo theo TL |
|
|
|
|
|
22 | 322-4 | Gò, đống nhân tạo phi TL |
|
|
|
|
|
23 | 323-1 | Hồ nhân tạo theo TL (hồ TN thể hiện bằng bình độ) |
|
|
|
|
|
23 | 323-2 | Hồ nhân tạo phi TL |
|
|
|
|
|
23 | 323-3 | Hồ tự nhiên phi tỉ lệ |
|
|
|
|
|
24 | 324 | Địa hình bậc thang |
|
|
|
|
|
25 | 325 | Ranh giới bãi cát các loại |
|
|
|
|
|
26 | 326 | Bãi cát phẳng, cát làn sóng, cát đụn, cát cồn |
|
|
|
|
|
29 | 329 | Nét chỉ dốc |
|
|
|
|
|
30 | 330-1 | Bờ dốc tự nhiên đất, sỏi, cát dưới chân có bãi |
|
|
|
|
|
31 | 331-2 | Tỉ cao của bờ dốc đất, sỏi, cát dưới chân có bãi |
|
|
|
|
|
31 | 331-1 | Bờ dốc tự nhiên đá dưới chân có bãi |
|
|
|
|
|
31 | 331-2 | Tỉ cao của bờ dốc đá dưới chân có bãi |
|
|
|
|
|
36 | 336-1 | Tên cao nguyên cấp 1 |
|
|
|
|
|
36 | 336-2 | Tên cao nguyên cấp 2 |
|
|
|
|
|
36 | 336-3 | Tên cao nguyên cấp 3 |
|
|
|
|
|
36 | 336-4 | Tên cao nguyên cấp 4 |
|
|
|
|
|
39 | 339-1 | Tên giải núi, dãy núi cấp 1 |
|
|
|
|
|
39 | 339-2 | Tên giải núi, dãy núi cấp 2 |
|
|
|
|
|
39 | 339-3 | Tên giải núi, dãy núi cấp 3 |
|
|
|
|
|
39 | 339-4 | Tên giải núi, dãy núi cấp 4 |
|
|
|
|
|
42 | 342-1 | Tên ngọn núi cấp 1 |
|
|
|
|
|
42 | 342-2 | Tên ngọn núi cấp 2 |
|
|
|
|
|
42 | 342-3 | Tên ngọn núi cấp 3 |
|
|
|
|
|
42 | 342-4 | Tên ngọn núi cấp 4 |
|
|
|
|
|
52 | 352 | Tên riêng |
|
|
|
|
|
53 | 353 | Ghi chú thuyết minh |
|
|
|
|
|
Nội dung: Giao thông- Thiết bị phụ thuộc Category:Giaothong
Lớp | Code | Nội dung | Tỉ lệ | Ghi chú | |||
1:10000 | 1:25000 | 1:50000 | 1:100000 | ||||
1 | 401 | Đường sắt kép hiện có |
|
|
|
|
|
2 | 402 | Đường sắt kép đang làm |
|
|
|
|
|
3 | 403 | Đường sắt lồng 1,0m và 1,435m hiện có |
|
|
|
|
|
4 | 404 | Đường sắt lồng 1,0m và 1,435m đang làm |
|
|
|
|
|
5 | 405 | Đường sắt rộng 1,435m, 1m hiện có |
|
|
|
|
|
6 | 406 | Đường sắt rộng 1,435m, 1m đang làm |
|
|
|
|
|
7 | 407 | Đường sắt hẹp, đường gòong hiện có |
|
|
|
|
|
8 | 408 | Đường sắt hẹp, đường gòong đang làm |
|
|
|
|
|
9 | 409 | Đường sắt có bánh răng hiện có |
|
|
|
|
|
10 | 410 | Đường sắt có bánh răng đang làm |
|
|
|
|
|
11 | 411 | Ga lớn vẽ theo TL |
|
|
|
|
|
11 | 411-1 | Đường sắt trong ga: chỗ cuối đg, chỗ quay đầu máy, cầu trên không, lối ngầm |
|
|
|
|
|
11 | 411-2 | Sân ga theo TL |
|
|
|
|
|
12 | 412 | Trạm ghi |
|
|
|
|
|
13 | 413-1 | Cột tín hiệu |
|
|
|
|
|
13 | 413-2 | Cột tiếp nước |
|
|
|
|
|
14 | 414 | Đường cáp treo và trụ |
|
|
|
|
|
15 | 415-1 | Đường ôtô có trục phân tuyến theo TL (viền) |
|
|
|
|
|
15 | 415-2 | Đường ôtô có trục phân tuyến nửa theo TL (viền) |
|
|
|
|
|
16 | 416 | Đường ôtô có trục phân tuyến (nền) |
|
|
|
|
|
17 | 417-1 | Đường ô tô nhựa, bê tông theo TL (viền) |
|
|
|
|
|
17 | 417-2 | Đường ô tô nhựa, bê tông nửa theo TL (viền) |
|
|
|
|
|
18 | 418 | Đường ô tô nhựa, bê tông (nền) |
|
|
|
|
|
19 | 419-1 | Đường ô tô nhựa, bê tông đang làm (viền) |
|
|
|
|
|
19 | 419-2 | Đường ô tô có trục phân tuyến đang làm (viền) |
|
|
|
|
|
20 | 420-1 | Đường ô tô nhựa, bê tông đang làm (nền) |
|
|
|
|
|
20 | 420-2 | Đường ô tô có trục phân tuyến đang làm (nền) |
|
|
|
|
|
21 | 421-1 | Đường rải gạch, đá, cấp phối theo TL |
|
|
|
|
|
21 | 421-2 | Đường rải gạch, đá, cấp phối phi TL |
|
|
|
|
|
22 | 422 | Đường rải gạch, đá, cấp phối đang làm |
|
|
|
|
|
23 | 423 | Đường đất lớn |
|
|
|
|
|
23 | 423-1 | Đường đất lớn đang làm |
|
|
|
|
|
24 | 424 | Đường đất nhỏ |
|
|
|
|
|
25 | 425 | Đường mòn |
|
|
|
|
|
26 | 426-1 | Khuyên số đường ô tô, đường QL, TL |
|
|
|
|
|
26 | 426-2 | Số đường ô tô, đường QL, TL |
|
|
|
|
|
26 | 426-3 | Ghi chú đường |
|
|
|
|
|
28 | 428 | Ga phi TL |
|
|
|
|
|
30 | 430 | Đường ôtô đắp cao |
|
|
|
|
|
30 | 430-1 | Đường ô tô đắp cao không gia cố, lớn |
|
|
|
|
|
30 | 430-2 | Đường ô tô đắp cao không gia cố, nhỏ |
|
|
|
|
|
30 | 430-3 | Đường ô tô đắp cao có gia cố, lớn |
|
|
|
|
|
30 | 430-4 | Đường ô tô đắp cao có gia cố, nhỏ |
|
|
|
|
|
30 | 430-5 | Tỉ cao đường đắp cao |
|
|
|
|
|
31 | 431 | Đường ô tô xẻ sâu |
|
|
|
|
|
31 | 431-1 | Đường xẻ sâu không gia cố |
|
|
|
|
|
31 | 431-2 | Đường xẻ sâu có gia cố |
|
|
|
|
|
31 | 431-3 | Tỉ cao đường xẻ sâu |
|
|
|
|
|
32 | 432-1 | Đường hầm theo TL |
|
|
|
|
|
32 | 432-2 | Đường hầm phi TL |
|
|
|
|
|
32 | 432-3 | Ghi chú cao, rộng, dài của đường hầm |
|
|
|
|
|
33 | 433 | KH đoạn đường khó đi và nguy hiểm |
|
|
|
|
|
34 | 434 | KH đỉnh đèo |
|
|
|
|
|
35 | 435-1 | Cầu sắt 1 nhịp |
|
|
|
|
|
35 | 435-2 | Cầu sắt nhiều nhịp |
|
|
|
|
|
35 | 435-3 | Cầu bê tông, đá, gỗ 1 nhịp |
|
|
|
|
|
35 | 435-4 | Cầu bê tông, đá, gỗ nhiều nhịp |
|
|
|
|
|
35 | 435-5 | Cầu tầng |
|
|
|
|
|
35 | 435-5 | Cầu tầng ô tô ở trên, đường sắt ở dưới |
|
|
|
|
|
35 | 435-6 | Cầu tầng ô tô ở dưới, đường sắt ở trên |
|
|
|
|
|
35 | 435-7 | Cầu quay theo tỉ lệ |
|
|
|
|
|
35 | 435-8 | Cầu quay phi tỉ lệ |
|
|
|
|
|
35 | 435-9 | Cầu treo, cầu dây cáp |
|
|
|
|
|
35 | 435-10 | Cầu phao |
|
|
|
|
|
35 | 435-11 | Cầu đơn giản |
|
|
|
|
|
35 | 435-12 | Ghi chú cầu |
|
|
|
|
|
35 | 435-13 | Các loại cầu khác |
|
|
|
|
|
35 | 435-14 | Cầu ô tô không qua được |
|
|
|
|
|
36 | 436 | Các KH cống dưới đường |
|
|
|
|
|
37 | 437-1 | Bến đò ngang, dọc |
|
|
|
|
|
37 | 437-2 | Bến phà phi tỷ lệ, KH phà |
|
|
|
|
|
37 | 437-3 | Bến phà đổ bê tông |
|
|
|
|
|
37 | 437-4 | Bến phà lát đá hộc |
|
|
|
|
|
37 | 437-5 | Bến phá đất, đá cuội, sỏi |
|
|
|
|
|
37 | 437-6 | Ghi chú phà |
|
|
|
|
|
38 | 438-1 | Sân bay hoạt động |
|
|
|
|
|
38 | 438-2 | Sân bay không hoạt động |
|
|
|
|
|
39 | 439-1 | Đường ngầm dưới nước |
|
|
|
|
|
39 | 439-2 | Bến lội |
|
|
|
|
|
39 | 439-3 | Ghi chú tính chất bến lội |
|
|
|
|
|
40 | 440 | Đường ra vào cảng |
|
|
|
|
|
41 | 441-1 | Ranh giới khu vực nguy hiểm theo TL |
|
|
|
|
|
41 | 441-2 | KH khu vực nguy hiểm phi TL |
|
|
|
|
|
42 | 442-1 | Âu thuyền |
|
|
|
|
|
42 | 442-2 | Chỗ thả neo |
|
|
|
|
|
42 | 442-3 | Phao buộc thuyền |
|
|
|
|
|
42 | 442-4 | Phao tín hiệu có đèn |
|
|
|
|
|
42 | 442-5 | Phao tín hiệu không có đèn |
|
|
|
|
|
42 | 442-6 | Cột tín hiệu có đèn |
|
|
|
|
|
42 | 442-7 | Cột tín hiệu không có đèn |
|
|
|
|
|
42 | 442-8 | Đèn biển |
|
|
|
|
|
42 | 442-9 | Ghi chú âu thuyền |
|
|
|
|
|
42 | 442-10 | Chỗ đóng, dỡ bè |
|
|
|
|
|
43 | 443 | Đường chia lô rừng |
|
|
|
|
|
44 | 444 | Đường bờ ruộng |
|
|
|
|
|
45 | 445 | Đường lao gỗ |
|
|
|
|
|
46 | 446 | Đường lên cao có bậc xây |
|
|
|
|
|
47 | 447 | Đoạn đường sắt đắp cao |
|
|
|
|
|
47 | 447-1 | Đoạn đường sắt đắp cao không gia cố |
|
|
|
|
|
47 | 447-2 | Đoạn đường sắt đắp cao có gia cố |
|
|
|
|
|
47 | 447-3 | Tỉ cao đoạn đường sắt đắp cao |
|
|
|
|
|
48 | 448 | Đoạn đường sắt đắp xẻ sâu |
|
|
|
|
|
48 | 448-1 | Đoạn đường sắt xẻ sâu không gia cố |
|
|
|
|
|
48 | 448-2 | Đoạn đường sắt xẻ sâu có gia cố |
|
|
|
|
|
48 | 448-3 | Tỉ cao đoạn đường sắt xẻ sâu |
|
|
|
|
|
49 | 449 | Bến tàu, thuyền |
|
|
|
|
|
52 | 452 | Tên riêng (tên đèo, ga…) cấp 1 |
|
|
|
|
|
52 | 452-1 | Tên riêng (tên đèo, ga…) cấp 2 |
|
|
|
|
|
52 | 452-2 | Tên riêng (tên đèo, ga…) cấp 3 |
|
|
|
|
|
53 | 453 | Ghi chú thuyết minh (nguy hiểm, lội…) |
|
|
|
|
|
54 | 454 | Ghi chú giao thông dạng phân số |
|
|
|
|
|
55 | 455 | Đường phố trong vùng đô thị theo TL |
|
|
|
|
|
56 | 456 | Đường phố trong vùng đô thị: phố chính |
|
|
|
|
|
57 | 457 | Đường phố trong vùng đô thị: phố phụ, ngõ |
|
|
|
|
|
Nội dung: Dân cư - Địa vật độc lập Category:Dancu
Lớp | Code | Nội dung | Tỉ lệ | Ghi chú | |||
1:10000 | 1:25000 | 1:50000 | 1:100000 | ||||
1 | 501 | Khu phố nhà đông đúc theo TL (viền) |
|
|
|
|
|
1 | 501-1 | Khối nhà chịu lửa <3 tầng theo tỉ lệ (viền) |
|
|
|
|
|
1 | 501-2 | Khối nhà chịu lửa <3 tầng nửa tỉ lệ (viền) |
|
|
|
|
|
1 | 501-3 | Khối nhà chịu lửa >4 tầng theo tỉ lệ (viền, nền) |
|
|
|
|
|
1 | 501-4 | Khối nhà chịu lửa >4 tầng nửa tỉ lệ (viền, nền) |
|
|
|
|
|
2 | 502 | Khu phố nhà đông đúc theo TL (viền) |
|
|
|
|
|
2 | 502-1 | Khối nhà chịu lửa <3 tầng theo tỉ lệ (nền) |
|
|
|
|
|
2 | 502-2 | Khối nhà chịu lửa <3 tầng nửa tỉ lệ (nền) |
|
|
|
|
|
2 | 502-3 | Khối nhà kém chịu lửa <3 tầng theo tỉ lệ (nền) |
|
|
|
|
|
3 | 503 | Khu phố nhà đông đúc nửa theo TL (viền) |
|
|
|
|
|
3 | 503 | Khối nhà kém chịu lửa theo TL và phi TL (viền) |
|
|
|
|
|
4 | 504 | Khu phố nhà đông đúc nửa theo TL (nền) |
|
|
|
|
|
4 | 504 | Khối nhà kém chịu lửa theo TL và phi TL (nền) |
|
|
|
|
|
5 | 505-1 | Nhà độc lập theo TL |
|
|
|
|
|
5 | 505-2 | Nhà độc lập nửa theo TL |
|
|
|
|
|
5 | 505-3 | Nhà đột xuất |
|
|
|
|
|
5 | 505-4 | Nhà không tường |
|
|
|
|
|
5 | 505-5 | Nhà đang xây |
|
|
|
|
|
5 | 505-6 | Nhà hỏng |
|
|
|
|
|
6 | 506 | Nhà độc lập phi TL |
|
|
|
|
|
7 | 507 | Nhà độc lập kém chịu lửa |
|
|
|
|
|
8 | 508 | Sân lát mặt |
|
|
|
|
|
9 | 509 | Nghĩa trang: ký hiệu |
|
|
|
|
|
11 | 511 | Công viên (viền) |
|
|
|
|
|
13 | 513-1 | Cổng tò vò |
|
|
|
|
|
13 | 513-2 | Lăng tẩm, nhà mồ |
|
|
|
|
|
13 | 513-3 | Mộ xây độc lập |
|
|
|
|
|
13 | 513-4 | Nơi hỏa táng |
|
|
|
|
|
13 | 513-5 | Tam quan |
|
|
|
|
|
13 | 513-6 | Cổng xây |
|
|
|
|
|
13 | 513-7 | Bảng thông tin quảng cáo |
|
|
|
|
|
13 | 513-8 | Lô cốt nổi |
|
|
|
|
|
13 | 513-9 | Lô cốt chìm |
|
|
|
|
|
13 | 513-10 | Giàn cột đèn |
|
|
|
|
|
13 | 513-11 | Cột đèn pha |
|
|
|
|
|
13 | 513-12 | Chòi, tháp cao |
|
|
|
|
|
13 | 513-13 | Cột anten |
|
|
|
|
|
13 | 513-14 | Cột chống sét |
|
|
|
|
|
14 | 514-1 | Kiến trúc dạng tháp cổ |
|
|
|
|
|
14 | 514-2 | Tượng đài, bia kỷ niệm |
|
|
|
|
|
14 | 514-3 | Nhà thờ |
|
|
|
|
|
14 | 514-4 | Gác chuông |
|
|
|
|
|
14 | 514-5 | Đình, chùa, đền, miếu |
|
|
|
|
|
14 | 514-6 | Sân vận động |
|
|
|
|
|
15 | 515-1 | Bệnh viện |
|
|
|
|
|
15 | 515-2 | Trường học |
|
|
|
|
|
16 | 516-1 | Ống khói |
|
|
|
|
|
16 | 516-2 | Nhà máy có ống khói phi TL |
|
|
|
|
|
16 | 516-3 | Nhà máy không có ống khói phi TL |
|
|
|
|
|
16 | 516-4 | Trạm thủy điện |
|
|
|
|
|
16 | 516-5 | Cửa hầm lò của mỏ đang khai thác |
|
|
|
|
|
16 | 516-6 | Cửa hầm lò của mỏ ngừng khai thác |
|
|
|
|
|
16 | 516-7 | Trạm biến thế điện |
|
|
|
|
|
16 | 516-8 | Đài phát thanh, truyền hình |
|
|
|
|
|
16 | 516-9 | Trạm bưu điện |
|
|
|
|
|
16 | 516-10 | Trạm điện thoại công cộng |
|
|
|
|
|
16 | 516-11 | Đài khí tượng |
|
|
|
|
|
16 | 516-12 | Động cơ gió |
|
|
|
|
|
16 | 516-13 | Đài phun nước |
|
|
|
|
|
16 | 516-14 | Cột cờ |
|
|
|
|
|
16 | 516-15 | Cột đồng hồ |
|
|
|
|
|
16 | 516-16 | Lò, cụm lò nung sấy |
|
|
|
|
|
16 | 516-17 | Cối nước |
|
|
|
|
|
16 | 516-18 | Guồng nước |
|
|
|
|
|
16 | 516-19 | Trạm tiếp nhận xăng dầu |
|
|
|
|
|
16 | 516-20 | Bể chứa xăng dầu nổi, ngầm |
|
|
|
|
|
16 | 516-21 | Trạm nuôi trồng thí nghiệm |
|
|
|
|
|
17 | 517 | Vỉa khai thác lộ thiên, nơi khai thác lộ thiên |
|
|
|
|
|
18 | 518 | Giàn khoan, tháp khai thác dầu khí |
|
|
|
|
|
19 | 519-1 | Gò đống vật liệu thải |
|
|
|
|
|
19 | 519-2 | Khu để vật tư |
|
|
|
|
|
20 | 520-1 | Giếng, hố, lỗ khoan địa chất |
|
|
|
|
|
20 | 520-2 | Hào và lỗ khoan địa chất |
|
|
|
|
|
21 | 521 | Vết lộ khoáng sản, khu vực sa khoáng |
|
|
|
|
|
22 | 522-1 | Ống dẫn trên trụ cao |
|
|
|
|
|
22 | 522-2 | Ống dẫn trên mặt đất |
|
|
|
|
|
22 | 522-3 | Ống dẫn ngầm và giếng kiểm tra |
|
|
|
|
|
23 | 523-1 | Ruộng muối theo TL |
|
|
|
|
|
23 | 523-2 | Ruộng muối phi TL |
|
|
|
|
|
24 | 524 | Đường dây điện cao thế |
|
|
|
|
|
24 | 524-1 | Đường dây điện cao thế ngoài khu dân cư |
|
|
|
|
|
24 | 524-2 | Đường dây điện cao thế trong khu dân cư |
|
|
|
|
|
24 | 524-3 | Đường dây điện cao thế đang làm |
|
|
|
|
|
25 | 525-1 | Đường dây điện hạ thế ngoài khu dân cư |
|
|
|
|
|
25 | 525-2 | Đường dây điện hạ thế trong khu dân cư |
|
|
|
|
|
26 | 526-1 | Đường dây thông tin ngoài khu dân cư |
|
|
|
|
|
26 | 526-2 | Đường dây thông tin trong khu dân cư |
|
|
|
|
|
27 | 527 | Thành lũy bằng gạch, đá, bê tông |
|
|
|
|
|
28 | 528 | Thành lũy bằng đất |
|
|
|
|
|
29 | 529 | Tường |
|
|
|
|
|
30 | 530 | Hàng rào |
|
|
|
|
|
30 | 530 | Hàng rào, tường vây |
|
|
|
|
|
31 | 531 | Đường ống thoát nước ngầm, cống KT, cống thoát nước |
|
|
|
|
|
39 | 539 | Tên thủ đô |
|
|
|
|
|
40 | 540 | Tên thành phố trực thuộc trung ương |
|
|
|
|
|
41 | 541 | Tên thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh lỵ |
|
|
|
|
|
42 | 542 | Thị xã, tỉnh lỵ |
|
|
|
|
|
43 | 543 | Thị trấn, huyện lỵ |
|
|
|
|
|
44 | 544 | Tên huyện |
|
|
|
|
|
45 | 545 | Khu tập thể |
|
|
|
|
|
46 | 546 | Tên xã |
|
|
|
|
|
47 | 547 | Ủy ban hành chính xã |
|
|
|
|
|
48 | 548 | Số hộ |
|
|
|
|
|
49 | 549 | Tên thôn, xóm |
|
|
|
|
|
50 | 550 | Thôn, xóm thuộc |
|
|
|
|
|
51 | 551 | Tên đường phố |
|
|
|
|
|
52 | 552 | Tên riêng |
|
|
|
|
|
53 | 553 | Ghi chú thuyết minh |
|
|
|
|
|
54 | 554 | Tên thôn xóm trong ngoặc |
|
|
|
|
|
Nội dung: Ranh giới Category:Rgioi
Lớp | Code | Nội dung | Tỉ lệ | Ghi chú | |||
1:10000 | 1:25000 | 1:50000 | 1:100000 | ||||
1 | 601-1 | Biên giới quốc gia xác định |
|
|
|
|
|
1 | 601-2 | Mốc biên giới |
|
|
|
|
|
1 | 601-3 | Số hiệu mốc biên giới |
|
|
|
|
|
2 | 602 | Biên giới quốc gia chưa xác định |
|
|
|
|
|
4 | 604-1 | Địa giới cấp tỉnh và cấp tương đương xác định |
|
|
|
|
|
4 | 604-2 | Mốc địa giới cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
5 | 605 | Địa giới cấp tỉnh và cấp tương đương chưa xác định |
|
|
|
|
|
7 | 607-1 | Địa giới huyện và cấp tương đương xác định |
|
|
|
|
|
7 | 607-2 | Mốc địa giới cấp huyện |
|
|
|
|
|
8 | 608 | Địa giới huyện và cấp tương đương chưa xác định |
|
|
|
|
|
10 | 610-1 | Địa giới xã và cấp tương đương xác định |
|
|
|
|
|
10 | 610-2 | Mốc địa giới cấp xã |
|
|
|
|
|
11 | 611 | Địa giới xã và cấp tương đương chưa xác định |
|
|
|
|
|
13 | 613 | Ranh giới khu cấm |
|
|
|
|
|
14 | 614 | Ranh giới sử dụng đất |
|
|
|
|
|
52 | 652 | Tên riêng |
|
|
|
|
|
53 | 653 | Ghi chú thuyết minh |
|
|
|
|
|
Nội dung: Thực vật - chất đất Category:thvat
Lớp | Code | Nội dung | Tỉ lệ | Ghi chú | |||
1:10000 | 1:25000 | 1:50000 | 1:100000 | ||||
1 | 710 | Ranh giới các loại thực vật |
|
|
|
|
|
1 | 701-1 | Ranh giới thực vật chính xác |
|
|
|
|
|
1 | 701-2 | Ranh giới thực vật không chính xác |
|
|
|
|
|
2 | 702 | Các vùng thực vật (polygon) |
|
|
|
|
|
3 | 703 | Nền rừng phát triển ổn định |
|
|
|
|
|
4 | 704-1 | Rừng phát triển ổn định - KH lá rộng |
|
|
|
|
|
4 | 704-2 | Rừng phát triển ổn định - KH lá kim |
|
|
|
|
|
4 | 704-3 | Rừng phát triển ổn định - KH tre, nứa |
|
|
|
|
|
4 | 704-4 | Rừng phát triển ổn định - KH dừa, cọ |
|
|
|
|
|
4 | 704-5 | Rừng phát triển ổn định - KH lá hỗn hợp |
|
|
|
|
|
5 | 705 | Nền rừng non, mới trồng, rừng thưa, rừng cây bụi, cây bụi chua phèn, cây trồng thân bụi… |
|
|
|
|
|
6 | 706-1 | Rừng non, mới trồng, rừng thưa - KH lá rộng |
|
|
|
|
|
6 | 706-2 | Rừng non, mới trồng, rừng thưa - KH lá kim |
|
|
|
|
|
6 | 706-3 | Rừng non, mới trồng, rừng thưa - KH lá tre nứa |
|
|
|
|
|
6 | 706-4 | Rừng non, mới trồng, rừng thưa - KH lá dừa cọ |
|
|
|
|
|
6 | 706-5 | Rừng non, mới trồng, rừng thưa - KH lá hỗn hợp |
|
|
|
|
|
8 | 708 | KH cây cho rừng PT ổn định ưa mặn chua phèn dưới nước |
|
|
|
|
|
9 | 709 | KH cây cho rừng non, tái sinh, mới trồng ưa mặn chua phèn dưới nước |
|
|
|
|
|
10 | 710 | KH cây cho rừng PT ổn định ưa mặn chua phèn trên cạn |
|
|
|
|
|
11 | 711 | KH cây cho rừng non, tái sinh, mới trồng ưa mặn chua phèn trên cạn |
|
|
|
|
|
12 | 712 | KH cây cho rừng cây bụi |
|
|
|
|
|
13 | 713 | KH cây bụi rải rác |
|
|
|
|
|
14 | 714 | KH cây cho rừng thưa, cây rải rác |
|
|
|
|
|
15 | 715 | KH cây cho rừng cây bụi ưa mặn, chua phèn trên cạn |
|
|
|
|
|
18 | 718 | KH cây cho rừng cây bụi ưa mặn, chua phèn dưới nước |
|
|
|
|
|
19 | 719 | KH cây bụi ưa mặn, chua phèn rải rác trên cạn |
|
|
|
|
|
20 | 720 | KH cây bụi ưa mặn, chua phèn rải rác dưới nước |
|
|
|
|
|
21 | 721 | Cỏ trên cạn |
|
|
|
|
|
21 | 721 | Cỏ thấp trên cạn |
|
|
|
|
|
22 | 722 | Cỏ dưới nước |
|
|
|
|
|
22 | 722 | Cỏ thấp dưới nước |
|
|
|
|
|
23 | 723 | KH cói, lau sậy, dừa nước trên cạn |
|
|
|
|
|
24 | 724 | KH cói, lau sậy, dừa nước dưới nước |
|
|
|
|
|
25 | 725 | Cỏ cao trên cạn |
|
|
|
|
|
26 | 726 | Cỏ cao dưới nước |
|
|
|
|
|
27 | 727 | KH cây trồng thân gỗ mọc thành rừng |
|
|
|
|
|
28 | 728 | KH cây trồng thân gỗ mọc không thành rừng |
|
|
|
|
|
30 | 730 | KH cây trồng thân dừa, cọ mọc thành rừng |
|
|
|
|
|
31 | 731 | KH cây trồng thân dừa, cọ mọc không thành rừng |
|
|
|
|
|
32 | 732 | KH cây trồng thân bụi mọc không thành rừng |
|
|
|
|
|
33 | 733 | KH cây trồng thân bụi mọc thành rừng |
|
|
|
|
|
35 | 735 | Nền làng có cây che phủ, nền nghĩa trang, nền công viên, nền cây trồng các loại mọc thành rừng |
|
|
|
|
|
36 | 736 | KH cây trồng thân dây |
|
|
|
|
|
39 | 739 | KH cây trồng thân cỏ |
|
|
|
|
|
40 | 740 | KH lúa nương |
|
|
|
|
|
41 | 741 | KH lúa |
|
|
|
|
|
41 | 741 | KH lúa nước |
|
|
|
|
|
42 | 742 | KH rau, màu, hoa, cây cảnh |
|
|
|
|
|
42 | 742 | KH màu |
|
|
|
|
|
43 | 743 | KH rau trên cạn, dưới nước |
|
|
|
|
|
44 | 744 | Ruộng nuôi tôm và thủy sản (nền) |
|
|
|
|
|
45 | 745 | Hoa, cây cảnh |
|
|
|
|
|
46 | 746 | Sen, ấu, súng, bèo |
|
|
|
|
|
47 | 747 | Dải cây bụi dài, hẹp |
|
|
|
|
|
48 | 748 | Cây độc lập, cụm cây độc lập |
|
|
|
|
|
49 | 749 | Dải rừng dài, hẹp PT ổn định |
|
|
|
|
|
50 | 750 | Dải rừng dài, hẹp non, mới trồng |
|
|
|
|
|
51 | 751-1 | Tên rừng cấp 1 |
|
|
|
|
|
51 | 751-2 | Tên rừng cấp 2 |
|
|
|
|
|
51 | 751-3 | Tên rừng cấp 3 |
|
|
|
|
|
51 | 751-4 | Tên rừng cấp 4 |
|
|
|
|
|
52 | 752 | Tên riêng |
|
|
|
|
|
53 | 753 | Ghi chú thuyết minh |
|
|
|
|
|
BẢNG HƯỚNG DẪN SỐ HÓA VÀ BIÊN TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1: 10000
Tên file: (Phiên hiệu)_CS.dgn Tỷ lệ bản đồ quét: ………………………
Nội dung: Cơ sở toán học - Trình bày ngoài khung Category:coso
Lớp | Code | Nội dung | Số KH (theo KH 1995) | Lực nét (weigh) | Tên ký hiệu, kiểu đường | Màu (colour) | Phông chữ | Ghi chú | ||
Tên | Số | Cỡ (H/W) | ||||||||
1 | 101 | Tên mảnh bản đồ |
|
|
| 10 | VHtime B | 193 | 64/64 |
|
2 | 102 | Phiên hiệu mảnh |
|
|
| 10 | Univercd | 214 | 44/44 |
|
3 | 103-1 | Tên mảnh cạnh khung ngoài |
|
|
| 10 | VHarial | 184 | 32/32 |
|
3 | 103-2 | Số hiệu mảnh cạnh khung ngoài |
|
|
| 10 | Univercd | 214 | 44/44 |
|
4 | 104 | Số hiệu mảnh cạnh (giữa khung trong) |
|
|
| 10 | Vnarial | 180 | 15/15 |
|
5 | 105 | Khung trong, lưới km |
| 1 |
| 10 |
|
|
|
|
6 | 106 | Khung tọa độ địa lý |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
7 | 107 | Khung ngoài |
| 13 |
| 10 |
|
|
|
|
8 | 108-1 | Tên nước góc khung |
|
|
| 10 | VHarial | 184 | 32/32 |
|
8 | 108-2 | Tên tỉnh góc khung |
|
|
| 10 | VHtime | 192 | 25/25 |
|
8 | 108-3 | Tên huyện góc khung |
|
|
| 10 | VHtime | 192 | 18/18 |
|
9 | 109-1 | Bảng chắp |
| 1 | BCHAP | 10 |
|
|
| Cell |
9 | 109-2 | Tên ở bảng chắp |
|
|
| 10 | VHarial | 184 | 18/13 |
|
12 | 112 | Điểm thiên văn | 1 |
| DTHVAN | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 113-1 | Điểm tọa độ Nhà nước thường | 2a |
| DTDNN | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 113-2 | Điểm tọa độ nhà nước trên gò | 2b |
| DTDNNG | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 113-3 | Điểm tọa độ nhà nước gắn trên vật kiến trúc | 2c |
| DTDNNK | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 113-4 | Điểm tọa độ cơ sở thường | 4a |
| DTDCS | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 113-5 | Điểm tọa độ cơ sở trên gò | 4b |
| DTDCSG | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 113-6 | Điểm tọa độ cơ sở gắn trên vật kiến trúc | 4c |
| DTDCSK | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 113-7 | Điểm phương vị của điểm tọa độ Nhà nước | 3 |
| DPHVI | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 113-8 | Ghi chú độ cao các điểm tọa độ | 2,4 |
|
| 10 | Univercd | 214 | 18/18 |
|
14 | 114-1 | Điểm độ cao Nhà nước cơ bản | 5a |
| DDCCB | 10 |
|
|
| Cell |
14 | 114-2 | Điểm độ cao Nhà nước thường, trên vật kiến trúc | 5b,d |
| DDCTH | 10 |
|
|
| Cell |
14 | 114-3 | Điểm độ cao Nhà nước cơ bản trên gò | 5c |
| DCCBGO | 10 |
|
|
| Cell |
14 | 114-4 | Điểm độ cao Nhà nước thường trên gò | 5c |
| DCTHGO | 10 |
|
|
| Cell |
14 | 114-5 | Điểm độ cao kỹ thuật | 6 |
| DDCKTH | 10 |
|
|
| Cell |
14 | 114-6 | Ghi chú độ cao của điểm độ cao | 5,6 |
|
| 10 | Univercd | 214 | 18/18 |
|
15 | 115-1 | Điểm khống chế đo vẽ | 7 |
| DKCDVE | 10 |
|
|
| cell |
15 | 115-2 | Ghi chú độ cao của điểm khống chế đo vẽ | 7 |
|
| 10 | Univercd | 214 | 18/18 |
|
16 | 116 | Số kinh vĩ độ |
|
|
| 10 | Russ | 179 | 22/22 |
|
17 | 117 | Số lưới ô vuông (km) chính |
|
|
| 10 | Univercdb | 215 | 27/27 |
|
18 | 118 | Số đai chính |
|
|
| 10 | Univercd | 214 | 16/16 |
|
19 | 119 | Giải thích khung nam (nét), thước tỷ lệ |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
20 | 120 | Chữ giải thích khung Nam |
|
|
| 10 | Vnarial | 180 | 16/16 |
|
21 | 121 | Năm in, lần xuất bản |
|
|
| 10 | VHarial | 184 | 18/16 |
|
22 | 122 | Tên nước tiếp biên |
|
|
| 10 | VHarial | 184 | 23/23 |
|
23 | 123-1 | Tên tỉnh tiếp biên |
|
|
| 10 | VHarial | 184 | 18/18 |
|
23 | 123-2 | Tên huyện tiếp biên |
|
|
| 10 | VHarial | 184 | 15/15 |
|
24 | 124 | Tên xã tiếp biên |
|
|
| 10 | Vnarial | 180 | 18/18 |
|
25 | 125 | Tên thôn xóm tiếp biên |
|
|
| 10 | Vnarial | 180 | 14/14 |
|
26 | 126 | Ghi chú đường đi tới |
|
|
| 10 | Vnarial | 180 | 18/17 |
|
27 | 127 | Lưới ô vuông (km) phụ |
| 1 |
| 10 |
|
|
|
|
28 | 128 | Số lưới ô vuông (km) phụ |
|
|
| 10 | Univercdb | 215 | 24/24 |
|
29 | 129 | Số đai phụ |
|
|
| 10 | Univercd | 214 | 13/13 |
|
30 | 130 | Đốt khung trong tọa độ địa lý |
| 1;9 |
| 10 |
|
|
| Multiline |
32 | 132 | Tên cơ quan xuất bản |
|
|
| 10 | VHarial, Vnarial | 184, 180 18 | 18/16; 16/16 |
|
33 | 133-1 | Thước độ dốc |
| 1 | TDOC10 | 10 |
|
|
| Cell |
33 | 133-2 | Giải thích của thước độ dốc |
|
|
| 10 | Vnarial | 180 | 16/16 |
|
34 | 134-1 | Đường PP' |
| 1 | 3 | 10 |
|
|
|
|
34 | 134-2 | Khuyên PP' |
|
| PP | 10 |
|
|
| Cell |
34 | 134-3 | Ghi chú PP' |
|
|
| 10 | VHtime | 192 | 22/22 |
|
35 | 135-1 | Góc lệnh nam châm |
| 1 | GOCNC1, GOCNC2 | 10 |
|
|
| Cell |
35 | 135-2 | Giải thích góc lệch nam châm |
|
|
| 10 | Vnarial | 180 | 14/14 |
|
37 | 137 | Các màu nền của giải thích khung nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên file: (Phiên hiệu)_TH.dgn ……………………………… Tỷ lệ bản đồ quét: ………………………
Nội dung: Thủy văn - Thiết bị phụ thuộc Category:Thuyhe
Lớp | Code | Nội dung | Số KH (theo KH 1995) | Lực nét (weigh) | Tên ký hiệu, kiểu đường | Màu (colour) | Phông chữ | Ghi chú | ||
Tên | Số | Cỡ (H/W) | ||||||||
1 | 201 | Sông tự nhiên 1 nét | 126 | 0-8 | Sg1net | 12 |
|
|
|
|
2 | 202 | Sông tự nhiên có nước theo mùa | 127 | 1 | Sgtheomua | 12 |
|
|
| Linesty |
3 | 203 | Đường bờ sông 2 nét, kênh>5m, ao, hồ | 125b, 126, 145 | 1 |
| 12 |
|
|
|
|
4 | 204 | Nền sông 2 nét, kênh>5m, ao, hồ | 125, 126, 145 |
|
| 13 |
|
|
| Fill |
5 | 205 | Bình độ sâu | 136 | 1 |
| 12 |
|
|
|
|
6 | 206 | Ghi chú bình độ sâu | 136 |
|
| 12 | vncour | 196 | 20/20 |
|
7 | 207 | Bờ sông 2 nét, ao hồ có nước theo mùa | 127 | 1 | Sgtheomua | 12 |
|
|
| Linesty |
8 | 208 | Nền sông, ao, hồ có nước theo mùa | 127 |
|
| 13 |
|
|
| Fill |
9 | 209 | Đường bờ biển |
| 1 |
| 12 |
|
|
|
|
10 | 210 | Nền biển |
|
|
| 13 |
|
|
| Fill |
11 | 211 | Đường mép nước | 125a | 1 | Mepnuoc | 12 |
|
|
| Linesty |
12 | 212 | Đoạn sông suối khó xác định (nét) | 128 | 1-9 | Rgthvatb | 12 |
|
|
| Linesty |
13 | 213 | Đoạn sông suối khó xác định (vùng) | 128 |
|
| 13 |
|
|
| Fill |
14 | 214 | KH đoạn sông suối mất tích, chảy ngầm | 129 | 1 | HAM | 12 |
|
|
| Cell |
15 | 215 | Đường mép nước khi có lũ và triều kiệt | 130 | 1 | Mepnuoclu | 12 |
|
|
| Linesty |
16 | 216 | Sông, suối, hồ khô cạn (nét) | 131 | 1 | Songcan | 14 |
|
|
| Linesty |
17 | 217 | Sông, suối, hồ khô cạn (nền) | 131 |
| CAT | 14 |
|
|
| Pattern |
18 | 218-1 | Độ cao mực nước | 132a |
| DCNUOC | 12 |
|
|
| Cell |
18 | 218-2 | Thời gian đo mực nước | 132a |
|
| 12 | Univercd | 214 | 18/18 |
|
18 | 218-3 | Độ rộng, độ sâu và chất đáy, tốc độ chảy | 132b,c |
|
| 12 | Univercd | 214 | 18/18 |
|
18 | 218-4 | Mũi tên độ rộng, sâu cho sông 2 nét | 132c | 3 | Muiten | 12 |
|
|
| Linestyle |
18 | 218-5 | Mũi tên độ rộng, sâu cho sông 1 nét | 132c |
| CONGTN | 12 |
|
|
| Cell |
18 | 218-6 | Hướng dòng chảy | 132b |
| HDCH10 | 12 |
|
|
| Cell |
19 | 219-1 | Hướng dòng chảy và hướng thủy triều | 132d | 1 | HTRIEU | 12 |
|
|
| Cell |
19 | 219-2 | Hướng dòng chảy và hướng thủy triều không rõ nét | 132e | 1 | HTREUK | 12 |
|
|
| Cell |
20 | 220 | Cột đo nước | 133 |
| DONUOC | 10 |
|
|
| Cell |
21 | 221-1 | Giếng nước xây phi TL | 134a | 1 | GIXPTL | 12 |
|
|
| Cell |
21 | 221-2 | Giếng nước xây theo TL | 134a | 3 | GIXTL | 10,13 |
|
| Cell (thu, phóng) |
|
21 | 221-3 | Mạch nước khoáng | 135 | 1 | MACH | 12 |
|
|
| Cell |
21 | 221-4 | Giếng nước không xây phi TL | 134b | 1 | GIKPTL | 12 |
|
|
| Cell |
21 | 221-5 | Giếng nước không xây theo TL | 134b | 3 | GIKTL | 10,13 |
|
| Cell (thu, phóng) |
|
22 | 222-1 | Đường bờ mương đắp cao, xây 1 | 148a1 | 1 | Bokenhxdc1 | 10 |
|
|
| Linestyle |
22 | 222-2 | Đường bờ mương đắp cao, xây 2 | 148a2 | 1 | Bokenhxdc2 | 10 |
|
|
| Linestyle |
22 | 222-3 | Đường bờ mương đắp cao, xây 3 | 148a3 | 1 | Bokenhxdc3 | 10 |
|
|
| Linestyle |
22 | 222-4 | Đường bờ mương đắp cao, đất 1 | 148b1 | 1 | Bokenhdc1 | 10 |
|
|
| Linestyle |
22 | 222-5 | Đường bờ mương đắp cao, đất 2 | 148b2 | 1 | Bokenhdc2 | 10 |
|
|
| Linestyle |
22 | 222-6 | Đường bờ mương đắp cao, đất 3 | 148b3 | 1 | Bokenhdc3 | 10 |
|
|
| Linestyle |
23 | 223-1 | Đường bờ mương xẻ sâu, xây 1 | 149 a1 | 1 | Bokenhxslon | 10 |
|
|
| Linestyle |
23 | 223-2 | Đường bờ mương xẻ sâu, xây 2 | 149 a2 | 1 | Bokenhxsnho | 10 |
|
|
| Linestyle |
23 | 223-3 | Đường bờ mương xẻ sâu, đắp đất 1 | 149b1 | 1 | Bokenhdatsx | 10 |
|
|
| Linestyle |
23 | 223-4 | Đường bờ mương xẻ sâu, đắp đất 2 | 149b2 | 1 | Bodoc | 12 |
|
|
| Linestyle |
24 | 224 | Ranh giới các bãi: bùn, cát, san hô… | 137-140 |
| Rgthvata | 10 |
|
|
| Linestyle |
25 | 225 | Bãi bùn ven bờ | 137a |
| BUN | 10 |
|
|
| Pattern; R/C: 25/0 |
26 | 226-1 | Đầm lầy nước ngọt khó qua | 177a |
| DAMLKH | 12 |
|
|
| Pattern; R/C: 10/0, AA=00 |
26 | 226-2 | Đầm lầy nước ngọt dễ qua | 177b |
| DAMLDE | 12 |
|
|
| Pattern; R/C: 10/0, AA=00 |
26 | 226-3 | Độ sâu đầm lầy nước ngọt | 177 |
|
| 12 | Univercd | 214 | 18/18 |
|
27 | 227 | Bãi cát ven bờ | 137b |
| CAT | 10 |
|
|
| Pattern R/C: 6/6 |
28 | 228 | Bãi đá, sỏi, vỏ sò ốc ven bờ | 137c |
| DASOI | 10 |
|
|
| Cell |
29 | 229-1 | Đầm lầy nước mặn khó qua | 178a |
| DAMLKH | 12 |
|
|
| Pattern; R/C: 10/0, AA=900 |
29 | 229-2 | Đầm lầy nước mặn dễ qua | 178b |
| DAMLDE | 12 |
|
|
| Pattern; R/C: 10/0, AA=900 |
29 | 229-3 | Độ sâu đầm lầy nước mặn | 178 |
|
| 12 | Univercd | 214 | 18/18 |
|
30 | 230 | Bãi san hô nổi, chìm | 138 |
| Sanho, CAT | 14 |
|
|
| Linesty, pattern cat |
31 | 231-1 | Máng dẫn nước nổi, trên trụ xây | 147-a | 9 | Mang-a | 12 |
|
|
|
|
31 | 231-2 | Máng dẫn nước ở mặt đất | 147-b | 4 | Mang-b | 12 |
|
|
|
|
32 | 232 | Bãi rong tảo | 139 |
| RTAO, Rgthvata | 10 |
|
|
| Cell, Linestyle |
33 | 233-1 | Đá dưới nước: (chìm, nổi) cụm khối | 140a,b |
| DAKHOI, Rgthvata | 10 |
|
|
| Cell, Linesty |
33 | 233-2 | Đá dưới nước: (chìm, nổi) đứng lẻ | 140a,b |
| DALE | 10 |
|
|
| Cell |
34 | 234-1 | Thác | 141 | 1 | thac | 12 |
|
|
| Linestyle |
34 | 234-2 | Ghềnh | 142 | 1 | DABAI, DOBE | 12 |
|
|
| Cell |
35 | 235-1 | Bờ dốc TN đất, sỏi, cát dưới chân không có bãi | 143-1-b |
| Bodoc | 12 |
|
|
| Linesty |
35 | 235-2 | Bờ dốc TN đá dưới chân không có bãi | 143-2-b |
| Bodoc | 12 |
|
|
| Linesty |
35 | 235-3 | Tỷ cao bờ dốc tự nhiên không có bãi | 143 |
|
| 14 | Univercd | 214 | 18/18 |
|
37 | 237-1 | Bờ cạp bê tông dưới chân có bãi | 144-1-a |
| Bocapxay | 10 |
|
|
| Linesty |
37 | 237-2 | Bờ cạp bê tông dưới chân không bãi | 144-1-b |
| Bocapxay | 12 |
|
|
| Linesty |
37 | 237-3 | Bờ cạp đá hộc dưới chân có bãi | 144-2-a |
| Bocapda | 10 |
|
|
| Linesty |
37 | 237-4 | Bờ cạp đá hộc dưới chân không có bãi | 144-2-b |
| Bocapda Bocapxay | 10 |
|
|
| Linesty |
37 | 237-5 | Bờ cạp tre gỗ | 144-3 |
| Bocaptre | 10 |
|
|
| Linesty |
38 | 238-1 | Cống trên kênh mương có thiết bị theo TL | 150-a |
| CONGA | 10 |
|
|
| Cell |
38 | 238-2 | Cống trên kênh mương không có thiết bị theo TL | 150-b |
| CONGB | 10 |
|
|
| Cell |
38 | 238-3 | Cống tháo nước vào đồng | 150-c |
| CONGTN | 10 |
|
|
| Cell |
38 | 238-4 | Cống trên kênh mương có thiết bị phi tỷ lệ | 150-a |
| CONGA1 | 10 |
|
|
| Cell |
38 | 238-5 | Cống trên kênh mương không có thiết bị phi tỷ lệ | 150-b |
| CONGB1 | 10 |
|
|
| Cell |
38 | 238-6 | Trạm bơm | 150-d |
| TRBOM | 10 |
|
|
| Cell |
39 | 239 | Kênh đào rộng từ 3-5m | 145 | 7 | Sg1net | 12 |
|
|
|
|
40 | 240 | Kênh đào dưới 3m | 145 | 3 | Sg1net | 12 |
|
|
|
|
41 | 241-1 | Kênh mương đang đào rộng từ 3-5m | 146 | 7 | Kenhdd-1n | 12 |
|
|
| Linesty |
41 | 241-2 | Kênh mương đang đào rộng dưới 3m | 146 | 3 | Kenhdd-1n | 12 |
|
|
| Linesty |
41 | 241-3 | Kênh mương đang đào rộng trên 5m (viền) | 146 | 1 | Kenhdd-2n | 12 |
|
|
| Linesty |
42 | 242 | Kênh mương đang đào rộng trên 5m (nền) | 146 | 8-12 | Kenhdd-1n | 13 |
|
|
| Linesty |
43 | 243-1 | Đập xây ôtô qua được, có cống | 151-a |
| dapxaya, CONGTN | 10 |
|
|
| Linesty, cell |
43 | 243-2 | Đập xây ôtô không qua được, không có cống | 151-b |
| Dapxayb | 10 |
|
|
| Linesty |
43 | 243-3 | Đập đất ôtô qua được, có cống | 152-a |
| Dapdat, CONGTN | 10 |
|
|
| Linesty, cell |
43 | 243-4 | Đập đất ôtô không qua được, không có cống | 152-b |
| Dapdat | 10 |
|
|
| Linesty |
43 | 243-5 | Đập tràn (xây) | 153 |
| Daptran | 10 |
|
|
| Linesty |
43 | 243-6 | Đập chắn sóng xây bê tông theo tỷ lệ | 154-a |
| Bokenhxaydc3 | 10 |
|
|
| Linesty |
43 | 243-7 | Đập chắn sóng xây bê tông nửa tỷ lệ | 154-a |
| Dapchsxay | 10 |
|
|
| Linesty |
43 | 243-8 | Đập chắn sóng xếp đá hộc theo tỷ lệ | 154-b |
| Bokenhdc3, DAP | 10 |
|
|
| Linesty, pattern (R/C=00) |
43 | 243-9 | Đập chắn sóng xếp đá hộc nửa tỷ lệ | 154-b |
| dapchsda | 10 |
|
|
| Linesty |
44 | 244-1 | Đê có con trạch | 155-a |
| De, Deconchach | 10 |
|
|
| Linesty |
44 | 244-2 | Đoạn nhiều tầng, bậc | 155-b |
| Detang, De, Bodoc | 10 |
|
|
| Linesty, multiline |
44 | 244-3 | Đoạn xây | 155-c |
| Dexay | 10 |
|
|
| Linesty |
44 | 244-4 | Đoạn kè đá | 155-d |
| Dekeda | 10 |
|
|
| Linesty |
44 | 244-5 | Đoạn kè tre, nứa, gỗ | 155-e |
| Dekego | 10 |
|
|
| Linesty |
44 | 244-6 | Điếm canh đê | 156 |
| DIEMCD | 10 |
|
|
| Cell |
44 | 244-7 | Ghi chú tỷ cao con chạch | GC-15 |
|
| 10 | Univercd | 214 | 18/18 |
|
45 | 245-1 | Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 1 | GC-24 |
|
| 12 | VHtime Bi | 195 | 74/74 |
|
45 | 245-2 | Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 2 | GC-24 |
|
| 12 | VHtime Bi | 195 | 59/59 |
|
45 | 245-3 | Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 3 | GC-24 |
|
| 12 | VHtime Bi | 195 | 52/52 |
|
45 | 245-4 | Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 4 | GC-24 |
|
| 12 | VHtime Bi | 195 | 47/47 |
|
45 | 245-5 | Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 5 | GC-24 |
|
| 12 | VHtime Bi | 195 | 42/42 |
|
45 | 245-6 | Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 6 | GC-24 |
|
| 12 | VHtime Bi | 195 | 37/37 |
|
45 | 245-7 | Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 7 | GC-24 |
|
| 12 | VHtime Bi | 195 | 32/32 |
|
46 | 246-1 | Tên sông chạy được tàu thủy cấp 1 | GC-25 |
|
| 12 | VHtime Bi | 195 | 55/55 |
|
46 | 246-2 | Tên sông chạy được tàu thủy cấp 2 | GC-25 |
|
| 12 | VHtime Bi | 195 | 47/47 |
|
46 | 246-3 | Tên sông chạy được tàu thủy cấp 3 | GC-25 |
|
| 12 | VHtime Bi | 195 | 43/43 |
|
46 | 246-4 | Tên sông chạy được tàu thủy cấp 4 | GC-25 |
|
| 12 | VHtime Bi | 195 | 40/40 |
|
9 | 309-2 | Ghi chú điểm độ cao khống chế | GC-14 |
|
| 10 | Univercdb | 215 | 26/26 |
|
10 | 310-1 | Khe rãnh xói mòn >1mm trên bản đồ | 159-1 | 1 | Bodoc | 14 |
|
|
| Linesty |
10 | 310-2 | Khe rãnh xói mòn từ 0,5 đến 1mm trên bản đồ | 159-2 |
|
| 14 |
|
|
|
|
10 | 310-3 | Khe rãnh xói mòn dưới 0,5mm trên bản đồ | 159-3 |
|
| 14 |
|
|
|
|
10 | 310-4 | Khe rãnh xói mòn đang hình thành | 159-4 |
| Kheranh4 | 14 |
|
|
| Linesty, Or/Ed: 1.5/4.5 |
11 | 311-1 | Sườn đất dốc đứng | 160 | 2 | Suondoc | 14 |
|
|
| Linesty |
11 | 311-2 | Tỷ cao sườn đất dốc đứng | 160 |
|
| 14 | Univercd | 214 | 18/18 |
|
12 | 312-1 | Sườn đất sụt, đứt gãy | 161 | 1 | Bodoc | 14 |
|
|
| Linesty |
12 | 312-2 | Tỷ cao sườn đất sụt, đứt gãy | 161 |
|
| 14 | Univercd | 214 | 18/18 |
|
13 | 313-1 | Sườn sụt lở đất, cát | 162a | 1 | Casto, CAT | 14 |
|
|
| Linesty, pattern; R/C=6/6 |
13 | 313-2 | Sườn sụt lở đá, sỏi | 162b |
| Casto, DABAI Rgthvata, CAT | 14 |
|
|
| Linesty, pattern, cell |
14 | 314-1 | Bờ sườn đất trượt (KH cacstơ) | 163 | 1 | Casto | 14 |
|
|
| Linesty |
14 | 314-2 | Ranh giới vùng đất trượt (KH Rgthvata) | 163 |
| Rgthvata | 14 |
|
|
| Linesty |
14 | 314-3 | Vùng sườn đất trượt (KH bình độ phụ) | 163 |
| binhdophu | 14 |
|
|
| Linesty |
15 | 315 | Vách đá không biểu thị được bằng bđ | 164 | 1,4 | Vda | 14 |
|
|
| Linesty |
16 | 316 | Ranh giới vùng núi đá | 165 |
| Rgthvata | 10 |
|
|
|
|
17 | 317 | Tơ-ram núi đá | 165 |
|
| 19 |
|
|
| Fill |
18 | 318-1 | Lũy đá | 166 |
| Vda, Bodoc | 14 |
|
|
| Linesty |
18 | 318-2 | Đá độc lập | 167 |
| Vda, DADL | 14 |
|
|
| Linesty, cell |
18 | 318-3 | Dòng hoặc suối đá sỏi | 168 |
| DABAI, DACUM | 14 |
|
|
| Cell |
18 | 318-4 | Bãi đá phân bố đều | 169a |
| DABAI | 14 |
|
|
| Cell, pattern R/C: 45/45 |
18 | 318-5 | Bãi đá cụm, khối | 169b |
| DACUM | 14 |
|
|
| Cell, pattern R/C: 45/45 |
19 | 319-1 | Miệng núi lửa theo TL | 170 |
| Casto | 14 |
|
|
| Linesty |
19 | 319-2 | Miệng núi lửa phi TL | 170 |
| NUILUA | 14 |
|
|
| Cell |
20 | 320 | Cửa hang động | 171 |
| HANG | 10 |
|
|
| Cell |
21 | 321-1 | Hố, phễu castơ theo tỷ lệ | 172 |
| Casto | 14 |
|
|
| Linesty |
21 | 321-2 | Hố, phễu cacstơ phi tỷ lệ | 172 |
| CASTO | 14 |
|
|
| Cell |
22 | 322-1 | Gò, đống tự nhiên theo tỷ lệ | 173a |
| Casto | 14 |
|
|
| Linesty |
22 | 322-2 | Gò, đống tự nhiên phi tỷ lệ | 173a |
| GONT | 14 |
|
|
| Cell |
22 | 322-3 | Gò, đống nhân tạo theo TL | 173b |
| Godong, Rgthvata | 10 |
|
|
| Linesty |
22 | 322-4 | Gò, đống nhân tạo phi TL | 173b |
| GONT | 10 |
|
|
| Cell |
23 | 323 | Hố nhân tạo (hố TN thể hiện bằng bình độ) | 174b |
| Casto | 10 |
|
|
| Linesty |
24 | 324 | Địa hình bậc thang | 175 |
| Bodoc | 10 |
|
|
| Linesty |
25 | 325 | Ranh giới bãi cát các loại |
| 1 | Rgthvata | 10 |
|
| không thể hiện trên bản in | |
26 | 326 | Bãi cát phẳng | 176a |
| CAT | 14 |
|
| Pattern; R/C: 6/6 | |
27 | 327 | Bãi cát làn sóng | 176b |
| CAT, binhdonua | 14 |
|
| Pattern; R/C: 6/6, Linesty | |
28 | 328 | Bãi cát đụn, cồn | 176c |
| CAT, binhdonua | 14 |
|
| Pattern; R/C: 6/6, Linesty | |
29 | 329 | Nét chỉ dốc |
| 1 |
| 14 |
|
|
| Line, leng=10 |
30 | 330 | Bờ dốc tự nhiên đất, sỏi, cát dưới chân có bãi | 143-1a |
| Bodoc | 14 |
|
|
| Linesty |
31 | 331 | Bờ dốc tự nhiên đá dưới chân có bãi | 143-2a,b |
| Vda | 14 |
|
|
| Linesty |
36 | 336-1 | Tên cao nguyên cấp 1 | GC-29 |
|
| 10 | VHTime i | 194 | 38/38 |
|
36 | 336-2 | Tên cao nguyên cấp 2 | GC-29 |
|
| 10 | VHTime i | 194 | 33/33 |
|
36 | 336-3 | Tên cao nguyên cấp 3 | GC-29 |
|
| 10 | VHTime i | 194 | 31/31 |
|
36 | 336-4 | Tên cao nguyên cấp 4 | GC-29 |
|
| 10 | VHTime i | 194 | 29/29 |
|
39 | 339-1 | Tên giải núi, dãy núi cấp 1 | GC-30 |
|
| 10 | VHarial i | 186 | 56/50 |
|
39 | 339-2 | Tên giải núi, dãy núi cấp 2 | GC-30 |
|
| 10 | VHarial i | 186 | 50/44 |
|
39 | 339-3 | Tên giải núi, dãy núi cấp 3 | GC-30 |
|
| 10 | VHarial i | 186 | 45/40 |
|
39 | 339-4 | Tên giải núi, dãy núi cấp 4 | GC-30 |
|
| 10 | VHarial i | 186 | 38/32 |
|
42 | 342-1 | Tên ngọn núi cấp 1 | GC-31 |
|
| 10 | Vnarial i | 182 | 36/30 |
|
42 | 342-2 | Tên ngọn núi cấp 2 | GC-31 |
|
| 10 | Vnarial i | 182 | 34/28 |
|
42 | 342-3 | Tên ngọn núi cấp 3 | GC-31 |
|
| 10 | Vnarial i | 182 | 30/25 |
|
42 | 342-4 | Tên ngọn núi cấp 4 | GC-31 |
|
| 10 | Vnarial i | 182 | 26/24 |
|
52 | 352 | Tên riêng | GC-22 |
|
| 10 | Vnarial i | 182 | 25/25 |
|
53 | 353 | Ghi chú thuyết minh | GC-23 |
|
| 10 | vncentury i | 208 | 22/22 |
|
Tên file: (Phiên hiệu)_GT.dgn ………………………….. Tỷ lệ bản đồ quét: ………………………
Nội dung: Giao thông - Thiết bị phụ thuộc Category:Giaothong
Lớp | Code | Nội dung | Số KH (theo KH 1995) | Lực nét (weigh) | Tên ký hiệu, kiểu đường | Màu (colour) | Phông chữ | Ghi chú | ||
Tên | Số | Cỡ (H/W) | ||||||||
1 | 401 | Đường sắt kép hiện có | 70a |
| Dsatkep | 10 |
|
|
| Linesty |
2 | 402 | Đường sắt kép đang làm | 70b |
| Dsatkepdl | 10 |
|
|
| Linesty |
3 | 403 | Đường sắt lồng 1,0m và 1,435m hiện có | 71a |
| Dsatlong | 10 |
|
|
| Linesty |
4 | 404 | Đường sắt lồng 1,0m và 1,435m đang làm | 71b |
| Dsatlongdl | 10 |
|
|
| Linesty |
5 | 405 | Đường sắt rộng 1,435m, 1m hiện có | 72a,73a | 8 | Dsat1m4, Dsat1m | 10 |
|
|
| Linesty |
6 | 406 | Đường sắt rộng 1,435m, 1m đang làm | 72b,73b | 8 | Dsat1m4dl, Dsat1mdl | 10 |
|
|
| Linesty |
7 | 407 | Đường sắt hẹp, đường gòong hiện có | 74a |
| Dsathep | 10 |
|
|
| Linesty |
8 | 408 | Đường sắt hẹp, đường gòong đang làm | 74b |
| Dsathepdl | 10 |
|
|
| Linesty |
9 | 409 | Đường sắt có bánh răng hiện có | 75a |
| Dsatbr | 10 |
|
|
| Linesty |
10 | 410 | Đường sắt có bánh răng đang làm | 75b |
| Dsatbrdl | 10 |
|
|
| Linesty |
11 | 411-1 | Đường sắt trong ga; đề pô, chỗ cuối đg, chỗ quay đầu máy, cầu trên không, lối ngầm | 80 |
|
| 10 |
|
|
|
|
11 | 411-2 | Sân ga vẽ theo tỷ lệ | 84 |
|
| 10 |
|
|
|
|
12 | 412 | Trạm ghi | 81 |
| TRAMGH | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 413-1 | Cột tín hiệu quay | 82 |
| THQUAY | 10 |
|
|
| cell |
13 | 413-2 | Cột tiếp nước | 83 |
| COTNUO | 10 |
|
|
| cell |
14 | 414 | Đường cáp treo và trụ | 85 |
| Captr | 10 |
|
|
|
|
15 | 415-1 | Đường ôtô có trục phân tuyến theo TL (viền) | 86 |
| Ls=0,Oto-tampt | 10 |
|
|
| Linesty, multiline |
15 | 415-2 | Đường ôtô có trục phân tuyến nửa theo TL (viền) | 86 |
| Oto-pt | 10 |
|
|
| Linesty |
16 | 416 | Đường ôtô có trục phân tuyến theo TL, nửa theo TL (nền) | 86 |
| Sg1net | 14 |
|
|
| or/ed= độ rộng |
17 | 417-1 | Đường ôtô nhựa, bê tông theo TL (viền) | 87 |
|
| 10 |
|
|
| Multiline |
17 | 417-2 | Đường ôtô nhựa, bê tông nửa theo TL (viền) | 87 | 1 | Oto-Kpt | 10 |
|
|
| Linesty |
18 | 418 | Đường ôtô nhựa, bê tông theo TL, nửa theo TL (nền) | 87 | 9-16 | Sg1net | 14 |
|
| wt bằng độ rộng đường | |
19 | 419 | Đường ôtô nhựa, bê tông đang làm (viền) | 89a |
| Oto-nhdlv | 10 |
|
|
| Linesty |
20 | 420 | Đường ôtô nhựa, bê tông đang làm (nền) | 89a | 9 | Oto-nhdln | 14 |
|
|
| Linesty |
21 | 421-1 | Đường rải gạch, đá, cấp phối theo tỷ lệ | 88 |
| Ls=0, Oto-tamcp | 10 |
|
|
| Linesty, multiline |
21 | 421-2 | Đường rải gạch, đá, cấp phối nửa theo tỷ lệ | 88 |
| Oto-cp | 10 |
|
|
| Linesty |
22 | 422 | Đường rải gạch, đá, cấp phối đang làm | 89b |
| Oto-cpdl | 10 |
|
|
| Linesty |
23 | 423 | Đường đất lớn | 91a |
| Ddatlon | 10 |
|
|
| Linesty |
23 | 423-1 | Đường đất lớn đang làm | 91b |
| Ddatlondl | 10 |
|
|
| Linesty |
24 | 424 | Đường đất nhỏ | 92 | 3 |
| 10 |
|
|
|
|
25 | 425 | Đường mòn | 93 |
| Dmon | 10 |
|
|
| Linesty |
26 | 426-1 | Khuyên số đường ô tô (đường QL, TL) | 97 | 1 | KHDUON | 10 |
|
|
| Cell |
26 | 426-2 | Số đường ô tô (Quốc lộ, tỉnh lộ) | GC18 |
|
| 10 | VHarial | 184 | 18/13 |
|
26 | 426-3 | Ghi chú đường ô tô | GC18 |
|
| 10 | VHarial | 184 | 18/13 |
|
28 | 428 | Ga vẽ không theo tỷ lệ | 76 | 1 | GA | 10 |
|
|
|
|
30 | 430-1 | Đường ô tô đắp cao không gia cố lớn | 99a | 1,4 | Dgdapcaolon | 10,14 |
|
|
| Linesty, multiline |
30 | 430-2 | Đường ô tô đắp cao không gia cố nhỏ | 99a | 1 | Dgdapcaonho | 10 |
|
|
| Linesty |
30 | 430-3 | Đường ô tô đắp cao có gia cố lớn | 99b | 1,4 | Dgdapcaogclon | 10,14 |
|
|
| Linesty, multiline |
30 | 430-4 | Đường ô tô đắp cao có gia cố nhỏ | 99b | 1 | Dgdapcaogcnho | 10 |
|
|
| Linesty |
30 | 430-5 | Tỉ cao đường đắp cao |
|
|
| 10 | Univercd | 214 | 18/18 |
|
31 | 431-1 | Đường ô tô xẻ sâu không gia cố | 100a | 1 | Dgxesau | 10,14 |
|
|
| Linesty |
31 | 431-2 | Đường ô tô xẻ sâu có gia cố | 100b | 1 | Dgxesaugc | 10,14 |
|
|
| Linesty |
31 | 431-3 | Tỉ cao đường xẻ sâu |
|
|
| 10 | Univercd | 214 | 18/18 |
|
32 | 432-1 | Đường hầm theo TL | 79 |
| Dham | 10 |
|
|
| Linesty |
32 | 432-2 | Đường hầm không theo TL | 79 |
| HAM | 10 |
|
|
| Cell |
32 | 432-3 | Ghi chú cao, rộng, dài của đường hầm |
|
|
| 10 | Univercd | 214 | 18/18 |
|
33 | 433 | KH đoạn đường khó đi và nguy hiểm | 90 | 1 | KHODI | 10 |
|
|
| Linesty, cell |
34 | 434 | KH đỉnh đèo | 98 |
| DEO | 10 |
|
|
| Cell |
35 | 435-1 | Cầu sắt 1 nhịp | 101 |
| Causat | 10 |
|
|
| Linesty, cell |
35 | 435-2 | Cầu sắt nhiều nhịp | 101 |
| Causatnhip | 10 |
|
|
| Linesty, cell |
35 | 435-3 | Cầu bê tông, gạch, đá, gỗ 1 nhịp | 102 |
| Caubt, CAUBT | 10 |
|
|
| Linesty, cell |
35 | 435-4 | Cầu bê tông, gạch, đá, gỗ nhiều nhịp | 102 |
| Caubtnhip | 10 |
|
|
| Linesty, cell |
35 | 435-5 | Cầu tầng ô tô ở trên, đường sắt ở dưới | 103a |
| Cautang | 10 |
|
|
| Linesty, cell |
35 | 435-6 | Cầu tầng ô tô ở dưới, đường sắt ở trên | 103b |
| Cautangb | 10 |
|
|
| Linesty, cell |
35 | 435-7 | Cầu quay theo tỉ lệ | 104 | 4 | Cauquay1, Cauquay2 | 10 |
|
|
| Linesty |
35 | 435-8 | Cầu quay phi tỉ lệ | 104 |
| CAUQU | 10 |
|
|
| Cell |
35 | 435-9 | Cầu treo, cầu dây cáp | 105 |
| Cautreo | 10 |
|
|
| Linesty |
35 | 435-10 | Cầu phao | 106 |
| Cauphao | 10 |
|
|
| Linesty |
35 | 435-11 | Cầu đơn giản | 107 |
| Caukhi, CAUDG | 10 |
|
|
| Linesty, cell |
35 | 435-12 | Ghi chú cầu |
|
|
| 10 | Univercd | 214 | 18/18 |
|
36 | 436 | Các KH cống dưới đường | 109 |
| CONGDD, CONGTN | 10 |
|
|
| Cell |
37 | 437-1 | Các KH đò ngang, dọc | 112, 113 |
| BENDO, Bendo Bendodoc | 10 |
|
|
| Cell, Linesty |
37 | 437-2 | Bến phà phi tỷ lệ, KH phà | 114 |
| PHA | 10 |
|
|
|
|
37 | 437-3 | Bến phà đổ bê tông theo tỷ lệ | 114 | 1 |
| 10,14 |
|
|
| Fill |
37 | 437-4 | Bến phà lát đá hộc theo tỷ lệ | 114 | 1 | DAHOC | 10 |
|
|
| Pattern; R/C =0/0 |
37 | 437-5 | Bến phà đất, đá cuội, sỏi theo tỷ lệ | 114 | 1 |
| 10 |
|
|
|
|
37 | 437-6 | Ghi chú phà | 114 |
|
| 10 | Univercd | 214 | 18/18 |
|
38 | 438-1 | Sân bay hoạt động | 69a |
| SBAYA | 10 |
|
|
| Cell |
38 | 438-2 | Sân bay không hoạt động | 69b |
| SBAYB | 10 |
|
|
| Cell |
39 | 439-1 | Đường ngầm dưới nước | 110 | 1 | 0, Benloi | 10 |
|
|
| Multiline |
39 | 439-2 | Bến lội | 111 |
| Benloi, Bun | 10 |
|
|
| Linesty |
39 | 439-3 | Ghi chú tính chất bến lội, đường ngầm |
|
|
| 10 | VHarial | 184 | 16/15 |
|
40 | 440 | Đường ra vào cảng | 123 | 1 | ravaocang | 12 |
|
|
| Linesty |
41 | 441 | Ranh giới khu vực nguy hiểm | 124 |
| Rgthvata | 10 |
|
|
| Linesty |
42 | 442-1 | Âu thuyền | 115 |
| AUT_10 | 10 |
|
|
| Cell |
42 | 442-2 | Chỗ thả neo | 118 |
| MONEO | 10 |
|
|
| Cell |
42 | 442-3 | Phao buộc thuyền | 119 |
| PHAOBT | 10 |
|
|
| Cell |
42 | 442-4 | Phao tín hiệu có đèn | 120a |
| PHATHA | 10 |
|
|
| Cell |
42 | 442-5 | Phao tín hiệu không có đèn | 120b |
| PHATHB | 10 |
|
|
| Cell |
42 | 442-6 | Cột tín hiệu có đèn | 121a |
| COTTHA | 10 |
|
|
| Cell |
42 | 442-7 | Cột tín hiệu không có đèn | 121b |
| COTTHB | 10 |
|
|
| Cell |
42 | 442-8 | Đèn biển | 122 |
| DENBIE | 10 |
|
|
| Cell |
42 | 442-9 | Ghi chú âu thuyền | 115 |
|
| 10 | Univercd | 214 | 18/18 |
|
43 | 443 | Đường chia lô rừng | 181 |
| Dgchialo | 10 |
|
|
| Linesty |
44 | 444 | Đường bờ ruộng | 94 | 1 |
| 10 |
|
|
|
|
45 | 445 | Đường lao gỗ | 95 | 1 | Dlaogo | 10 |
|
|
| Linesty |
46 | 446 | Đường lên cao có bậc xây | 96 | 1 | Dbacthang | 10 |
|
|
| Linesty |
46 | 446-1 | Đoạn bằng phẳng | 96a | 1 | Ddatlon | 10 |
|
|
| Linesty |
47 | 447-1 | Đoạn đường sắt đắp cao không gia cố | 77a |
| Dsatcao | 10 |
|
|
| Linesty, multiline |
47 | 447-2 | Đoạn đường sắt đắp cao có gia cố | 77b |
| Dsatcaogc | 10 |
|
|
| Linesty, multiline |
47 | 447-3 | Tỉ cao đoạn đường sắt đắp cao |
|
|
| 10 | Univercd | 214 | 18/18 |
|
48 | 448-1 | Đoạn đường sắt xẻ sâu không gia cố | 78a |
| Dgxesau | 10 |
|
|
| Linesty, multiline |
48 | 448-2 | Đoạn đường sắt xẻ sâu có gia cố | 78b |
| Dgxesaugc | 10 |
|
|
| Linesty, multiline |
48 | 448-3 | Tỉ cao đoạn đường sắt xẻ sâu |
|
|
| 10 | Univercd | 214 | 18/18 |
|
49 | 449 | Bến tàu, thuyền | 116 |
| BENTAU Bentaua | 10 |
|
|
| Cell, linesty |
52 | 452 | Tên riêng (tên đèo, ga …) |
|
|
| 10 | Vnarial i | 182 | 25/25 |
|
53 | 453 | Ghi chú thuyết minh (nguy hiểm, lội …) |
|
|
| 10 | Vncentury i | 208 | 22/22 |
|
54 | 454 | Ghi chú giao thông dạng phân số |
|
|
| 10 | Univercd | 214 | 18/18 |
|
55 | 455 | Đường phố trong vùng đô thị theo TL |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
56 | 456 | Đường phố trong vùng đô thị: phố chính |
|
| Phochinh | 10 |
|
|
| Linesty |
57 | 457-1 | Đường phố trong vùng đô thị: phố phụ |
|
| Phophu | 10 |
|
|
| Linesty |
57 | 457-2 | Đường phố trong vùng đô thị: ngõ |
|
| Ngo | 10 |
|
|
| Linesty |
Tên file: (Phiên hiệu)_DC.dgn ................................. Tỷ lệ bản đồ quét: ………………………
Nội dung: Dân cư - Địa vật độc lập Category:Dancu
Lớp | Code | Nội dung | Số KH (theo KH 1995) | Lực nét (weigh) | Tên ký hiệu, kiểu đường | Màu (colour) | Phông chữ | Ghi chú | ||
Tên | Số | Cỡ (H/W) | ||||||||
1 | 501-1 | Khối nhà chịu lửa < 3 tầng theo tỷ lệ (viền) | 10-1a 10-2 | 1 |
| 10 |
|
|
|
|
1 | 501-2 | Khối nhà chịu lửa < 3 tầng lửa nửa tỷ lệ (viền) | 10-1a 10-2 | 1 | Nhalua-a | 10 |
|
|
|
|
1 | 501-3 | Khối nhà chịu lửa > 4 tầng theo tỷ lệ (viền, nền) | 10-1b |
|
| 10 |
|
|
| Fill |
1 | 501-4 | Khối nhà chịu lửa > 4 tầng theo nửa tỷ lệ (viền, nền) | 10-1b |
| Nhalua-b | 10 |
|
|
|
|
2 | 502-1 | Khối nhà chịu lửa < 3 tầng theo tỷ lệ (nền) | 10-1a |
|
| 15 |
|
|
| Fill |
2 | 502-2 | Khối nhà chịu lửa < 3 tầng nửa tỷ lệ (nền) | 10-1a |
| Nhalua-b | 15 |
|
|
|
|
3 | 503 | Khối nhà kém chịu lửa theo tỷ lệ (viền) | 10-2 | 1 | Nhalua-a | 10 |
|
|
| Line |
4 | 504 | Khối nhà kém chịu lửa theo tỉ lệ (nền) | 10-2 |
| Nhalua-b | 21 |
|
|
| Line |
5 | 505-1 | Nhà độc lập theo TL | 8 |
|
| 10 |
|
|
|
|
5 | 505-2 | Nhà độc lập nửa theo TL | 8 |
| Nhalua-b | 10 |
|
|
| Linesty |
5 | 505-3 | Nhà đột xuất | 8-3 |
| NDX | 10 |
|
|
| Cell |
5 | 505-4 | Nhà không tưởng | 8-4 |
|
| 10 |
|
|
|
|
5 | 505-5 | Nhà đang xây | 8-1c |
| Nhadx | 10 |
|
|
| Linesty |
5 | 505-6 | Nhà hỏng | 8-5 |
| Nhahong+CAT | 10 |
|
|
| Linesty pattern R/C = 6/6 |
6 | 506 | Nhà độc lập không theo TL | 8-1,2(2) |
| NDL10 | 10 |
|
|
|
|
8 | 508 | Sân lát mặt | 11 |
|
| 10 |
|
|
|
|
9 | 509 | Nghĩa trang ký hiệu | 18a |
| NGHTR, NGHTRC | 10 |
|
|
| Cell, pattern; R/C = 22.5/20 |
11 | 511 | Công viên (viền) | 30 | 1 |
| 10 |
|
|
|
|
13 | 513-1 | Cổng tò vò | 12 |
| CTOVO | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 513-2 | Lăng tẩm, nhà mồ | 15 |
| LANGNM | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 513-3 | Mộ xây độc lập | 16 |
| MODL | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 513-4 | Nơi hỏa táng | 17 |
| HOATAN | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 513-5 | Tam quan | 19 |
| TAMQUA | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 513-6 | Cổng xây | 20 |
| COXAY | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 513-7 | Bảng thông tin quảng cáo | 21 |
| BQUACA | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 513-8 | Lô cốt lối | 22A |
| LOCOTN | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 513-9 | Lô cốt chim | 22B |
| LOCOTC | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 513-10 | Giàn cột đèn | 44 |
| COTDIE | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 513-11 | Cột đèn pha | 45 |
| DENPHA | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 513-12 | Chòi, tháp cao | 23 |
| CHOICA | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 513-13 | Cột anten | 46 |
| ANTEN | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 513-14 | Cột chống sét | 47 |
| SET | 10 |
|
|
| Cell |
14 | 514-1 | Kiến trúc dạng tháp cổ | 13 |
| THAPCO | 10 |
|
|
| Cell |
14 | 514-2 | Tượng đài, bia kỷ niệm | 14 |
| TD_BIA | 10 |
|
|
| Cell |
14 | 514-3 | Nhà thờ | 26 |
| NHATHO | 10 |
|
|
| Cell |
14 | 514-4 | Gác chuông | 27 |
| CHUONG | 10 |
|
|
| Cell |
14 | 514-5 | Đình, chùa, đền, miếu | 28 |
| CHUA | 10 |
|
|
| Cell |
14 | 514-6 | Sân vận động | 29 |
| SVD | 10 |
|
|
| Cell |
15 | 515-1 | Bệnh viện | 24 |
| BVIEN | 10 |
|
|
| Cell |
15 | 515-2 | Trường học | 25 |
| TRUONG | 10 |
|
|
| Cell |
16 | 516-1 | ống khói | 31 |
| ONGKH | 10 |
|
|
| Cell |
16 | 516-2 | Nhà máy có ống khói phi tỷ lệ | 32 |
| NMO_10 | 10 |
|
|
| Cell |
16 | 516-3 | Nhà máy không có ống khói phi tỷ lệ | 33 |
| NMKO_10 | 10 |
|
|
| Cell |
16 | 516-4 | Trạm thủy điện | 34 |
| THD_10 | 10 |
|
|
| Cell |
16 | 516-5 | Cửa hầm lò của mỏ đang khai thác | 35 |
| MO10 | 10 |
|
|
| Cell |
16 | 516-6 | Cửa hầm lò của mỏ ngừng khai thác | 36 |
| MO10 | 10 |
|
|
| Cell |
16 | 516-7 | Trạm biến thế điện | 51 |
| BIENTH | 10 |
|
|
| Cell |
16 | 516-8 | Đài phát thanh, truyền hình | 52 |
| PHATTH | 10 |
|
|
| Cell |
16 | 516-9 | Trạm bưu điện | 53 |
| BUUDIE | 10 |
|
|
| Cell |
16 | 516-10 | Trạm điện thoại công cộng | 54 |
| DTHOAI | 10 |
|
|
| Cell |
16 | 516-11 | Đài khí tượng | 55 |
| KHTUO | 10 |
|
|
| Cell |
16 | 516-12 | Động cơ gió | 56 |
| DGIO10 | 10 |
|
|
| Cell |
16 | 516-13 | Đài phun nước | 57 |
| DAINUO | 10 |
|
|
| Cell |
16 | 516-14 | Cột cờ | 58 |
| COTCO | 10 |
|
|
| Cell |
16 | 516-15 | Cột đồng hồ | 59 |
| DONGHO | 10 |
|
|
| Cell |
16 | 516-16 | Lò, cụm nung sấy | 60 |
| LONUNG | 10 |
|
|
| Cell |
16 | 516-17 | Cối nước | 61 |
| COINUO | 10 |
|
|
| Cell |
16 | 516-18 | Guồng nước | 62 |
| GNUOC | 10 |
|
|
| Cell |
16 | 516-19 | Trạm tiếp nhận xăng dầu | 63 |
| TRXANG | 10 |
|
|
| Cell |
16 | 516-20 | Bể chứa xăng dầu nổi, ngầm | 64 |
| BEDAUA, BEDAUB, BEXANG | 10 |
|
|
| Cell |
16 | 516-21 | Trạm nuôi trồng thí nghiệm | 67 |
| THINGH | 10 |
|
|
| Cell |
17 | 517 | Vỉa khai thác lộ thiên, nơi khai thác lộ thiên | 37 |
| Bodoc, VIA | 10 |
|
|
| Linesty, cell |
18 | 518 | Giàn khoan, tháp khai thác dầu khí | 42 | 1 | Giankhoan, GIANKH | 10 |
|
|
| Linesty, cell |
19 | 519-1 | Gò đống vật liệu thải | 38 |
| Rgthvata, Godong, GOVL | 10 |
|
|
| Linesty, cell |
19 | 519-2 | Khu để vật tư | 39 | 4 | Tuong, Rgthvata | 10 |
|
|
| Linesty |
20 | 520-1 | Giếng, hố, lỗ khoan thăm dò địa chất | 40 |
| GKHOAN | 10 |
|
|
| Cell |
20 | 520-2 | Hào và lỗ khoan thăm dò địa chất | 41 |
| Diachat | 10 |
|
|
| Linesty |
21 | 521 | Vết lộ khoáng sản, khu vực sa khoáng | 43 |
| Rgthvata, KHSAN | 10 |
|
|
| Linesty |
22 | 522-1 | Ống dẫn trên trụ cao | 65a |
| Ongdancao | 10 |
|
|
| Linesty |
22 | 522-2 | Ống dẫn ở mặt đất | 65b |
| Ongdanmd | 10 |
|
|
| Linesty |
22 | 522-3 | Ống dẫn ngầm và giếng kiểm tra | 65c |
| Ongngam, CONGKT | 10 |
|
|
| Linesty, cell |
23 | 523-1 | Ruộng muối theo tỷ lệ | 68 | 1 | RMUOI1 | 12 |
|
|
| Pattern R/C: 10/10 |
23 | 523-2 | Ruộng muối phi tỷ lệ | 68 |
| RMUOI2 | 12 |
|
|
| Pattern R/C: 0/0 |
24 | 524-1 | Đường dây điện cao thế ngoài khu dân cư | 48a | 2 | dienct-a | 10 |
|
|
| Linesty |
24 | 524-2 | Đường dây điện cao thế trong khu dân cư | 48b |
| dienct-b | 10 |
|
|
| Linesty |
24 | 524-3 | Đường dây điện cao thế đang làm | 48c |
| dienct-c | 10 |
|
|
| Linesty |
25 | 525-1 | Đường dây điện hạ thế ngoài khu dân cư | 49a | 2 | dienht-a | 10 |
|
|
| Linesty |
25 | 525-2 | Đường dây điện hạ thế trong khu dân cư | 49b |
| dienht-b | 10 |
|
|
| Linesty |
26 | 526-1 | Đường dây thông tin ngoài khu dân cư | 50a |
| Daytt-a | 10 |
|
|
| Linesty |
26 | 526-2 | Đường dây thông tin trong khu dân cư | 50b |
| Daytt-b | 10 |
|
|
| Linesty |
27 | 527 | Thành lũy bằng gạch, đá, bê tông | 210a |
| Luygach | 10 |
|
|
| Linesty |
28 | 528 | Thành lũy bằng đất | 210b |
| Luydat | 10 |
|
|
| Linesty |
29 | 529 | Tường | 211 | 4 | Tuong | 10 |
|
|
| Linesty |
30 | 530 | Hàng rào | 212 |
| Hangrao | 10 |
|
|
| Linesty |
31 | 531 | Đường ống thoát nước ngầm và cống kiểm tra, cống thoát nước | 66 |
| Ongnuoc, CONGKT, CONG66 | 10 |
|
|
| Linesty, cell |
39 | 539 | Tên thủ đô | GC-1 |
|
| 10 | VHtime B | 193 | 70/70 |
|
40 | 540 | Tên thành phố trực thuộc trung ương | GC-2 |
|
| 10 | VHtime B | 193 | 58/58 |
|
41 | 541 | Tên thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh lỵ | GC-3,12 |
|
| 10 | VHtime B | 193 | 52/52 | Tỉnh lỵ có gạch chân |
42 | 542 | Thị xã, tỉnh lỵ | GC-4,12 |
| 0 | 10 | VHtime B | 193 | 45/45 | Tỉnh lỵ có gạch chân |
43 | 543 | Thị xã, huyện lỵ | GC-5,13 | 1 | 2 | 10 | VHtimeB | 193 | 37/37 | Huyện lỵ có gạch chân nét đứt |
44 | 544 | Tên huyện | GC-6 |
|
| 10 | VHarial B | 185 | 43/43 |
|
45 | 545 | Khu tập thể | GC-7 |
|
| 10 | VHarial i | 186 | 27/27 |
|
46 | 546 | Tên xã | GC-8 |
|
| 10 | vnarial B | 181 | 35/34 |
|
47 | 547 | Ủy ban hành chính xã | GC-9 |
|
| 10 | VHtime | 192 | 26 |
|
48 | 548 | Số hộ | GC-15 |
|
| 10 | Univercd | 214 | 18/18 |
|
49 | 549 | Tên thôn, xóm | GC-10 |
|
| 10 | Vnarial B | 181 | 33/30 |
|
50 | 550 | Thôn, xóm thuộc | GC-11 |
|
| 10 | Univercd | 214 | 20/20 |
|
51 | 551 | Tên đường phố | GC-21 |
|
| 10 | VHarial | 184 | 18/18 |
|
52 | 552 | Tên riêng | GC-22 |
|
| 10 | Vnarial i | 182 | 25/25 |
|
53 | 553 | Ghi chú thuyết minh | GC-23 |
|
| 10 | vncentury i | 208 | 22/22 |
|
54 | 554 | Tên thôn xóm trong ngoặc |
|
|
| 10 | Vnarial | 180 | 14/14 |
|
Tên file: (Phiên hiệu)_RG.dgn Tỷ lệ bản đồ quét: ………………………
Nội dung: Ranh giới Category: Rgioi
Lớp | Code | Nội dung | Số KH (theo KH 1995) | Lực nét (weigh) | Tên ký hiệu, kiểu đường | Màu (colour) | Phông chữ | Ghi chú | ||
Tên | Số | Cỡ (H/W) | ||||||||
1 | 601-1 | Biên giới quốc gia xác định | 203a |
| Bgquocgia | 10 |
|
|
| Linesty |
1 | 601-2 | Mốc biên giới | 203c | 1 | MOCBG | 10 |
|
|
| Cell |
1 | 601-3 | Số hiệu mốc | 203c |
|
| 10 | VHtime i | 194 | 20/20 |
|
2 | 602 | Biên giới quốc gia chưa xác định | 203b |
| Bgquocgiacxd | 10 |
|
|
| Linesty |
4 | 604-1 | Địa giới cấp tỉnh và cấp tương đương xác định | 204a |
| Dgtinh | 10 |
|
|
| Linesty |
4 | 604-2 | Mốc địa giới cấp tỉnh | 204c | 1 | MOCTG | 10 |
|
|
| Cell |
5 | 605 | Địa giới cấp tỉnh và cấp tương đương chưa xác định | 204b |
| Dgtinhcxd | 10 |
|
|
| Linesty |
7 | 607-1 | Địa giới huyện và cấp tương đương xác định | 205a |
| Dghuyen | 10 |
|
|
| Linesty |
7 | 607-2 | Mốc địa giới cấp huyện | 205c | 1 | MOCHG | 10 |
|
|
| Cell |
8 | 608 | Địa giới huyện và cấp tương đương chưa xác định | 205b |
| Dghuyencxd | 10 |
|
|
| Linesty |
10 | 610-1 | Địa giới xã và cấp tương đương xác định | 206a |
| Dgxa | 10 |
|
|
| Linesty |
10 | 610-2 | Mốc địa giới cấp xã | 206c |
| MOCXA | 10 |
|
|
| Cell |
11 | 611 | Địa giới xã và cấp tương đương chưa xác định | 206b |
| Dgxacxd | 10 |
|
|
| Linesty |
13 | 613 | Ranh giới khu cấm | 207 |
| Rgkhucam | 10 |
|
|
| Linesty |
14 | 614 | Ranh giới sử dụng đất | 208 |
| Rgsudungdat | 10 |
|
|
| Linesty |
52 | 653 | Tên riêng | GC-22 |
|
| 10 | Vnarial i | 182 | 25/25 |
|
53 | 653 | Ghi chú thuyết minh | GC-23 |
|
| 10 | vncentury i | 208 | 22/22 |
|
Tên file: (Phiên hiệu)_TV.dgn Tỷ lệ bản đồ quét: ………………………
Nội dung: Thực vật - chất đất Category: thvat
Lớp | Code | Nội dung | Số KH (theo KH 1995) | Lực nét (weigh) | Tên ký hiệu, kiểu đường | Màu (colour) | Phông chữ | Ghi chú | |||
Tên | Số | Cỡ (H/W) | |||||||||
1 | 701-1 | Ranh giới thực vật chính xác | 209a |
| Rgthvata | 10 |
|
|
| Linesty | |
1 | 701-2 | Ranh giới thực vật không chính xác | 209b | 1 | Rgthvatb | 10 |
|
|
| Linesty | |
2 | 702 | Các vùng thực vật (polygon) |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 | 703 | Nền cho rừng phát triển ổn định | 179-1 |
|
| 17 |
|
|
|
| |
4 | 704-1 | Rừng phát triển ổn định - KH lá rộng | 179-1a |
| RLA1 | 10 |
|
|
| Cell | |
4 | 704-2 | Rừng phát triển ổn định - KH lá kim | 179-1b |
| RKIM1 | 10 |
|
|
| Cell | |
4 | 704-3 | Rừng phát triển ổn định - KH tre nứa | 179-1c |
| RTRE1 | 10 |
|
|
| Cell | |
4 | 704-4 | Rừng phát triển ổn định - KH dừa, cọ | 179-1d |
| RDUA1 | 10 |
|
|
| Cell | |
4 | 704-5 | Rừng phát triển ổn định - KH cây hỗn hợp | 179-1e |
| RHHOP1 | 10 |
|
|
| Cell | |
5 | 705 | Nền rừng non, mới trồng, rừng thưa, rừng cây bụi, rừng cây bụi chua phèn trên cạn, rừng cây trồng thân bụi | 179-2, 182, 186a, 188, 194a |
|
| 18 |
|
|
| Fill | |
6 | 706-1 | Rừng non, mới trồng: KH lá rộng | 179-2a |
| RLA2 | 10 |
|
|
| Cell | |
6 | 706-2 | Rừng non, mới trồng: KH lá kim | 179-2b |
| RKIM2 | 10 |
|
|
| Cell | |
6 | 706-3 | Rừng non, mới trồng: KH tre, nứa | 179-2c |
| RTRE2 | 10 |
|
|
| Cell | |
6 | 706-4 | Rừng non, mới trồng: KH dừa, cọ | 179-2d |
| RDUA2 | 10 |
|
|
| Cell | |
6 | 706-5 | Rừng non, mới trồng: KH cây hỗn hợp | 179-2e |
| RHHOP2 | 10 |
|
|
| Cell | |
8 | 708 | KH cây cho rừng PT ổn định ưa mặn chua phèn dưới nước | 179-1g |
| RMAN1, RMANN | 10, 16 |
|
| Cell Pattern; R/C: 22/28 | ||
9 | 709 | KH cây cho rừng non, tái sinh, mới trồng ưa mặn chua phèn dưới nước | 179-2-g |
| RAMAN2, RMANON | 10, 16 |
|
| Cell Pattern; R/C: 24/30 | ||
10 | 710 | KH cây cho rừng PT ổn định ưa mặn chua phèn trên cạn | 179-1-f |
| RMAN1 | 10 |
|
|
| Cell | |
11 | 711 | KH cây cho rừng non, tái sinh, mới trồng ưa mặn chua phèn trên cạn | 179-2-f |
| RMAN2 | 10 |
|
|
| Cell | |
12 | 712 | KH cây cho rừng cây bụi | 186a |
| RCBUI | 16 |
|
| Pattern; R/C: 17.5/15 | ||
13 | 713 | KH cây bụi rải rác | 186b |
| RBUIRR | 16 |
|
| Pattern; R/C: 22.5/25 | ||
14 | 714 | KH cây cho rừng thưa, cây rải rác | 182 |
| RTHUA | 16 |
|
| Pattern; R/C: 30/26 | ||
15 | 715 | KH cây cho rừng cây bụi ưa mặn, chua phèn trên cạn | 188-1a |
| CBMAN | 16 |
|
| Pattern; R/C: 22/28 | ||
18 | 718 | KH cây cho rừng cây bụi ưa mặn, chua phèn dưới nước | 188-1b |
| CBMAN | 16 |
|
| Pattern; R/C: 22/28 | ||
19 | 719 | KH cây bụi ưa mặn, chua phèn rải rác trên cạn | 188-2a |
| CBMANR | 16 |
|
| Pattern; R/C: 26/29 | ||
20 | 720 | KH cây bụi ưa mặn, chua phèn rải rác dưới nước | 188-2b |
| CBMANR | 16 |
|
| Pattern; R/C: 26/29 | ||
21 | 721 | Cỏ thấp trên cạn | 189a |
| COTHAP, COTH.C | 16 |
|
| Pattern; R/C: 26/28, Cell | ||
22 | 722 | Cỏ thấp nước dưới | 189b |
| COTHAP, COTH.C | 16 |
|
| Pattern; R/C: 26/28, Cell | ||
23 | 723 | KH cói, lau sậy, dừa nước trên cạn | 191a |
| COI, COI.C | 16 |
|
| Pattern; R/C: 25/25, Cell | ||
24 | 724 | KH cói, lau sậy, dừa nước dưới nước | 191b |
| COI, COI.C | 16 |
|
| Pattern; R/C: 25/25, Cell | ||
25 | 725 | Cỏ cao trên cạn | 190a |
| COCAO, COCA.C | 16 |
|
| Pattern; R/C: 26/26, Cell | ||
26 | 726 | Cỏ cao dưới nước | 190b |
| COCAO, COCA.C | 16 |
|
| Pattern; R/C: 26/26, Cell | ||
27 | 727 | KH cây trồng thân gỗ mọc thành rừng | 192a |
| TRGOA | 16 |
|
| Pattern; R/C: 17/31,5 | ||
28 | 728 | KH cây trồng thân gỗ mọc không thành rừng | 192b |
| TRGOB | 16 |
|
| Pattern; R/C: 17/29 | ||
30 | 730 | KH cây trồng thân dừa, cọ mọc thành rừng | 193a |
| TRDUAA | 16 |
|
| Pattern; R/C: 10/25 | ||
31 | 731 | KH cây trồng thân dừa, cọ mọc không thành rừng | 193b |
| TRDUAB | 16 |
|
| Pattern; R/C: 10/25 | ||
32 | 732 | KH cây trồng thân bụi mọc thành rừng | 194a |
| TRBUI | 16 |
|
| Pattern; R/C: 25/25 | ||
33 | 733 | KH cây trồng thân bụi mọc không thành rừng | 194b |
| TRBUIB | 16 |
|
| Pattern; R/C: 25/25 | ||
35 | 735 | Nền làng có cây che phủ, nền nghĩa trang, nền công viên, nền cây trồng các loại mọc thành rừng | 9 |
|
| 17 |
|
| Fill | ||
36 | 736 | KH cây trồng thân dây | 195 |
| TRDAY | 16 |
|
| Pattern; R/C: 20/25 | ||
39 | 739 | KH cây trồng thân cỏ | 196 |
| TRCO | 16 |
|
| Pattern; R/C: 20/40 | ||
40 | 740 | KH lúa nương | 197 |
| LUA1 | 16 |
|
| Pattern, cell; R/C: 21/29 | ||
41 | 741 | KH lúa nước | 198 |
| LUA2 | 16 |
|
| Pattern, cell; R/C: 15/29 | ||
42 | 742 | KH màu | 199 |
| MAU | 16 |
|
| Pattern, cell; R/C: 25/16 | ||
43 | 743 | KH rau trên cạn, dưới nước | 200 |
| RAU | 16 |
|
| Pattern, cell; R/C: 25/21 | ||
44 | 744 | Ruộng nuôi tôm và thủy sản (nền) | 68 |
|
| 20 |
|
|
| Fill | |
45 | 745 | Hoa, cây cảnh | 201 |
| HOA | 16 |
|
| Pattern, R/C: 25/22; cell | ||
46 | 746 | Sen, ấu, súng, bèo | 202 |
| SEN | 16 |
|
| Pattern, R/C: 20/20; cell | ||
47 | 747 | Dải cây bụi dài, hẹp | 187 |
| Caybui, RBRR.C | 16 |
|
|
| Linesty, Cell | |
48 | 748 | Cây độc lập, cụm cây độc lập | 184, 185 |
| RLA1, RKIM1, CCLA, CCKIM, CCHHOP | 10 |
|
|
| Cell | |
49 | 749 | Dải rừng dài, hẹp PT ổn định | 183a |
| Rung | 16 |
|
|
| Linesty | |
50 | 750 | Dải rừng dài, hẹp non, mới trồng | 183b |
| Rungnon | 16 |
|
|
| Linesty | |
51 | 751-1 | Tên rừng cấp 1 | GC-29 |
|
| 10 | VHtime | 194 | 38/38 |
| |
51 | 751-2 | Tên rừng cấp 2 | GC-29 |
|
| 10 | VHtime | 194 | 33/33 |
| |
51 | 751-3 | Tên rừng cấp 3 | GC-29 |
|
| 10 | VHtime | 194 | 31/31 |
| |
51 | 751-4 | Tên rừng cấp 4 | GC-29 |
|
| 10 | VHtime | 194 | 29/29 |
| |
52 | 752 | Tên riêng | GC-22 |
|
| 10 | Vnarial i | 182 | 25/25 |
| |
53 | 753 | Ghi chú thuyết minh | GC-23 |
|
| 10 | vncentury i | 208 | 22/22 |
| |
54 | 754 | Ghi chú rừng dạng phân bố | GC-15 |
|
| 10 | Univercd | 214 | 18/18 |
| |
GHI CHÚ:
- Các ô lực nét, kiểu đường để trống là tương đương với giá trị bằng 0
BẢNG HƯỚNG DẪN SỐ HÓA VÀ BIÊN TẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1: 25000
Tên file: (Phiên hiệu)_CS.dgn Tỷ lệ bản đồ quét: ………………………
Nội dung: Cơ sở toán học - Trình bày ngoài khung Category:coso
Lớp | Code | Nội dung | Số KH (theo KH 1995) | Lực nét (weigh) | Tên ký hiệu, kiểu đường | Màu (colour) | Phông chữ | Ghi chú | ||
Tên | Số | Cỡ (H/W) | ||||||||
1 | 101 | Tên mảnh bản đồ |
|
|
| 10 | VHtime B | 193 | 160/160 |
|
2 | 102 | Phiên hiệu mảnh |
|
|
| 10 | Univercd | 214 | 110/110 |
|
3 | 103-1 | Tên mảnh cạnh khung ngoài |
|
|
| 10 | VHarial | 184 | 75/75 |
|
3 | 103-2 | Số hiệu mảnh cạnh khung ngoài |
|
|
| 10 | Univercd | 214 | 110/110 |
|
4 | 104 | Số hiệu mảnh cạnh (giữa khung trong) |
|
|
| 10 | Vnarial | 180 | 32/32 |
|
5 | 105 | Khung trong, lưới km |
| 1 |
| 10 |
|
|
|
|
6 | 106 | Khung tọa độ địa lý |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
7 | 107 | Khung ngoài |
| 13 |
| 10 |
|
|
|
|
8 | 108-1 | Tên nước góc khung |
|
|
| 10 | VHarial | 184 | 80/80 |
|
8 | 108-2 | Tên tỉnh góc khung |
|
|
| 10 | VHtime | 192 | 55/55 |
|
8 | 108-3 | Tên huyện góc khung |
|
|
| 10 | VHtime | 192 | 40/40 |
|
9 | 109-1 | Bảng chắp |
| 1 | BCHAP | 10 |
|
|
| Cell |
9 | 109-2 | Tên ở bảng chắp |
|
|
| 10 | VHarial | 184 | 43/32 |
|
10 | 110 | Tính chất tài liệu (MẬT) |
|
|
| 10 | VHcent | 210 | 65/65 |
|
11 | 111-1 | Thước đo góc PP' 3 độ |
|
| TPP3 | 10 |
|
|
| Cell |
11 | 111-2 | Thước đo góc PP' 6 độ |
|
| TPP6 | 10 |
|
|
| Cell |
11 | 111-3 | Giải thích thước đo góc PP' |
|
|
| 10 | vnArial | 180 | 37/32 |
|
12 | 112 | Điểm thiên văn | 1 |
| DTHVAN | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 113-1 | Điểm tọa độ nhà nước thường | 2a |
| DTDNN | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 113-2 | Điểm tọa độ nhà nước trên gò | 2b |
| DTDNNG | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 113-3 | Điểm tọa độ nhà nước gắn trên vật kiến trúc | 2c |
| DTDNNK | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 113-4 | Điểm tọa độ cơ sở thường | 4a |
| DTDCS | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 113-5 | Điểm tọa độ cơ sở trên gò | 4b |
| DTDCSG | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 113-6 | Điểm tọa độ cơ sở gắn trên vật kiến trúc | 4c |
| DTDCSK | 10 |
|
|
| Cell |
13 | 113-8 | Ghi chú độ cao các điểm tọa độ | 2,4 |
|
| 10 | Univercd | 214 | 45/45 |
|
14 | 114-1 | Điểm độ cao Nhà nước cơ bản | 5a |
| DDCCB | 10 |
|
|
| Cell |
14 | 114-2 | Điểm độ cao Nhà nước thường, trên vật kiến trúc | 5b,d |
| DDCTH | 10 |
|
|
| Cell |
14 | 114-3 | Điểm độ cao Nhà nước cơ bản trên gò | 5c |
| DCCBGO | 10 |
|
|
| Cell |
14 | 114-4 | Điểm độ cao Nhà nước thường trên gò | 5c |
| DCTHGO | 10 |
|
|
| Cell |
14 | 114-5 | Điểm độ cao kỹ thuật | 6 |
| DDCKTH | 10 |
|
|
| Cell |
14 | 114-6 | Ghi chú độ cao của điểm độ cao | 5,6 |
|
| 10 | Univercd | 214 | 45/45 |
|
16 | 116 | Số kinh vĩ độ |
|
|
| 10 | Russ | 179 | 50/50 |
|
17 | 117 | Số lưới ô vuông (km) chính |
|
|
| 10 | Univercdb | 215 | 62/62 |
|
18 | 118 | Số đai chính |
|
|
| 10 | Univercd | 214 | 35/35 |
|
19 | 119 | Giải thích khung nam (nét), thước tỷ lệ |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
20 | 120 | Chữ giải thích khung nam |
|
|
| 10 | Vnarial | 180 | 37/37 |
|
21 | 121 | Năm in, lần xuất bản |
|
|
| 10 | VHarial | 184 | 45/42 |
|
22 | 122 | Tên nước tiếp biên |
|
|
| 10 | VHarial | 184 | 55/52 |
|
23 | 123-1 | Tên tỉnh tiếp biên |
|
|
| 10 | VHarial | 184 | 45/45 |
|
23 | 123-2 | Tên huyện tiếp biên |
|
|
| 10 | VHarial | 184 | 35/35 |
|
24 | 124 | Tên xã tiếp biên |
|
|
| 10 | Vnarial | 180 | 45/45 |
|
25 | 125 | Tên thôn xóm tiếp biên |
|
|
| 10 | Vnarial | 180 | 37/37 |
|
26 | 126 | Ghi chú đường đi tới |
|
|
| 10 | Vnarial | 180 | 45/45 |
|
27 | 127 | Lưới ô vuông (km) phụ |
| 1 |
| 10 |
|
|
|
|
28 | 128 | Số lưới ô vuông (km) phụ |
|
|
| 10 | Univercdb | 215 | 60/60 |
|
29 | 129 | Số đai phụ |
|
|
| 10 | Univercd | 214 | 32/32 |
|
30 | 130 | Đốt khung trong tọa độ địa lý |
| 1;9 |
| 10 |
|
|
| Multiline |
32 | 132 | Tên cơ quan xuất bản |
|
|
| 10 | VHarial, Vnarial | 184, 180 | 45/42; 37/37 | |
33 | 133-1 | Thước độ dốc |
| 1 | TDOC10 | 10 |
|
|
| Cell |
33 | 133-2 | Giải thích của thước độ dốc |
|
|
| 10 | Vnarial | 180 | 37/37 |
|
34 | 134-1 | Đường PP' |
| 1 | 3 | 10 |
|
|
|
|
34 | 134-2 | Khuyên PP' |
|
| PP | 10 |
|
|
| Cell |
34 | 134-3 | Ghi chú PP' |
|
|
| 10 | VHtime | 192 | 52/52 |
|
35 | 135-1 | Góc lệnh nam châm |
| 1 | GOCNC1, GOCNC2 | 10 |
|
|
| Cell |
35 | 135-2 | Giải thích góc lệch nam châm |
|
|
| 10 | Vnarial | 180 | 30/30 |
|
37 | 137 | Các màu nền của giải thích khung nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên file: (Phiên hiệu)_TH.dgn ……………………………… Tỷ lệ bản đồ quét: ………………………
Nội dung: Thủy văn - Thiết bị phụ thuộc Category:Thuyhe
Lớp | Code | Nội dung | Số KH (theo KH 1995) | Lực nét (weigh) | Tên ký hiệu, kiểu đường | Màu (colour) | Phông chữ | Ghi chú | ||
Tên | Số | Cỡ (H/W) | ||||||||
1 | 201 | Sông tự nhiên 1 nét | 126 | 0-8 | Sg1net | 12 |
|
|
| Linesty |
2 | 202 | Sông tự nhiên có nước theo mùa | 127 | 1 | Sgtheomua | 12 |
|
|
| Linesty |
3 | 203 | Đường bờ sông 2 nét, kênh >12m, ao, hồ | 125b, 126, 145 | 1 |
