- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 794/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 phê duyệt "Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 802/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Đề án: "Tái cơ cấu ngành Thủy lợi" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 696/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 29 tháng 07 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY LỢI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt “Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi”;
Căn cứ Quyết định số 802/QĐ-BNN-TCTL ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Chương trình hành động thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành thủy lợi”;
Căn cứ Kế hoạch số 63/KH-UBND ngày 25 tháng 04 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn theo định hướng tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2014 - 2015 và 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY LỢI
(Kèm theo Quyết định số 696/QĐ-UBND.HC ngày 29/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng tháp)
Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành Thủy lợi (sau đây gọi tắt là Đề án) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; đáp ứng yêu cầu phát triển của các ngành kinh tế - xã hội; nâng cao năng lực phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH); góp phần hiện đại hóa cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
1. Giai đoạn đến năm 2015:
Chủ động tưới, tiêu cho 526.610 ha diện tích gieo trồng cây hàng năm (trong đó diện tích lúa cả năm đạt 485.000 ha, diện tích hoa màu cây công nghiệp ngắn ngày đạt 41.610 ha, diện tích canh tác hoa kiểng là 650 ha), diện tích cây lâu năm đạt 23.550 ha (trong đó cây ăn trái đạt 23.000 ha). Phấn đấu đến năm 2015 diện tích được tưới bằng bơm điện đạt 74% diện tích canh tác năm 2013 (diện tích canh tác năm 2013 là 240.760 ha).
2. Giai đoạn đến năm 2020:
Chủ động tưới, tiêu cho 528.330 ha diện tích gieo trồng cây hàng năm (trong đó diện tích lúa cả năm đạt 455.000 ha, diện tích hoa màu cây công nghiệp ngắn ngày đạt 73.330 ha, diện tích canh tác hoa kiểng là 700 ha), diện tích cây lâu năm đạt 28.000 ha, trong đó cây ăn trái đạt 27.400 ha. Phấn đấu đến năm 2020 diện tích được tưới bằng bơm điện đạt 85% diện tích canh tác năm 2013 (diện tích canh tác năm 2013 là 240.760 ha).
1. Quán triệt nội dung Đề án, kế hoạch triển khai:
- Tổ chức Hội nghị phổ biến và quán triệt chủ trương, nội dung Đề án đến tất cả cán bộ, công chức, viên chức các đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Các đơn vị có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Đề án trong từng nội dung cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Nâng cao chất lượng quy hoạch thủy lợi; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch
- Tổ chức thực hiện các quy hoạch thủy lợi đã được phê duyệt.
- Xây dựng và rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch, kế hoạch (thủy lợi, nước sạch, phòng chống thiên tai,..) phục vụ các mục tiêu của Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện các quy hoạch, kế hoạch liên quan lĩnh vực thủy lợi. Nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thực hiện kế hoạch phòng chống thiên tai, quy hoạch quản lý rủi ro thiên tai,… do Trung ương ban hành.
3. Hoàn thiện thể chế:
- Hàng năm tổ chức tập huấn các cơ chế chính sách mới của Trung ương ban hành và triển khai thực hiện.
- Rà soát, tổng hợp, kiến nghị Trung ương điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách liên quan đến lĩnh vực thủy lợi.
4. Điều chỉnh cơ cấu đầu tư công
- Ưu tiên đầu tư cho các công trình thủy lợi phục vụ các vùng nuôi trồng thủy sản, sản xuất chuyên canh hoa màu, phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, cung cấp nước cho dân sinh.
- Tập trung vốn đầu tư cho các công trình thủy lợi tưới, thoát lũ, củng cố hệ thống thủy lợi nội đồng để đáp ứng phương thức canh tác tiên tiến.
- Rà soát, phân loại và lập danh mục dự án nước sạch nông thôn có khả năng thực hiện cơ chế công tư kết hợp (PPP);
5. Củng cố bộ máy quản lý nhà nước
- Rà soát, củng cố Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn từ cấp tỉnh đến cấp xã (bổ sung, điều chỉnh thành viên, quy chế hoạt động, quy chế phối hợp,..)
- Hoàn chỉnh bộ máy phòng chống thiên tai các cấp từ tỉnh đến xã theo hướng dẫn cấp của Trung ương.
6. Công tác đào tạo:
Hàng năm cử cán bộ tham gia các lớp tập huấn do Bộ tổ chức và tổ chức tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ cấp xã, cán bộ trực tiếp làm công tác quản lý khai thác, vận hành công trình thủy lợi.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch. Định kỳ hàng quý tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh tiến độ thực hiện, tham mưu, đề xuất sửa đổi, bổ sung kế hoạch khi cần thiết.
2. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương:
- Tham gia góp ý các nội dung xây dựng, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch phát triển thủy lợi, nước sạch, trạm bơm điện; các cơ chế, chính sách có liên quan.
- Phối hợp trong việc lồng ghép các nguồn vốn thực hiện các quy hoạch phát triển ngành thủy lợi, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, trạm bơm điện.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, tổ chức thực hiện các nội dung được giao trong kế hoạch, đảm bảo tiến độ công việc.
- Định kỳ hàng quý tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến độ thực hiện, các khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai để kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY LỢI
(Kèm theo Quyết định số 696/QĐ-UBND ngày 29 /7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng tháp)
TT | NHIỆM VỤ | SẢN PHẨM | Tiến độ thực hiện | TỔ CHỨC THỰC HIỆN | |
Chủ trì | Đơn vị phối hợp | ||||
I | Quán triệt Đề án tái cơ cấu ngành thủy lợi | ||||
1 | Tổ chức thực hiện Đề án. | 01 Hội nghị | Quý IV/2014 | Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì. | Các ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
II | Nâng cao chất lượng quy hoạch, tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch | ||||
1 | Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 (Quyết định phê duyệt số 986/QÐ-UBND.HC, ngày 26 tháng 10 năm 2010 của UBND tỉnh). | Quyết định phê duyệt điều chỉnh | Quý IV/2015 | Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì cập nhật - ra soát, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch; | UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2 | Quy hoạch nước sạch & VSMTN nông thôn tỉnh ĐT đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. | Quy hoạch được duyệt | Quý IV/2014 | Sở Nông nghiệp & PTNT chỉ trì cập nhật - ra soát, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch. | UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
3 | Rà soát, điều chỉnh Đề án phát triển trạm bơm điện tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 | Quyết định phê duyệt điều chỉnh | Hàng năm | - Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì, các đơn vị liên quan phối hợp lập, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; - UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện. |
|
4 | Lập, rà soát, điều chỉnh (nếu đã có đề án) đề án quy hoạch thủy lợi phục vụ các mục tiêu của Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp, bao gồm hệ thống thủy lợi nội đồng các ô bao, vùng sản xuất; tổ chức quản lý, khai thác và cơ chế vận hành. | Đề án quy hoạch được duyệt | Quý IV/2015 | - UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì chỉ đạo lập, cập nhật - ra soát, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch; - Sở Nông nghiệp & PTNT Chủ trì lập đề án chung toàn Tỉnh thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; giám sát và hướng dẫn các địa phương thực hiện quy hoạch. | Các ngành liên quan phối hợp. |
5 | Kế hoạch quản lý rủi ro thiên tai tổng hợp toàn Tỉnh và cho các địa phương. | Kế hoạch | 2014 - 2015 | - Sở Nông nghiệp & PTNT xây dựng kế hoạch trên địa bàn Tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì xây dựng kế hoạch tại địa phương. | Các ngành liên quan phối hợp |
III | Triển khai thực hiện cải cách về thể chế |
|
|
|
|
1 | Triển khai hệ thống Văn bản quy phạm pháp luật: Luật Thủy lợi; Nghị định và các văn bản luật hướng dẫn thi hành Luật thủy lợi; đê điều và phòng, chống thiên tai. | Tập huấn | Hàng năm | Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì thực hiện. | UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
3 | Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách thúc đẩy hình thức hợp tác công - tư trong lĩnh vực thủy lợi của Trung ương. | Chỉ thị, Quyết định, kế hoạch thực hiện | Theo thời gian quy định của văn bản pháp quy | - Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì hướng dẫn thực hiện, tham mưu hỗ trợ các cơ chế trong quá trình thực hiện - UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện. | UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
4 | Triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi” của Trung ương. | Kế hoạch thực hiện | Theo thời gian quy định của văn bản pháp quy | - UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện. - Sở Nông nghiệp & PTNT xây dựng kế hoạch thực hiện, giám sát thực hiện, cập nhật, đề xuất điều chỉnh những nội dung chưa phù hợp. | Các ngành liên quan phối hợp |
6 | Triển khai thực hiện thể chế, chính sách thực hiện đặt hàng, đấu thầu nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi. | Chỉ thị, Quyết định, Kế hoạch thực hiện | Theo thời gian quy định của văn bản pháp quy | - UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện. - Sở Nông nghiệp & PTNT đề xuất UBND tỉnh cụ thể hóa các cơ chế, chính sách TW ban hành, giám sát thực hiện, cập nhật, đề xuất điều chỉnh những nội dung chưa phù hợp. | Các ngành liên quan phối hợp |
IV | Điều chỉnh cơ cấu đầu tư công | ||||
1 | Rà soát, lựa chọn danh mục dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2020 phù hợp với Chiến lược tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp. | Kế hoạch thực hiện | Hàng năm | Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì thực hiện. | UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2 | Xây dựng kế hoạch đầu tư hệ thống công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản tập trung. | Kế hoạch thực hiện | Hàng năm | Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì thực hiện. | UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
3 | Xây dựng kế hoạch đầu tư hệ thống công trình thủy lợi tưới cho cây công nghiệp chủ lực và phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng. | Kế hoạch thực hiện | Hàng năm | Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì thực hiện. | UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp |
4 | Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. | Kế hoạch, Báo cáo đánh giá thực hiện. | Hàng năm | Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì thực hiện. | UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
5 | Thực hiện đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, tập trung vào thiên tai do lũ gây ra. | Kế hoạch, Báo cáo đánh giá thực hiện. | Hàng năm | Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì thực hiện. | UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
V | Củng cố bộ máy quản lý nhà nước |
|
|
|
|
1 | Thành lập, củng cố tổ chức bộ máy phòng chống thiên tai các cấp từ Tỉnh đến địa phương | Chỉ thị, Quyết định | 2014 - 2015 | Sở Nông nghiệp & PTNT thực hiện và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện. | UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
VI | Đào tạo |
|
|
|
|
1 | Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về thủy lợi, trọng tâm là cán bộ cấp huyện, cấp xã. | Tập huấn | Hàng năm | Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì thực hiện. | UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2 | Tăng cường công tác đào tạo, đào tạo lại cho các đội ngũ quản lý, vận hành hệ thống công trình thủy lợi, đặc biệt là đội ngũ quản lý thủy nông cơ sở. | KH được Bộ duyệt | Hàng năm | Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì thực hiện. | UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
- 1Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020
- 2Quyết định 803/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện đề án tái cơ cấu ngành thủy lợi tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch chi tiết thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi tỉnh Kon Tum
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 794/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 phê duyệt "Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 802/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Đề án: "Tái cơ cấu ngành Thủy lợi" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020
- 5Quyết định 803/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện đề án tái cơ cấu ngành thủy lợi tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch chi tiết thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi tỉnh Kon Tum
Quyết định 696/QĐ-UBND-HC năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 696/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Thanh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực