Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 699/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 5 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TỔNG DỰ TOÁN DỰ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY RỪNG TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/2/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc Công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định 706/QĐ-BXD ngày 30/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2016;

Căn cứ Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 26/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2016 nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu;

Căn cứ Quyết định số 1050/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu đợt 1 dự án Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020;

Căn cứ Quyết định số 1831/QĐ-UBND ngày 07/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình Văn phòng thường trực Ban chỉ huy phòng cháy chữa cháy từng tỉnh Quảng Ngãi thuộc dự án Nâng cao năng lực PCCCR tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020;

Căn cứ Quyết định số 1717/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt dự toán các hạng mục mua sắm đợt 1 thuộc dự án Nâng cao năng lực PCCCR tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020;

Căn cứ Quyết định số 422/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao kế hoạch vốn phòng cháy, chữa cháy rừng và bảo vệ rừng cấp bách năm 2016 (bổ sung); Quyết định số 1115/QĐ-UBND ngày 14/6/2017 của UBND tỉnh về việc kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách trung ương và trái phiếu Chính phủ năm 2016 sang năm 2017;

Căn cứ Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 22/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu đợt 2 dự án Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020;

Căn cứ Quyết định số 1482/QĐ-UBND ngày 11/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình Trạm và Kho chứa dụng cụ thiết bị, ga ra cho các Hạt Kiểm lâm các huyện: Ba Tơ, Minh Long, Đức Phổ, Sơn Hà và Tây Trà;

Căn cứ Quyết định số 1710/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt dự toán các hạng mục mua sắm đợt 2 thuộc dự án Nâng cao năng lực PCCCR tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020;

Căn cứ Quyết định số 2449/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu đợt 3, dự án Nâng cao năng lực PCCCR tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1050/TTr-SNNPTNT ngày 11/4/2018 về việc xin phê duyệt Tổng dự toán dự án Nâng cao năng lực PCCCR tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015- 2020 và Báo cáo thẩm định số 1049/BCTĐ-SNNPTNT ngày 11/4/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Tổng dự toán Dự án Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015-2020, với các nội dung chính như sau:

1. Tên Tổng dự toán: Tổng dự toán Dự án nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015 - 2020.

2. Phạm vi thực hiện dự án: Dự án được thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

3. Đơn vị tư vấn lập dự án: Công ty TNHH tư vấn và sản xuất Nông lâm nghiệp Hạnh Nhân tỉnh Quảng Ngãi.

4. Chủ đầu tư, hình thức quản lý

a) Chủ đầu tư: Chi cục Kiểm lâm Quảng Ngãi.

b) Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

5. Cơ quan chủ quản đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi.

6. Cấp quyết định đầu tư: UBND tỉnh Quảng Ngãi.

7. Đơn vị thẩm định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi.

8. Đơn vị tư vấn lập tổng dự toán: Công ty Cổ phần khảo sát thiết kế, kiểm định công trình SC.

9. Đơn vị tư vấn thẩm tra tổng dự toán: Công ty TNHH tư vấn xây dựng Ấn Trà

10. Thời gian thực hiện dự án: 6 năm (2015-2020).

11. Quy mô đầu tư dự án:

TT

Hạng mục

ĐVT

Số lượng

I

Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền

 

 

1

Đào tạo, tập huấn

Lớp

45

2

Ấn phẩm tuyên truyền

Tờ

100.000

II

Xây dựng công trình PCCCR

 

 

1

Bảng tuyên truyền trực quan

Bảng

30

2

Bảng dự báo cấp cháy rừng

Bảng

30

3

Trạm + Kho chứa dụng cụ thiết bị, ga ra cho các Hạt Kiểm lâm

m2

3.000

4

Văn phòng thường trực Ban chỉ huy PCCCR tỉnh

m2

150

II

Mua sắm phương tiện, thiết bị, dụng cụ

 

 

1

Phương tiện

 

 

 

Ôtô 7 chỗ tuần tra, chỉ huy chữa cháy rừng

Chiếc

1

 

Ôtô bán tải chở người và thiết bị chữa cháy

Chiếc

12

 

Mô tô tuần tra, kiểm tra rừng

Chiếc

25

 

Xuồng máy (cano)

Chiếc

5

2

Thiết bị, dụng cụ chữa cháy rừng

 

 

2.1

Thiết bị chữ cháy

 

 

 

Máy bơm khiêng tay và phụ kiện

Bộ

10

 

Máy bơm nổi và phụ kiện

Bộ

1

 

Máy thổi gió

Chiếc

200

 

Máy cắt thực bì

Chiếc

100

 

Máy cưa xăng

Chiếc

100

 

Máy phát điện 5KVA

Chiếc

5

 

Lều bạt di động

Bộ

15

 

Quần áo chữa cháy

Bộ

300

 

Loa Pin cầm tay chỉ huy chữa cháy

Chiếc

44

2.2

Dụng cụ chữa cháy

 

 

 

Câu lim

Cái

500

 

Bàn dập lửa

Cái

3.000

 

Rựa cán dài

Cái

3.000

3

Thiết bị thông tin, tuyên truyền và làm việc

 

 

3.1

Thiết bị thông tin, tuyên truyền

 

 

 

Máy định vị GPS

Chiếc

66

 

Máy tính xách tay

Bộ

25

 

Máy ảnh KTS

Chiếc

22

 

ng nhòm nhìn ban đêm có quay camera

Chiếc

22

 

Máy chiếu

Bộ

22

 

Màn chiếu

Bộ

22

 

Camera

i

22

 

Máy tuyên truyền cơ động

Bộ

44

3.2

Thiết bị làm việc

 

 

 

Máy tính để bàn + Máy in A4

Bộ

25

 

Máy photocopy

i

22

 

y in Ao

Cái

1

 

Máy in A3

i

1

 

Tủ gỗ đựng tài liệu

Cái

22

 

Bản đồ chỉ đạo công tác PCCCR

Tấm

22

IV

ng dụng khoa học công nghệ

 

 

1

Phần mềm GIS về quản trị cơ sở dữ liệu quản lý bảo vệ rừng, phát hiện sớm cháy rừng và chỉ huy chữa cháy rừng

Bộ

1

2

Phần mềm quản trị và điều hành công việc

Bộ

1

V

Diễn tập chữa cháy rừng

 

 

1

Cấp tỉnh

Đợt

1

2

Cấp huyện

Đợt

3

12. Tổng dự toán: 60.928.000.000 đồng

a) Chi phí trực tiếp: 52.430.797.000 đồng

+ Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền: 1.094.690.000 đồng

+ Xây dựng công trình PCCCR: 19.162.158.000 đồng

+ Mua sắm phương tiện, thiết bị, dụng cụ: 29.558.637.000 đồng

+ Ứng dụng khoa học: 1.730.000.000 đồng

+ Diễn tập chữa cháy rừng: 885.312.000 đồng

b) Các khoản gián tiếp: 5.740.088.000 đồng

+ Chi phí quản lý dự án: 1.051.966.000 đồng

+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: 1.930.330.000 đồng

+ Chi phí khác: 2.757.792.000 đồng:

c) Dự phòng chi (DPC): 2.757.115.000 đồng

(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)

d) Nguồn vốn đầu tư:

- Ngân sách Trung ương cấp qua Chương trình mục tiêu “Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020” đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định tại Công văn số 8092/BKHĐT-KTNN ngày 23/10/2015: 45.000.000.000 đồng.

- Ngân sách tỉnh: 15.928.000.000 đồng

Điều 2. Căn cứ Điều 1 của Quyết định này, Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Ngãi thực hiện các bước tiếp theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý dự án.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở, ngành liên quan, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP (NL), KT, TH, CB-TH;
- Lưu: VT, NNTNak392.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Tăng Bính

 

BẢNG TỔNG HỢP TỔNG DỰ TOÁN DỰ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC PCCCR TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2015-2020

(Kèm theo Quyết định số 699/QĐ-UBND ngày 07/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

ĐVT: 1.000 đồng

TT

Hạng mục

ĐVT

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

TỔNG DỰ TOÁN

Chênh lệch

Số lượng

Đơn giá/cách tính

Thành tiền

Số lượng

Đơn giá/cách tính

Thành tiền

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)=12+
15+18

(10)=(9)-(6)

A

CHI PHÍ TRỰC TIẾP (TT)

 

 

 

54.152.115

 

 

52.430.797

-1.721.318

I

Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền (TT1)

 

 

 

1.650.000

 

 

1.094.690

-555.310

1

Đào tạo, tập huấn

Lớp

45,00

30.000

1.350.000

45,00

 

794.690

-555.310

1.1

- Cấp tỉnh

 

1,00

 

 

1,00

8.850

8.850

-

1.2

- Cấp huyện

 

44,00

 

 

44,00

17.860

785.840

-

2

Ấn phẩm tuyên truyền

Tờ

100.000

3

300.000

100.000

3

300.000

-

II

Xây dựng công trình PCCCR (TT2)

 

 

 

18.105.000

 

 

19.162.158

1.057.158

1

Bảng tuyên truyền trực quan

Bảng

30,00

66.000

1.980.000

30,00

 

1.650.000

-330.000

2

Bảng dự báo cấp cháy rừng

Bảng

30,00

44.000

1.320.000

30,00

 

1.080.000

-240.000

3

Trạm+Kho chứa dụng cụ thiết bị, ga ra cho LL Kiểm lâm

m2

3.000,00

4.700

14.100.000

3.000,00

 

15.706.153

1.606.153

4

Văn phòng thường trực Ban chỉ huy PCCCR tỉnh

m2

150,00

4.273

705.000

115,00

 

726.005

21.005

III

Mua sắm phương tiện, thiết bị, dụng cụ (TT3)

 

 

 

27.945.115

 

 

29.558.637

1.613.522

1

Phương tiện

 

 

 

12.967.625

 

 

10.687.250

-2.280.375

1.1

Ôtô 7 chỗ tuần tra, chỉ huy chữa cháy rừng

Chiếc

1,00

1.134.000

1.247.400

1,00

 

1.040.000

-207.400

1.2

Ôtô bán tải chở người và thiết bị chữa cháy

Chiếc

11,00

790.000

9.559.000

11,00

 

7.840.000

-1.719.000

1.3

Mô tô tuần tra, kiểm tra rừng

Chiếc

25,00

44.990

1.237.225

25,00

 

707.250

-529.975

1.4

Xuồng máy (cano)

Chiếc

4,00

210.000

924.000

4,00

 

1.100.000

176.000

2

Thiết bị, dụng cụ chữa cháy rừng

 

 

 

9.087.192

 

 

15.185.000

6.097.808

2.1

Thiết bị chữa cháy

 

 

 

7.085.192

 

 

10.831.000

3.745.808

2.1.1

Máy bơm khiêng tay và phụ kiện

Bộ

9,00

108.350

975.150

9,00

 

663.300

-311.850

2.1.2

Máy bơm nổi và phụ kiện

Bộ

1,00

69.997

69.997

1,00

 

68.970

-1.027

2.1.3

Máy thổi gió

Chiếc

200,00

11.550

2.310.000

200,00

 

5.178.660

2.868.660

2.1.4

Máy cắt thực bì

Chiếc

100,00

10.450

1.045.000

100,00

 

1.782.000

737.000

2.1.5

Máy cưa xăng

Chiếc

100,00

10.560

1.056.000

100,00

 

1.806.750

750.750

2.1.6

Máy phát điện 5KVA

Chiếc

5,00

38.665

193.325

5,00

 

192.500

-825

2.1.7

Lều bạt di động

Bộ

5,00

3.740

18.700

5,00

 

66.000

47.300

2.1.8

Quần áo chữa cháy

Bộ

300,00

4.070

1.221.000

300,00

 

961.500

-259.500

2.1.9

Loa Pin cầm tay chỉ huy chữa cháy

Chiếc

44,00

4.455

196.020

44,00

 

111.320

-84.700

2.2

Dụng cụ chữa cháy thủ công

 

 

 

2.002.000

 

 

4.354.000

2.352.000

2.2.1

Câu lim

Cái

500,00

640

352.000

500,00

 

511.000

159.000

2.2.2

Bàn dập lửa

Cái

3.000,00

350

1.155.000

3.000,00

 

3.195.000

2.040.000

2.2.3

Rựa cán dài

Cái

3.000,00

150

495.000

3.000,00

 

648.000

153.000

3

Thiết bị thông tin, tuyên truyền và làm việc

 

 

 

5.890.298

 

 

3.686.387

-2.203.911

3.1

Thiết bị thông tin, tuyên truyền

 

 

 

3.514.676

 

 

2.299.182

-1.215.494

3.1.1

Máy định vị GPS

Chiếc

64,00

13.500

950.400

64,00

 

651.200

-299.200

3.1.2

Máy tính xách tay

Bộ

25,00

13.800

379.500

25,00

 

226.232

-153.268

3.1.3

Máy ảnh KTS

Chiếc

22,00

12.000

290.400

22,00

 

295.240

4.840

3.1.4

Ống nhòm nhìn ban đêm có quay camera

Chiếc

22,00

17.500

423.500

22,00

 

314.600

-108.900

3.1.5

Máy chiếu

Bộ

22,00

24.300

588.060

22,00

 

390.830

-197.230

3.1.6

Màn chiếu

Bộ

22,00

1.480

35.816

22,00

 

18.150

-17.666

3.1.7

Camera

Cái

22,00

25.000

605.000

22,00

 

269.830

-335.170

3.1.8

Máy tuyên truyền cơ động

Bộ

44,00

5.000

242.000

44,00

 

133.100

-108.900

3.2

Thiết bị làm việc

 

 

 

2.375.622

 

 

1.387.205

-988.417

3.2.1

Máy tính để bàn

Bộ

25,00

20.300

558.250

25,00

 

404.250

-154.000

3.2.2

Máy photocopy

Cái

22,00

41.500

1.004.300

22,00

 

544.500

-459.800

3.2.3

Máy in Ao

Cái

1,00

98.175

107.992

1,00

 

89.898

-18.094

3.2.4

Máy in A3

Cái

1,00

24.982

27.480

1,00

 

28.270

790

3.2.5

Tủ gỗ đựng tài liệu

Cái

22,00

20,000

484.000

22,00

 

145.200

-338.800

3.2.6

Bản đồ chỉ đạo công tác PCCCR

Tấm

22,00

8.000

193.600

22,00

 

175.087

-18.513

IV

Ứng dụng khoa học (TT4)

 

 

 

5.552.000

 

 

1.730.000

-3.822.000

1

Phần mềm GIS về quản trị cơ sở dữ liệu quản lý bảo vệ rừng, phát hiện sớm cháy rừng và chỉ huy chữa cháy rừng

Bộ

1,00

3.700.000

3.700.000

1,00

 

1.050.000

-2.650.000

2

Phần mềm quản trị và điều hành công việc

Bộ

1,00

1.852.000

1.852.000

1,00

 

680.000

-1.172.000

V

Diễn tập chữa cháy rừng (TT5)

 

 

 

900.000

 

 

885.312

-14.688

1

Cấp tỉnh

Đợt

1,00

300.000

300.000

1,00

 

287.052

-12.948

2

Cấp huyện

Đợt

3,00

200.000

600.000

3,00

 

598.260

-1.740

B

CHI PHÍ GIÁN TIẾP (GT)

 

 

 

4.189.024

 

 

5.740.088

1.551.064

I

Chi phí quản lý dự án (GT1)

%

1,73

 

936.832

 

 

1.051.966

115.134

II

Chi phí tư vấn (GT2)

 

 

 

1.538.025

 

 

1.930.330

392.305

1

Chi phí khảo sát 13 huyện, thành phố (7 dễ, 6 khó)

 

 

 

276.653

 

 

74.998

-201.655

1.1

Chi phí khảo sát địa hình, địa chất

Vị trí

 

 

 

 

 

74.998

 

2

Chi phí lập dự án

%

0,380

0,38*TT

208.743

 

 

207.000

-1.743

3

Chi phí lập dự toán

%

 

 

 

 

 

112.692

 

4

Chi phí lập thiết kế BVTC và dự toán

%

2,299

2,299*TT2

416.234

 

 

534.355

118.121

5

Chi phí thẩm tra tính hiệu quả, tính khả thi của dự án đầu tư

%

0,057

0,057*TT

31.311

 

 

0

-31.311

6

Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công

%

0,139

0,139*TT2

25.166

 

 

39.096

13.930

7

Chi phí thẩm tra dự toán, tổng dự toán công trình

%

0,134

0,134*TT2

24.261

 

 

40.913

16.652

8

Chi phí lập HS mời thầu, đánh giá HS dự thầu gói thầu xây lắp

%

0,100

0,100*TT2

18.105

 

 

73.184

55.079

9

Chi phí lập HS mời thầu, đánh giá HS dự thầu gói thầu thiết bị

%

0,100

0,100*TT3

27.945

 

 

92.044

64.099

10

Chi phí giám sát thi công xây dựng công trình

%

1,955

1,955*TT2

353.953

 

 

584.827

230.874

11

Chi phí giám sát thiết bị

%

0,557

0,557*TT3

155.654

 

 

171.222

15.568

III

Chi phí khác (GT3)

 

 

 

1.714.167

 

 

2.757.792

1.043.625

1

Chi phí bảo hiểm công trình

%

0,30

0,300*TT2

54.315

 

 

18.057

-36.258

2

Chi phí bảo hiểm phương tiện (ô tô, Mô tô, Ca nô)

%

 

 

32.600

 

 

248.461

215.861

2.1

Phương tiện: Ô tô 7 chỗ

%

 

 

 

1,00

 

 

 

2.2

Phương tiện: Ô tô bán tải

%

 

 

 

11,00

 

 

 

2.3

Phương tiện: Ca

%

 

 

 

4,00

 

 

 

2.4

Phương tiện: Mô tô

%

 

 

 

25,00

 

 

 

3

Thuế trước bạ+lệ phí đăng ký phương tiện (ô tô, Ca nô, Mô tô)

%

 

 

1.335.918

 

 

985.674

-350.244

3.1

Phương tiện: Ô tô 7 chỗ

%

 

 

 

1,00

 

56.985

 

3.2

Phương tiện: Ô tô bán tải

%

 

 

 

11,00

 

776.541

 

3.3

Phương tiện: Ca nô

%

 

 

 

8,00

 

120.000

 

3.4

Phương tiện: Mô

%

 

 

 

50,00

 

32.148

 

4

Chi phí kiểm toán dự án

%

0,266

0,712*(A+B+C)

152.952

0,712

 

477.188

324.236

5

Chi phí thẩm tra quyết toán

%

0,138

0,139* (TT+TT1+GT2)

72.137

0,453

 

138.002

65.865

6

Chi phí thẩm định dự án

%

0,014

0,014*TT

6.991

0,014

 

7.340

349

7

Chi phí thẩm định thiết kế, dự toán

%

0,031

0,031*TT2

5.102

 

 

99.471

94.369

7.1

Chi phí thẩm định thiết kế thi công

%

 

 

 

0,293

 

 

 

7.2

Chi phí thẩm định dự toán

%

 

 

 

0,281

 

 

 

8

Chi phí thẩm định HS mời thầu, kết quả đấu thầu và tư vấn lựa chọn nhà thầu

%

0,1

0,10*TT

54.152

0,100

 

49.297

-4.855

9

Chi phí hạng mục chung

%

 

 

 

 

 

670.682

670.682

9.1

Chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi công

%

 

 

 

 

 

 

 

9.2

Chi phí một số công tác không xác định được từ thiết kế

%

 

 

 

 

 

 

 

10

Chi phí thẩm định giá thiết bị

 

 

 

-

1,000

 

63.620

63.620

C

DỰ PHÒNG (DP)

%

4,44

 

2.586.860

 

 

2.757.115

170.255

 

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

 

 

 

60.928.000

 

 

60.928.000

-

Bằng chữ: Sáu mươi tỷ chín trăm hai mươi tám triệu đồng