| 12 |
|
|
|
|
4 | 204 | Nền sông 2 nét, kênh>12m, ao, hồ | 125, 126, 145 |
|
| 13 |
|
|
| Fill |
5 | 205 | Bình độ sâu | 136 | 1 |
| 12 |
|
|
|
|
6 | 206 | Ghi chú bình độ sâu | 136 |
|
| 12 | vncour | 196 | 45/45 |
|
7 | 207 | Bờ sông 2 nét, ao hồ có nước theo mùa | 127 | 1 | Sgtheomua | 12 |
|
|
| Linesty |
8 | 208 | Nền sông, ao, hồ có nước theo mùa | 127 |
|
| 13 |
|
|
| Fill |
9 | 209 | Đường bờ biển |
| 1 |
| 12 |
|
|
|
|
10 | 210 | Nền biển |
|
|
| 13 |
|
|
| Fill |
11 | 211 | Đường mép nước | 125a | 1 | Mepnuoc | 12 |
|
|
| Linesty |
12 | 212 | Đoạn sông suối khó xác định (nét) | 128 | 1-9 | Rgthvatb | 12 |
|
|
| Linesty |
13 | 213 | Đoạn sông suối khó xác định (vùng) | 128 |
|
| 13 |
|
|
| Fill |
14 | 214 | KH đoạn sông suối mất tích, chảy ngầm | 129 | 1 | HAM | 12 |
|
|
| Cell |
15 | 215 | Đường mép nước khi có lũ và triều kiệt | 130 | 1 | Mepnuoclu | 12 |
|
|
| Linesty |
16 | 216 | Sông, suối, hồ khô cạn (nét) | 131 | 1 | Songcan | 14 |
|
|
| Linesty |
17 | 217 | Sông, suối, hồ khô cạn (nền) | 131 |
| CAT | 14 |
|
|
| Pattern: R/C=15/15 |
18 | 218-1 | Độ cao mực nước | 132a |
| DCNUOC | 12 |
|
|
| Cell |
18 | 218-2 | Thời gian đo mực nước | 132a |
|
| 12 | Univercd | 214 | 45/45 |
|
18 | 218-3 | Độ rộng, độ sâu và chất đáy, tốc độ chảy | 132b,c |
|
| 12 | Univercd | 214 | 45/45 |
|
18 | 218-4 | Mũi tên độ rộng, sâu cho sông 2 nét | 132c | 3 | Muiten | 12 |
|
|
| Linesty |
18 | 218-5 | Mũi tên độ rộng, sâu cho sông 1 nét | 132c |
| CONGTN | 12 |
|
|
| Cell |
18 | 218-6 | Hướng dòng chảy | 132b |
| HDCH25 | 12 |
|
|
| Cell |
19 | 219-1 | Hướng dòng chảy và hướng thủy triều | 132d | 1 | HTRIEU | 12 |
|
|
| Cell |
19 | 219-2 | Hướng dòng chảy và hướng thủy triều không rõ nét | 132e | 1 | HTREUK | 12 |
|
|
| Cell |
20 | 220 | Cột đo nước | 133 |
| DONUOC | 10 |
|
|
| Cell |
21 | 221-1 | Giếng nước xây phi TL | 134a | 1 | GIXPTL | 12 |
|
|
| Cell |
21 | 221-2 | Giếng nước xây theo TL | 134a | 3 | GIXTL | 10,13 |
|
| Cell (thu, phóng theo TL) | |
21 | 221-3 | Mạch nước khoáng | 135 | 1 | MACH | 12 |
|
|
| Cell |
21 | 221-4 | Giếng nước không xây phi TL | 134b | 1 | GIKPTL | 12 |
|
|
| Cell |
21 | 221-5 | Giếng nước không xây theo TL | 134b | 3 | GIKTL | 10,13 |
|
| Cell (thu, phóng theo TL) | |
22 | 222-1 | Đường bờ mương đắp cao, xây 1 | 148a1 | 1 | Bokenhxdc1 | 10 |
|
|
| Linestyle |
22 | 222-2 | Đường bờ mương đắp cao, xây 2 | 148a2 | 1 | Bokenhxdc2 | 10 |
|
|
| Linestyle |
22 | 222-3 | Đường bờ mương đắp cao, xây 3 | 148a3 | 1 | Bokenhxdc3 | 10 |
|
|
| Linestyle |
22 | 222-4 | Đường bờ mương đắp cao, đất 1 | 148b1 | 1 | Bokenhdc1 | 10 |
|
|
| Linestyle |
22 | 222-5 | Đường bờ mương đắp cao, đất 2 | 148b2 | 1 | Bokenhdc2 | 10 |
|
|
| Linestyle |
22 | 222-6 | Đường bờ mương đắp cao, đất 3 | 148b3 | 1 | Bokenhdc3 | 10 |
|
|
| Linestyle |
23 | 223-1 | Đường bờ mương xẻ sâu, xây 1 | 149 a1 | 1 | Bokenhxslon | 10 |
|
|
| Linestyle |
23 | 223-2 | Đường bờ mương xẻ sâu, xây 2 | 149 a2 | 1 | Bokenhxsnho | 10 |
|
|
| Linestyle |
23 | 223-3 | Đường bờ mương xẻ sâu, đắp đất 1 | 149b1 | 1 | Bokenhdatsx | 10 |
|
|
| Linestyle |
23 | 223-4 | Đường bờ mương xẻ sâu, đắp đất 2 | 149b2 | 1 | Bodoc | 12 |
|
|
| Linestyle |
24 | 224 | Ranh giới các bãi: bùn, cát, san hô… | 137-140 |
| Rgthvata | 10 |
|
|
| Linestyle |
25 | 225 | Bãi bùn ven bờ | 137a |
| BUN | 10 |
|
| Pattern; R/C: 50/0 | |
26 | 226-1 | Đầm lầy nước ngọt khó qua | 177a |
| DAMLKH | 12 |
|
| Pattern; R/C: 25/0, AA=00 | |
26 | 226-2 | Đầm lầy nước ngọt dễ qua | 177b |
| DAMLDE | 12 |
|
| Pattern; R/C: 25/0, AA=00 | |
26 | 226-3 | Độ sâu đầm lầy nước ngọt | 177 |
|
| 12 | Univercd | 214 | 45/45 |
|
27 | 227 | Bãi cát ven bờ | 137b |
| CAT | 10 |
|
| Pattern R/C: 15/15 | |
28 | 228 | Bãi đá, sỏi, vỏ sò ốc ven bờ | 137c |
| DASOI | 10 |
|
|
| Cell |
29 | 229-1 | Đầm lầy nước mặn khó qua | 178a |
| DAMLKH | 12 |
|
| Pattern; R/C: 25/0, AA=900 | |
29 | 229-2 | Đầm lầy nước mặn dễ qua | 178b |
| DAMLDE | 12 |
|
| Pattern; R/C: 25/0, AA=900 | |
29 | 229-3 | Độ sâu đầm lầy nước mặn | 178 |
|
| 12 | Univercd | 214 | 45/45 | |
30 | 230 | Bãi san hô nổi, chìm | 138 |
| Sanho, CAT | 14 |
|
|
| Linesty, pattern, R/C=15/15 |
31 | 231-1 | Máng dẫn nước nổi, trên trụ xây | 147-a | 9 | Mang-a | 12 |
|
|
|
|
31 | 231-2 | Máng dẫn nước ở mặt đất | 147-b | 4 | Mang-b | 12 |
|
|
|
|
32 | 232 | Bãi rong tảo | 139 |
| RTAO, Rgthvata | 10 |
|
|
| Cell, Linesty |
33 | 233-1 | Đá dưới nước: (chìm, nổi) cụm khối | 140a,b |
| DAKHOI, Rgthvata | 10 |
|
|
| Cell, Linesty |
33 | 233-2 | Đá dưới nước: (chìm, nổi) đứng lẻ | 140a,b |
| DALE | 10 |
|
|
| Cell |
34 | 234-1 | Thác | 141 | 1 | Thac | 12 |
|
|
| Linesty |
34 | 234-2 | Ghềnh | 142 | 1 | DABAI, DOBE | 12 |
|
|
| Cell |
35 | 235-1 | Bờ dốc TN đất, sỏi, cát dưới chân không có bãi | 143-1-b |
| Bodoc | 12 |
|
|
| Linesty |
35 | 235-2 | Bờ dốc TN đá dưới chân không có bãi | 143-2-b |
| Bodoc | 12 |
|
|
| Linesty |
35 | 235-3 | Tỷ cao bờ dốc tự nhiên không có bãi | 143 |
|
| 14 | Univercd | 214 | 45/45 |
|
37 | 237-1 | Bờ cạp bê tông dưới chân có bãi | 144-1-a |
| Bocapxay | 10 |
|
|
| Linesty |
37 | 237-2 | Bờ cạp bê tông dưới chân không bãi | 144-1-b |
| Bocapxay | 12 |
|
|
| Linesty |
37 | 237-3 | Bờ cạp đá hộc dưới chân có bãi | 144-2-a |
| Bocapda | 10 |
|
|
| Linesty |
37 | 237-4 | Bờ cạp đá hộc dưới chân không có bãi | 144-2-b |
| Bocapda Bocapxay | 10, 12 |
|
|
| Linesty |
37 | 237-5 | Bờ cạp tre gỗ | 144-3 |
| Bocaptre | 10 |
|
|
| Linesty |
38 | 238-1 | Cống trên kênh mương có thiết bị theo TL | 150-a |
| CONGA | 10 |
|
|
| Cell |
38 | 238-2 | Cống trên kênh mương không có thiết bị theo TL | 150-b |
| CONGB | 10 |
|
|
| Cell |
38 | 238-3 | Cống tháo nước vào đồng | 150-c |
| CONGTN | 10 |
|
|
| Cell |
38 | 238-4 | Cống trên kênh mương có thiết bị phi tỷ lệ | 150-a |
| CONGA1 | 10 |
|
|
| Cell |
38 | 238-5 | Cống trên kênh mương không có thiết bị phi tỷ lệ | 150-b |
| CONGB1 | 10 |
|
|
| Cell |
38 | 238-6 | Trạm bơm | 150-d |
| TRBOM | 10 |
|
|
| Cell |
39 | 239 | Kênh đào rộng từ 8-12m | 145 | 7 | Sg1net | 12 |
|
|
| Linesty |
40 | 240 | Kênh đào dưới 8m | 145 | 3 | Sg1net | 12 |
|
|
| Linesty |
41 | 241-1 | Kênh mương đang đào rộng từ 8-12m | 146 | 7 | Kenhdd-1n | 12 |
|
|
| Linesty |
41 | 241-2 | Kênh mương đang đào rộng dưới 8m | 146 | 3 | Kenhdd-1n | 12 |
|
|
| Linesty |
41 | 241-3 | Kênh mương đang đào rộng trên 12m (viền) | 146 | 1 | Kenhdd-2n | 12 |
|
|
| Linesty |
42 | 242 | Kênh mương đang đào rộng trên 12m (nền) | 146 | 8-12 | Kenhdd-1n | 13 |
|
|
| Linesty |
43 | 243-1 | Đập xây ôtô qua được, có cống | 151-a |
| dapxaya, CONGTN | 10 |
|
|
| Linesty, cell |
43 | 243-2 | Đập xây ôtô không qua được, không có cống | 151-b |
| Dapxayb | 10 |
|
|
| Linesty |
43 | 243-3 | Đập đất ôtô qua được, có cống | 152-a |
| Dapdat, CONGTN | 10 |
|
|
| Linesty, cell |
43 | 243-4 | Đập đất ôtô không qua được, không có cống | 152-b |
| Dapdat | 10 |
|
|
| Linesty |
43 | 243-5 | Đập tràn (xây) | 153 |
| Daptran | 10 |
|
|
| Linesty |
43 | 243-6 | Đập chắn sóng xây bê tông theo tỷ lệ | 154-a |
| Bokenhxdc3 | 10 |
|
|
| Linesty |
43 | 243-7 | Đập chắn sóng xây bê tông nửa tỷ lệ | 154-a |
| Dapchsxay | 10 |
|
|
| Linesty |
43 | 243-8 | Đập chắn sóng xếp đá hộc theo tỷ lệ | 154-b |
| Bokenhdc3, DAP | 10 |
|
| Linesty, pattern (R/C=0/0) | |
43 | 243-9 | Đập chắn sóng xếp đá hộc nửa tỷ lệ | 154-b |
| dapchsda | 10 |
|
|
| Linesty |
44 | 244-1 | Đê có con trạch | 155-a |
| De, Deconchach | 10 |
|
|
| Linesty |
44 | 244-2 | Đoạn nhiều tầng, bậc | 155-b |
| Detang, De, Bodoc | 10 |
|
|
| Linesty, multiline |
44 | 244-3 | Đoạn xây | 155-c |
| Dexay | 10 |
|
|
| Linesty |
44 | 244-4 | Đoạn kè đá | 155-d |
| Dekeda | 10 |
|
|
| Linesty |
44 | 244-5 | Đoạn kè tre, nứa, gỗ | 155-e |
| Dekego | 10 |
|
|
| Linesty |
44 | 244-6 | Điếm canh đê | 156 |
| DIEMCD | 10 |
|
|
| Cell |
44 | 244-7 | Ghi chú tỷ cao con chạch | GC-15 |
|
| 10 | Univercd | 214 | 45/45 |
|
45 | 245-1 | Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 1 | GC-24 |
|
| 12 | VHtime Bi | 195 | 170/170 |
|
45 | 245-2 | Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 2 | GC-24 |
|
| 12 | VHtime Bi | 195 | 135/135 |
|
45 | 245-3 | Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 3 | GC-24 |
|
| 12 | VHtime Bi | 195 | 110/110 |
|
45 | 245-4 | Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 4 | GC-24 |
|
| 12 | VHtime Bi | 195 | 75/75 |
|
45 | 245-5 | Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 5 | GC-24 |
|
| 12 | VHtime Bi | 195 | 60/60 |
|
45 | 245-6 | Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 6 | GC-24 |
|
| 12 | VHtime Bi | 195 | 55/55 |
|
45 | 245-7 | Tên vịnh, eo biển, cửa biển, hồ lớn cấp 7 | GC-24 |
|
| 12 | VHtime Bi | 195 | 47/47 |
|
46 | 246-1 | Tên sông chạy được tàu thủy cấp 1 | GC-25 |
|
| 12 | VHtime Bi | 195 | 122/122 |
|
46 | 246-2 | Tên sông chạy được tàu thủy cấp 2 | GC-25 |
|
| 12 | VHtime Bi | 195 | 112/112 |
|
46 | 246-3 | Tên sông chạy được tàu thủy cấp 3 | GC-25 |
|
| 12 | VHtime Bi | 195 | 100/100 |
|
Quyết định 70/2000/QĐ-ĐC về quy định kỹ thuật số hóa bản đồ địa hình tỉ lệ 1:10000, 1:25000, 1:50000 và 1:100000 do Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính ban hành
- Số hiệu: 70/2000/QĐ-ĐC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/02/2000
- Nơi ban hành: Tổng cục Địa chính
- Người ký: Đặng Hùng Võ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2000
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực