- 1Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BNG-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019
- 6Quyết định 06/2020/QĐ-TTg về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 825/BNG-CNV năm 2020 về đính chính Quyết định 06/2020/QĐ-TTg do Bộ Ngoại giao ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 696/QĐ-CTUBND | Khánh Hòa, ngày 22 tháng 3 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quả cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; Công văn số 825/BNG-CNV ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ Ngoại giao đính chính Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; Công văn số 1500/BNG-CNV ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Bộ Ngoại giao về việc tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại địa phương theo Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLTT-BNG-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2015 của Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 1659/TTr-SNgV ngày 23 tháng 12 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa và hội nghị, hội thảo quốc tế được tổ chức tại tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2604/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỐI HỢP QUẢN LÝ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA VÀ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ ĐƯỢC TỔ CHỨC TẠI TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 696/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Quy chế này quy định trách nhiệm phối hợp của các cơ quan chức năng và đơn vị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (gọi tắt là HNHTQT) trong việc quản lý các HNHTQT thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa và HNHTQT được tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Họp báo quốc tế không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này.
1. Các cơ quan, tổ chức Việt Nam và nước ngoài tổ chức HNHTQT trên lãnh thổ Việt Nam và các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa tham gia quản lý HNHTQT;
2. Việc tổ chức HNHTQT của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam được thực hiện theo quy định của Đảng.
3. Các HNHTQT thuộc thẩm quyền của Tỉnh ủy Khánh Hòa được thực hiện theo các quy định của Đảng.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp quản lý
1. Việc quản lý HNHTQT thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa và HNHTQT được tổ chức trên địa bàn tỉnh phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành và các văn bản khác có liên quan.
2. Đảm bảo tập trung, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chức năng; đảm bảo cải cách hành chính.
3. Các cơ quan chức năng và đơn vị tổ chức HNHTQT có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong việc tổ chức và quản lý HNHTQT thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa và HNHTQT được tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
1. “Hội nghị, hội thảo quốc tế”: là hội nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài, được tổ chức theo hình thức gặp gỡ trực tiếp trên lãnh thổ Việt Nam, hoặc theo hình thức trực tuyến với ít nhất một đầu cầu thuộc lãnh thổ Việt Nam, bao gồm:
a) Hội nghị, hội thảo do các cơ quan, tổ chức Việt Nam tổ chức có sự tham gia hoặc có nhận tài trợ của nước ngoài;
b) Hội nghị, hội thảo do các cơ quan, tổ chức nước ngoài tổ chức.
2. “Đơn vị tổ chức”: là Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa; các cơ quan, tổ chức Việt Nam và cơ quan, tổ chức nước ngoài tổ chức HNHTQT.
3. “Cơ quan, tổ chức Việt Nam”: bao gồm các cơ quan, tổ chức, các hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam thuộc thẩm quyền quản lý của: (i) Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa; (ii) các Bộ, ngành trung ương, địa phương khác.
4. “Cơ quan, tổ chức nước ngoài”: bao gồm các cơ quan, tổ chức nước ngoài đã được cấp có thẩm quyền cho phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
5. “Cơ quan chức năng”: là các sở, ban, ngành thuộc, trực thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh.
6. “HNHTQT được tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa” bao gồm:
a) HNHTQT thuộc thẩm quyền cho phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
b) HNHTQT thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác được tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 5. Thẩm quyền cho phép tổ chức HNHTQT
1. Thủ tướng Chính phủ cho phép tổ chức các HNHTQT được quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý HNHTQT tại Việt Nam (gọi tắt là Quyết định 06). Căn cứ vào tính chất và nội dung của HNHTQT, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư cho chủ trương, trường hợp này sẽ được thực hiện theo quy định của Đảng.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc tổ chức HNHTQT do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì hoặc phối hợp tổ chức; và cho phép các đơn vị tổ chức sau đây được tổ chức HNHTQT trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa hoặc tổ chức tại địa phương khác đối với trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này:
a) Các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Các hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập.
c) Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
d) Các cơ quan, tổ chức nước ngoài đã được cấp có thẩm quyền cho phép hoạt động trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
3. Giám đốc Sở Ngoại vụ phê duyệt việc tổ chức một số HNHTQT theo ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa tại Quyết định số 695/QĐ-CTUBND ngày 22/3/2021.
Điều 6. Hồ sơ xin phép tổ chức HNHTQT
Hồ sơ xin phép tổ chức HNHTQT thực hiện theo điểm a khoản 1 Điều 4 Quyết định 06 với thời hạn nộp hồ sơ trước ngày khai mạc ít nhất 40 ngày đối với HNHTQT thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và ít nhất 30 ngày đối với HNHTQT thuộc Quy chế này.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Ngoại vụ
1. Là cơ quan đầu mối tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý và cho phép tổ chức đối với HNHTQT thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và HNHTQT được tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Giám đốc Sở Ngoại vụ xem xét và quyết định cấp phép đối với các trường hợp thuộc khoản 3 Điều 5 Quy chế này.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên quan thẩm định hồ sơ, nội dung tổ chức HNHTQT:
a) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc tổ chức HNHTQT do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì hoặc phối hợp tổ chức;
b) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo, trình Thủ tướng Chính phủ hồ sơ xin tổ chức HNHTQT thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ sau khi lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao; Bộ Công an; các cơ quan, địa phương liên quan.
c) Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được công văn đề nghị cho ý kiến, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho ý kiến đối với HNHTQT trình Thủ tướng Chính phủ; trả lời bằng văn bản đối với các HNHTQT thuộc thẩm quyền cho phép của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương khác tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, sau khi tham khảo, tổng hợp ý kiến của các cơ quan chức năng liên quan.
4. Theo dõi, phát hiện, xử lý theo thẩm quyền đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hoặc cố ý làm trái các quy định pháp luật về HNHTQT. Trong trường hợp vượt quá thẩm quyền, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời xử lý vi phạm; hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị cấp có tham quyền xem xét, đình chỉ việc tổ chức HNHTQT hoặc xử lý vi phạm hành chính theo quy định pháp luật.
5. Định kỳ hàng năm, tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Ngoại giao tình hình tổ chức và quản lý HNHTQT thuộc thẩm quyền cho phép của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa (theo Mẫu 03 kèm theo Quyết định 06).
Điều 8. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra việc thực hiện các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, về xuất, nhập cảnh và lưu trú của người nước ngoài đến tham dự hoặc tham gia tổ chức HNHTQT trên địa bàn tỉnh.
2. Phối hợp với đơn vị tổ chức HNHTQT quản lý hoạt động của các thành phần tham dự, đảm bảo an ninh, an toàn trật tự trong thời gian diễn ra HNHTQT.
3. Phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan chức năng phát hiện, xử lý đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật hoặc cố ý làm trái các quy định pháp luật về HNHTQT.
4. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa và Thể thao quản lý việc tuyên truyền, quảng cáo và phát hành ấn phẩm, tài liệu trước, trong và sau HNHTQT.
Điều 9. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực được phân công liên quan đến việc tổ chức HNHTQT.
2. Phối hợp với Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ HNHTQT và cho ý kiến bằng văn bản về các nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
3. Phối hợp với Công an tỉnh, Sở Ngoại vụ và các cơ quan chức năng kiểm tra việc thực hiện các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, các quy định về thông tin, tuyên truyền trước, trong và sau HNHTQT.
4. Kịp thời thông báo và phối hợp với Sở Ngoại vụ trong việc xử lý vi phạm nếu phát hiện việc tổ chức HNHTQT có dấu hiệu vi phạm pháp luật và các quy định của Quy chế này.
5. Báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm và đột xuất (nếu có) tình hình tổ chức, quản lý HNHTQT có nội dung thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị mình để Sở Ngoại vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 10. Trách nhiệm của đơn vị tổ chức HNHTQT
1. Tiến hành các thủ tục xin phép tổ chức HNHTQT theo quy định; chịu trách nhiệm về tính xác thực của thành phần hồ sơ; phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng, địa phương liên quan trong quá trình tổ chức HNHTQT.
2. Chỉ tiến hành tổ chức HNHTQT khi được cấp có thẩm quyền cho phép; thực hiện theo nội dung, chương trình, Đề án đã được phê duyệt và đúng các quy định về tài chính hiện hành;
3. Chịu trách nhiệm về nội dung các tài liệu, báo cáo, tham luận, tư liệu, số liệu, ấn phẩm phát hành trước, trong và sau HNHTQT và bảo đảm thực hiện quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
4. Đối với các chương trình, dự án, phi dự án đã được phê duyệt có hợp phần là tổ chức HNHTQT nhưng chưa có Đề án tổ chức (theo Mẫu 01 kèm theo Quyết định 06) hoặc cơ quan phê duyệt chương trình, dự án, phi dự án không phải là cơ quan của người có thẩm quyền cho phép tổ chức HNHTQT: đơn vị tổ chức cần tiến hành thực hiện theo quy trình được quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định 06 trước khi tổ chức HNHTQT.
5. Đối với HNHTQT có người nước ngoài vào tham dự không thuộc những nước được miễn thị thực nhập cảnh vào Việt Nam, đơn vị tổ chức có trách nhiệm làm thủ tục xin thị thực nhập cảnh vào dự HNHTQT cho người nước ngoài; bảo đảm người nước ngoài hoạt động phù hợp với mục đích thị thực nhập cảnh và phối hợp với các cơ quan chức năng quản lý người nước ngoài trong thời gian tham dự HNHTQT
6. Trong phạm vi 15 ngày kể từ ngày kết thúc HNHTQT, đơn vị tổ chức báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa (thông qua Sở Ngoại vụ) kết quả tổ chức HNHTQT (theo Mẫu 02 kèm theo Quyết định 06).
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Quy chế này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này; xây dựng quy trình cấp phép HNHTQT theo cơ chế một cửa nhằm đảm bảo các quy định về cải cách thủ tục hành chính.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh bằng văn bản về Sở Ngoại vụ để kịp thời tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 3161/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 2604/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 38/2020/QĐ-UBND về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 3254/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và hội nghị, hội thảo quốc tế khác được tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BNG-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 3161/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019
- 7Quyết định 06/2020/QĐ-TTg về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 825/BNG-CNV năm 2020 về đính chính Quyết định 06/2020/QĐ-TTg do Bộ Ngoại giao ban hành
- 9Quyết định 38/2020/QĐ-UBND về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 10Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 3254/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và hội nghị, hội thảo quốc tế khác được tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế phối hợp quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa và hội nghị, hội thảo quốc tế được tổ chức tại tỉnh
- Số hiệu: 696/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực