- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 134/QĐ-BVHTTDL năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 693/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 27 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 134/QĐ-BVHTTL ngày 16/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch tại Tờ trình số 332/TTr-SDL ngày 19/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Du lịch có trách nhiệm tổ chức xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình giải quyết thủ tục hành chính/ cung cấp dịch vụ công trực tuyến được công bố tại Quyết định này để thiết lập quy trình điện tử lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Du lịch, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ DU LỊCH TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 693/QĐ-UBND ngày 27/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
STT | Tên thủ tục / Số hồ sơ TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Văn bản bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ BCCI |
1 | Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa/2.001628.000.00.00.H46, danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 814/QĐ-UBND ngày 18/03/2021 | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 9 Quang Trung, TP. Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. | 3.000.000 đồng/giấy phép | Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. | Có |
2 | Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa/2.001616.000.00.00.H46, danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 814/QĐ-UBND ngày 18/03/2021 | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | 1.500.000 đồng/giấy phép | Có | ||
3 | Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa/2.001622.000.00.00.H46, danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 814/QĐ-UBND ngày 18/03/2021 | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | 2.000.000 đồng/giấy phép | Có | ||
4 | Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm/1.001440.000.00.00.H46, danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 814/QĐ-UBND ngày 18/03/2021 | 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra | 200.000 đồng/thẻ | Có | ||
5 | Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/1.004628.000.00.00.H46, danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 814/QĐ-UBND ngày 18/03/2021 | 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
| 650.000 đồng/thẻ | Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài. | Có |
6 | Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/1.004623.000.00.00.H46, danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 814/QĐ-UBND ngày 18/03/2021 | 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
| 650.000 đồng/thẻ | Có | |
7 | Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/1.001432.000.00.00.H46, danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 814/QĐ-UBND ngày 18/03/2021 | 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
| 650.000 đồng/thẻ | Có | |
8 | Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch/1.004614.000.00.00.H46, danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 814/QĐ-UBND ngày 18/03/2021 | 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
| - 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa. - 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm. | Có |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH
(Kèm theo Tờ trình số 332/TTr-SDL ngày 19/3/2024 của Sở Du lịch tỉnh Quảng Bình)
1. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở;
+ Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình.
+ Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
(3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;
(4) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
(5) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
* Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000đ (Một trăm triệu đồng);
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch;
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018;
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........, ngày....tháng.....năm...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Du lịch tỉnh/thành phố.....
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa): .................................................................................................
Tên giao dịch: .................................................................................................
Tên viết tắt: .................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................
Điện thoại :...............................…- Fax: ......................................................................................
Website :..................................... - Email: .............................................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: .........................................................
............................................................................ Giới tính: ..........................................................
Chức danh: .................................................................................................
Sinh ngày: ....../…../….. Dân tộc:....... Quốc tịch: ...........................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: .............................................
cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp: ...........................................................................
Email: ................................................. Điện thoại: ...........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
Chỗ ở hiện tại: ...........................................................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có): ...........................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có): ...........................................................................
.....................................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số ................. cấp ngày ..../...../.... Nơi cấp:
7. Tài khoản ký quỹ số…………tại ngân hàng ...........................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh/thành phố.... cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP |
2. Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Sở Du lịch qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành bị mất hoặc bị hư hỏng;
+ Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình.
+ Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của doanh nghiệp, Sở Du lịch có trách nhiệm cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000đ (Một trăm triệu đồng);
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch;
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018;
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........, ngày....tháng.....năm...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Du lịch tỉnh/thành phố.....
1. Tên doanh nghiệp (chữ in hoa):................................................................................................
Tên giao dịch:..............................................................................................................................
Tên viết tắt:..................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính :................................................................................................................
..............................................................................................................…...................................
Điện thoại :............................……- Fax :.....................................................................................
Website :................................ - Email :.......................................................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:………………..................................
Giới tính :............................….
Chức danh:..................................................................................................................................
Sinh ngày :......./…..../.....Dân tộc :.......... Quốc tịch :.....................................................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân /Hộ chiếu số:................cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp : ....................................................
Email: .................................................. Điện thoại: ....................................... .............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :.................................................................. .............................
......................................................................................................................... ...........................
Chỗ ở hiện tại :............................................................................................... .............................
................................................................................................................................ ....................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):.................................................................. .............................
................................................................................................................................ ....................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):.................................................. .............................
.....................................................................................................................................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.................cấp ngày ..../...../.... nơi cấp: ...............................................................
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số .......................... do Sở Du lịch tỉnh/thành phố...........cấp ngày...........tháng.........năm............
8. Tài khoản ký quỹ số…………tại ngân hàng……………………................................................
9. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép:........................................................... .................................
.....................................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
3. Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa đến Sở Du lịch qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình.
+ Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch có trách nhiệm cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa của doanh nghiệp;
(3) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
* Phí, lệ phí: 2.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000đ (Một trăm triệu đồng);
(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch;
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01 tháng 02 năm 2018);
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........, ngày....tháng.....năm...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Kính gửi: Sở Du lịch tỉnh/thành phố.....
1. Tên doanh nghiệp (chữ in ......................................................................................................
Tên giao dịch:............................................................................................................................
Tên viết tắt:...................................................................................................... ..........................
2. Địa chỉ trụ sở chính :................................................................................... ............................
..............................................................................................................…...... ............................
Điện thoại :............................……- Fax :....................................................... .............................
Website :................................ - Email :........................................................... ............................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:……………… .................................
........................................ Giới tính :............................….
Chức danh:....................................................................................................... ..........................
Sinh ngày :......./…..../....Dân tộc :......... Quốc tịch :......................................
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ................cấp ngày: …../….../…..Nơi cấp : ....................................................
Email: .................................................. Điện thoại: ....................................... .............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú :.................................................................. .............................
.....................................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại :..........................................................................................................................
.................................................................................................................. .................................
4. Tên, địa chỉ chi nhánh (nếu có):.................................................... .........................................
.....................................................................................................................................................
5. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện (nếu có):................................... ..........................................
.................................................................................................................. .................................
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số .................cấp ngày ..../...../.... nơi cấp: ...............................................................
7. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa số .......................... do Sở Du lịch tỉnh/thành phố.................... cấp ngày...........tháng.........năm............
8. Tài khoản ký quỹ số…………tại ngân hàng…………………….............................................................
9. Lý do đề nghị cấp đổi giấy phép:.............................................. ..............................................
................................................................................................................... .................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa cho doanh nghiệp.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
4. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
* Trình tự thực hiện:
- Sở Du lịch định kỳ hằng năm công bố kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm;
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm nộp hồ sơ đến Sở Du lịch qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
+ Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình.
+ Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Sở Du lịch tổ chức kiểm tra và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (theo Mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
* Phí, lệ phí: 200.000 đồng/thẻ (theo Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (theo Mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(4) Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch tổ chức.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
Kính gửi: Sở Du lịch tỉnh/thành phố.....
- Họ và tên (chữ in hoa): ......................................................................................... | ||
- Ngày sinh: ............./................./............... | - Giới tính: □ Nam □ Nữ | |
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân: ........................................... | ||
- Nơi cấp:.................................................... | - Ngày cấp: ....................................... | |
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:............................................................................ | ||
- Địa chỉ liên lạc: ...................................................................................................... | ||
- Điện thoại: ............................................. | - Email:.............................................. | |
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh/thành phố......... thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm cho tôi. Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
| ||
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ | |
|
|
|
5. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
* Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Sở Du lịch qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
+ Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình.
+ Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (theo Mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ:
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ:
Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau:
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do 798 tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
(6) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.
* Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ (theo Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề: đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Kính gửi: Sở Du lịch tỉnh/thành phố.....
- Họ và tên (chữ in hoa): ......................................................................................... | ||
- Ngày sinh: ............./................./............... | - Giới tính: □ Nam □ Nữ | |
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân: ........................................... | ||
- Nơi cấp:.................................................... | - Ngày cấp: ....................................... | |
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:............................................................................ - Trình độ ngoại ngữ:................................................................................................. | ||
- Địa chỉ liên lạc: ...................................................................................................... | ||
- Điện thoại: ............................................. | - Email:.............................................. | |
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh/thành phố......... thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho tôi. Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
| ||
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ | |
|
|
|
6. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
+ Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình.
+ Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (theo Mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;
(4) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(5) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
* Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ (theo Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (theo Mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(4) Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Kính gửi: Sở Du lịch tỉnh/thành phố.....
- Họ và tên (chữ in hoa): ......................................................................................... | ||
- Ngày sinh: ............./................./............... | - Giới tính: □ Nam □ Nữ | |
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân: ........................................... | ||
- Nơi cấp:.................................................... | - Ngày cấp: ....................................... | |
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:.......... |
| |
- Địa chỉ liên lạc: ...................................................................................................... | ||
- Điện thoại: ............................................. | - Email:.............................................. | |
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh/thành phố......... thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho tôi. Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
| ||
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ | |
|
|
|
7. Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
* Trình tự thực hiện:
- Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh khi thẻ hết hạn sử dụng;
+ Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình.
+ Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch có trách nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (theo Mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm;
(5) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch cấp;
(6) Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa.
* Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ (theo Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (theo Mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019) .
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch........(1).........
Kính gửi: Sở Du lịch tỉnh/thành phố.............
- Họ và tên (chữ in hoa): .........................................................................................
- Ngày sinh: ............./................./................. - Giới tính: ÿ Nam ÿ Nữ
- Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân: ...........................................
- Nơi cấp: ................................ - Ngày cấp: ...................................
- Địa chỉ liên lạc: ......................................................................................................
- Điện thoại: ................................................. Email: ...........................................
- Đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
+ Loại: ÿ Nội địa ÿ Quốc tế ÿ Tại điểm
+ Số thẻ: ................ - Nơi cấp: ............... - Ngày cấp: ...../...../......
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ: .......................................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh/thành phố........ thẩm định và cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(1)....... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ |
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế hoặc nội địa.
8. Thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
* Trình tự thực hiện:
- Hướng dẫn viên du lịch nộp hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch đến Sở Du lịch qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trong trường hợp thẻ bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trên thẻ;
+ Địa chỉ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình.
+ Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch có trách nhiệm cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (theo Mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019) ;
(2) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm;
(3) Bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Du lịch.
* Kết quả của việc thực hiện TTHC: Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa/Thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
* Phí, lệ phí:
- 650.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (theo Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài).
- 200.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (theo Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (theo Mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn viên du lịch tại điểm đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch tổ chức.
(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
- Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam.
- Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020.
Phần chữ thường, in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
………, ngày.…tháng … năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch........(1).........
Kính gửi: Sở Du lịch tỉnh/thành phố.............
|
- Lý do đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ: .......................................................................
................................................................................................................................
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch tỉnh/thành phố........ thẩm định và cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch .....(1)....... cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp đổi/cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ |
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
- 1Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Gia Lai
- 2Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 182/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 134/QĐ-BVHTTDL năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 7Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Gia Lai
- 8Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 182/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 693/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Đoàn Ngọc Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực