Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6915/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 9;
Căn cứ Quyết định số 4390/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh (mở rộng) quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu trung tâm và dân cư tại phường Tân Phú, Quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 4486/TTr-SQHKT ngày 04 tháng 12 năm 2013 về trình duyệt đồ án điều chỉnh (mở rộng) quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu trung tâm và dân cư tại phường Tân Phú, Quận 9 (hạ tầng kỹ thuật),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh (mở rộng) quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu trung tâm và dân cư tại phường Tân Phú, Quận 9 (hạ tầng kỹ thuật), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: giáp đường Hoàng Hữu Nam.
+ Phía Tây, Tây - Bắc: giáp khu du lịch Suối Tiên và Xa lộ Hà Nội.
+ Phía Nam, Tây - Nam: giáp đường Cầu Xây, đường nối Vành Đai 3 và khu du lịch Suối Tiên.
+ Phía Đông - Bắc: giáp đường D400.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 137,6985 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu đô thị tập trung và đất giáo dục cấp đô thị.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân Quận 9 (chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình Quận 9).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp (hạ tầng kỹ thuật).
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng chất lượng môi trường, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/2000.
5. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
5.1. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
a) Giải pháp quy hoạch cao độ nền:
- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd ≥ +2,93m (hệ VN2000).
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình, nâng dần cao độ nền đất theo cao độ xây dựng chọn.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh; với giá trị thấp nhất là +2,93m (theo hệ VN2000).
- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
- Hướng đổ dốc: theo hướng dốc địa hình tự nhiên, từ phía Bắc xuống phía Nam.
b) Giải pháp quy hoạch thoát nước mặt:
- Tổ chức hệ thống thoát riêng giữa nước bẩn và nước mưa.
- Tổ chức tuyến cống chính theo định hướng quy hoạch chung, cống 1600x2000mm trên đường Hoàng Hữu Nam, cống Þ1500mm trên Xa lộ Hà Nội.
- Nguồn thoát nước: về phía Tây và phía Đông ra Xa lộ Hà Nội và đường Hoàng Hữu Nam rồi thoát ra các rạch nhánh ở khu vực kế cận.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp 3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ Ø600mm đến Ø1500mm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i = 1/D.
5.2. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 2500 KWh/ người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm 110/15-22KV Tăng Nhơn Phú.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 320KVA, loại trạm phòng, trạm cột.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu, giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp sodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
5.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy thành phố dựa vào tuyến ống cấp nước hiện trạng Ø200 trên đường Xa lộ Hà Nội lấy nước từ nhà máy nước Thủ Đức và tuyến ống cấp nước Ø150; Ø250 trên đường Hoàng Hữu Nam từ nhà máy nước Bình An.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15 lít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 02 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 4.536 - 5.443 m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch mạng dịch vụ bố trí mới các trụ lấy nước chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy là 150m.
- Mạng lưới cấp nước: Dựa vào đường ống hiện trạng xây dựng mạng lưới cấp nước có đường kính từ Þ100 đến Þ400 trên các trục đường chính tạo thành mạch vòng, mạnh nhánh cung cấp nước đến từng khu vực sử dụng.
5.4. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước thải:
+ Giai đoạn đầu: Xây dựng hệ thống cống thoát nước thải riêng, nước thải được thu gom xử lý cục bộ đạt Tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra kênh rạch, công suất của trạm xử lý cục bộ là 4.200 m3/ngày đặt ở phía Nam khu quy hoạch.
+ Giai đoạn dài hạn: Nước thải được thu gom về nhà máy xử lý khu vực có công suất 130.000 m3/ngày, sau xử lý đạt TCVN 7222:2002.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 3.500 - 4.200 m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống thoát nước thải trong khu vực có đường kính từ Þ300 đến Þ400 theo độ dốc địa hình hướng về trạm xử lý nước thải, độ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.
b) Xử lý rác thải:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,3 kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 18,20 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
5.5. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 29 - 32 máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện hữu (Bưu cục Cây Dầu) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.
5.6. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể: Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN 05:2009/BTNMT.
- Gìn giữ các giá trị văn hóa nằm trên địa bàn khu quy hoạch.
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100%.
- Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường.
- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100%.
b) Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
- Chuyển đổi chức năng sử dụng đất của cụm tiểu thủ công nghiệp sang đất hỗn hợp và 0,34 ha đất nghĩa địa nằm rải rác sang đất hỗn hợp.
- Quy hoạch gìn giữ 1,87 ha đất tôn giáo để duy tu tôn tạo.
- Cải tạo diện tích mặt nước hiện hữu và bố trí hồ điều tiết nhằm tạo không gian mở và hỗ trợ khả năng thoát nước của khu quy hoạch.
- Giải quyết vấn đề đảo nhiệt đô thị bằng giải pháp phát triển cây xanh: Đề xuất áp dụng giải pháp kiến trúc sinh thái, tăng cường việc trồng cây xanh quanh hành lang các trục giao thông chính và các công viên thuộc khu ở để cải tạo điều kiện vi khí hậu cho khu ở, đồng thời tạo mỹ quan cho khu vực.
- Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
- Phương tiện giao thông đường bộ áp dụng Tiêu chuẩn Euro 3 đến tháng 1 năm 2017 áp dụng Tiêu chuẩn Euro 4.
- 100% nhu cầu nước sạch của khu quy hoạch được cấp từ nguồn nước máy Thủ Đức và BOO Thủ Đức.
- Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn: Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
- Kiểm soát ô nhiễm nước thải: Toàn bộ nước thải được thu gom và đưa về nhà máy xử lý nước thải cục bộ đặt ở phía Nam khu quy hoạch, công suất 4.200 m3/ngày và nước thải sau khi xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT. Giai đoạn dài toàn bộ nước thải được thu gom và đưa về nhà máy xử lý nước thải tập trung Bắc Sài Gòn và xử lý đạt TCVN 7222-2002
- Đề xuất danh mục các dự án lập báo cáo đánh giá tác động môi trường: Dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải cục bộ công suất 4.200 m3/ngày; dự án xây dựng cơ sở bệnh viện và chung cư cao tầng trong khu hỗn hợp I-32, I-33, I-34, I-36 và I-50.
5.7. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống:
Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân Quận 9 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ đồ án điều chỉnh (mở rộng) quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu trung tâm và dân cư tại phường Tân Phú, Quận 9 (hạ tầng kỹ thuật).
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án điều chỉnh (mở rộng) quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu trung tâm và dân cư tại phường Tân Phú, Quận 9 (hạ tầng kỹ thuật) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 9, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng công trình Quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tân Phú và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2022 về Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050
- 2Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch xây dựng Vùng liên huyện phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 3Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Phong đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2022 về Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050
- 11Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch xây dựng Vùng liên huyện phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 12Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Phong đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 13Quyết định 4390/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án điều chỉnh (mở rộng) quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu trung tâm và dân cư tại phường Tân Phú, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
Quyết định 6915/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án điều chỉnh (mở rộng) quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu trung tâm và dân cư tại phường Tân Phú, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- Số hiệu: 6915/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra