BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số 693/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU TUYỂN SINH, QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ, THÔNG BÁO CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀ KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU TUYỂN SINH SAU ĐẠI HỌC, ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP NĂM 2007
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 287/VPCP-KG ngày 16 tháng 01 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ về việc đổi mới giao kế hoạch chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo năm 2007; Theo đề nghị của của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ tiêu tuyển sinh của các cơ sở đào tạo được xác định trên cơ sở đảm bảo chất lượng đào tạo và đáp ứng nhu cầu của xã hội. Hằng năm các cơ sở đào tạo xác định chỉ tiêu tuyển sinh dựa trên các tiêu chí như sau:
1. Số sinh viên quy đổi trên 1 giảng viên quy đổi.
2. Mức độ và trình độ tin học hoá trong giảng dạy, quản lý của cơ sở đào tạo.
3. Năng lực thiết bị chuyên ngành phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học.
4. Diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học trên 1 sinh viên quy đổi.
Điều 2. Năm 2007 xác định chỉ tiêu tuyển sinh chính quy và áp dụng tiêu chí số sinh viên quy đổi trên 1 giảng viên quy đổi, cụ thể như sau:
1. Số sinh viên quy đổi trên 1 giảng viên quy đổi của các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng kỹ thuật, công nghệ, nông lâm ngư, thuỷ lợi, khoa học tự nhiên, giao thông, xây dựng, mỏ địa chất không quá 20.
2. Số sinh viên quy đổi trên 1 giảng viên quy đổi của các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng kinh tế, tài chính, ngân hàng, văn hoá, du lịch, báo chí, thư viện, khoa học xã hội nhân văn, pháp lý hành chính không quá 25.
3. Số sinh viên quy đổi trên 1 giảng viên quy đổi của các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng kinh tế-kỹ thuật, đa ngành, sư phạm không quá 22.
4. Số sinh viên quy đổi trên 1 giảng viên quy đổi của các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng nghệ thuật, thể dục thể thao không quá 15.
5. Số sinh viên quy đổi trên 1 giảng viên quy đổi của các cơ sở đào tạo đại học y dược không quá 10 và các cơ sở đào tạo cao đẳng y dược không quá 15.
6. Số học sinh quy đổi trên 1 giảng viên quy đổi của các cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp về kỹ thuật, công nghệ, xây dựng, cơ khí giao thông, điện-điện tử không quá 25.
7. Số học sinh quy đổi trên 1 giảng viên quy đổi của các cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp về kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, văn hoá, du lịch, báo chí, thư viện, khoa học xã hội nhân văn, sư phạm không quá 30.
8. Số học sinh quy đổi trên 1 giảng viên quy đổi của các cơ sở đào tạo trung cấp chuyên nghiệp về y dược, nghệ thuật, thể dục thể thao không quá 20.
Cách xác định số sinh viên, học sinh quy đổi được quy định tại Hướng dẫn kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học, liên thông, bằng hai được xác định trên cơ sở chỉ tiêu chính quy nêu tại
1. Không vượt quá 70% tổng số chỉ tiêu chính quy đối với các cơ sở đào tạo kinh tế, tài chính, ngân hàng, văn hoá, du lịch, báo chí, thư viện, khoa học xã hội nhân văn, pháp lý, hành chính, kinh tế-kỹ thuật, đa ngành, sư phạm.
2. Không vượt quá 90% tổng số chỉ tiêu chính quy đối với các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng kỹ thuật, công nghệ, nông lâm ngư, thuỷ lợi, khoa học tự nhiên, giao thông, xây dựng, mỏ địa chất.
3. Không vượt quá 40% tổng số chỉ tiêu chính quy đối với các cơ sở đào tạo y dược.
Điều 4. Chỉ tiêu đào tạo sau đại học được xác định trên cơ sở số giảng viên có trình độ từ tiến sĩ trở lên.
Điều 5. Xác định số lượng chỉ tiêu tuyển sinh năm 2007
1. Các cơ sở đào tạo có số sinh viên quy đổi trên 1 giảng viên quy đổi cao hơn hoặc bằng mức quy định tại
2. Các cơ sở đào tạo có số sinh viên quy đổi trên 1 giảng viên quy đổi thấp hơn mức quy định tại
3. Các cơ sở đào tạo các ngành trọng điểm, ngành xã hội có nhu cầu, ngành thuộc các lĩnh vực ưu tiên được áp dụng tỷ lệ tăng cao hơn, nhưng không quá 15% chỉ tiêu tuyển sinh của năm 2006 và phải có thuyết minh cụ thể.
4. Các cơ sở đào tạo năm 2007 mới tuyển sinh lần đầu tiên, thì chỉ tiêu tuyển sinh được xác định theo quy định của tiêu chí số sinh viên quy đổi trên 1 giảng viên quy đổi.
Điều 6. Quy trình đăng ký, thông báo chỉ tiêu tuyển sinh và kiểm tra việc thực hiện các quy định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh.
1. Trước ngày 16 tháng 02 năm 2007 các cơ sở đào tạo gửi đăng ký và thuyết minh về việc đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh năm 2007 (theo hướng dẫn đính kèm) đến cơ quan chủ quản (01 bộ) và Bộ Giáo dục và Đào tạo (01 bộ).
2. Các cơ quan chủ quản (Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương):
a) Tiến hành rà soát, kiểm tra việc thực hiện các quy định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh do các cơ sở đào tạo trực thuộc đăng ký và trao đổi với Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi thông báo chính thức.
b) Thông báo chỉ tiêu tuyển sinh cho các cơ sở đào tạo trực thuộc và gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 01 tháng 3 năm 2007.
3. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo:
a) Hướng dẫn chi tiết việc triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Tiến hành rà soát, kiểm tra việc thực hiện các quy định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh của các cơ sở đào tạo trực thuộc đăng ký và thông báo chỉ tiêu tuyển sinh cho các cơ sở đào tạo trước ngày 01 tháng 3 năm 2007.
c) Trao đổi với các cơ quan chủ quản (Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) về dự kiến thông báo chỉ tiêu tuyển sinh đối với các cơ sở đào tạo không trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tiến hành kiểm tra hoặc uỷ quyền cho các cơ quan chủ quản, Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra việc thực hiện các quy định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh từ tháng 3 năm 2007 đến tháng 10 năm 2007 và xử lý các sai phạm nếu có.
đ) Tổng hợp quy mô tuyển sinh của toàn quốc báo cáo Thủ tướng Chính phủ và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
e) Trong năm 2007 tiếp tục hướng dẫn việc áp dụng các tiêu chí còn lại theo lộ trình đến năm 2012 để các cơ sở đào tạo có căn cứ xây dựng kế hoạch phát triển 5 năm (2007-2012).
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ sở đào tạo sau đại học, đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận : | BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 05/2006/QĐ-BGD&ĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy kèm theo Quyết định 07/2005/QĐ-BGD&ĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 06/2006/QĐ-BGDĐT ban hành quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 1Quyết định 05/2006/QĐ-BGD&ĐT sửa đổi Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy kèm theo Quyết định 07/2005/QĐ-BGD&ĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 06/2006/QĐ-BGDĐT ban hành quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 4Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 5Nghị định 85/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quyết định 693/QĐ-BGDĐT năm 2007 hướng dẫn xác định chỉ tiêu tuyển sinh, quy trình đăng ký, thông báo chỉ tiêu tuyển sinh và kiểm tra thực hiện quy định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh sau Đại học, Đại học, Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp năm 2007 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 693/QĐ-BGDĐT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/02/2007
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Nguyễn Thiện Nhân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/02/2007
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định