- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 4Quyết định 3605/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị khu Cù lao Long Phước, phường Long Phước quận 9 do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 7Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 8Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 691/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 02 năm 2013 |
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU NHÀ Ở LONG PHƯỚC GARDEN, PHƯỜNG LONG PHƯỚC, QUẬN 9
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng về Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Căn cứ Quyết định số 3605/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Cù lao Long Phước, phường Long Phước, quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại tờ trình số 114/TTr-SQHKT ngày 11 tháng 01 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở Long Phước Garden, phường Long Phước, quận 9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở Long Phước Garden, phường Long Phước, quận 9, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường Long Phước, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Đông giáp : rạch hiện hữu.
+ Tây giáp : đường Long Phước.
+ Nam giáp : đất trống.
+ Bắc giáp : đất trống.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 51.486,1 m2.
2. Đơn vị tổ chức lập đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500: Công ty cổ phần Tập đoàn Truyền thông Thanh Niên.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500: Công ty TNHH Một thành viên Không Gian Xanh.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500, bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
* Bản đồ hiện hạng cao độ nền và thoát nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải, xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
* Bản đồ hiện trạng môi trường.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/500.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500, bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt.
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng.
* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
* Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
5.1. Dự báo quy mô dân số: 195 người.
5.2. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất nhóm nhà ở | 39.128,7 | 76 |
| - Đất xây dựng nhà ở | 21.291,8 |
|
| - Đất công trình dịch vụ công cộng | 1.748,2 |
|
| - Đất cây xanh sử dụng cộng cộng | 4.651,9 |
|
| - Đất giao thông | 11.436,8 |
|
B | Đất ngoài đơn vị ở | 12.357,4 | 24,0 |
| - Đất cây xanh ven rạch | 8.226 |
|
| - Hồ điều tiết | 4.131,4 |
|
Tổng cộng | 51.486,1 | 100 |
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Theo nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đã phê duyệt | Theo đồ án đề xuất | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 264,0 | 264,0 | |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở | m2/người | 200,67 | 200,66 | |
| - Đất xây dựng nhà ở | m2/người | 109,21 | 109,19 | |
- Đất công trình dịch vụ công cộng | m2/người | 8,97 | 8,97 | ||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng | m2/người | 23,94 | 23,86 | ||
- Đất giao thông | m2/người | 58,55 | 58,65 | ||
C | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
|
| |
| - Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | 180 | |
- Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | 180 | ||
- Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 1800 - 2000 | 2000 | ||
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1,0- 1,5 | 1,2 | ||
D | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu | ||||
| Mật độ xây dựng toàn khu | % |
| 12,72 | |
Hệ số sử dụng đất | lần |
| 0,4 | ||
Tầng cao xây dựng | Tối đa | tầng |
| 03 | |
Tối thiểu | tầng |
| 01 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Nhà ở biệt thự các loại:
- Nhà ở đơn lập 1 (biệt thự nhà vườn): Gồm 37 lô, bố trí tại các khu đất có ký hiệu: B1 - B5, C1 - C3, D1 - D3, E1 - E10, F1 - F6, G1, G2, H1 - H4, I1 - I4.
+ Diện tích khuôn viên một lô : 500 - 737 m2.
+ Diện tích xây dựng một lô : 150 m2.
+ Mật độ xây dựng : 20,4 - 30%.
+ Tầng cao: 03 tầng (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm- theo Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ).
+ Khoảng lùi công trình:
* Sân trước : 4 - 6m.
* Sân sau : 2 - 13,9m.
* Sân bên : 2 - 8,5m.
* Chiều cao xây dựng công trình: 14m (tính từ cốt lề đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
- Nhà ở đơn lập 2 (biệt thự nhà vườn): Gồm 02 lô, bố trí tại các khu đất có ký hiệu: A1, A2.
+ Diện tích khuôn viên một lô : 737 - 1.209,8 m2.
+ Diện tích xây dựng một lô : 150 m2.
+ Mật độ xây dựng : 12,4 - 20,4%.
+ Tầng cao: 03 tầng (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm - theo Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ).
+ Khoảng lùi công trình:
* Sân trước : 22,5m.
* Sân sau : 2m.
* Sân bên : 2 - 4m.
+ Chiều cao xây dựng công trình: 14m (tính từ cốt lề đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
6.2. Các công trình dịch vụ đô thị:
- Công trình dịch vụ công cộng: bố trí tại khu đất có ký hiệu K.
+ Diện tích khuôn viên: 1.082,5 m2.
+ Diện tích xây dựng : 324,7 m2.
+ Mật độ xây dựng : 30%.
+ Tầng cao: 02 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2009/BXD).
+ Khoảng lùi công trình:
* So với ranh lộ giới các đường tiếp giáp : 6 - 15m.
* So với ranh đất còn lại: 2 - 4m.
+ Chiều cao xây dựng công trình: 12,5m (tính từ cốt lề đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
- Công trình dịch vụ công cộng và thể dục thể thao: bố trí tại khu đất có ký hiệu J.
+ Diện tích khuôn viên : 665,7 m2.
+ Diện tích xây dựng : 199,7 m2.
+ Mật độ xây dựng : 30%.
+ Tầng cao: 02 tầng (bao gồm các tầng theo QCVN 03:2009/BXD).
+ Khoảng lùi công trình:
* So với ranh lộ giới các đường tiếp giáp : ≥ 5m.
* So với ranh đất còn lại : ≥ 2m
+ Chiều cao xây dựng công trình: 12,5m (tính từ cốt lề đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình).
6.3. Các khu cây xanh công viên, vườn hoa: ký hiệu CV1 - CV4.
+ Diện tích khuôn viên : 662 - 1.197 m2.
+ Mật độ xây dựng : 5%.
+ Tầng cao : 01 tầng.
7. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường khu vực, bao gồm:
7.1 Quy hoạch giao thông đô thị:
- Giao thông đường bộ:
STT | Tên đường | Lộ giới (mét) | Chiều rộng (mét) | Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng) | |||
|
|
| Vỉa hè trái | Mặt đường | Vỉa hè phải | Lề trái (mét) | Lề phải (mét) |
1 | Đường số 1 | 13 | 3 | 7 | 3 | ≥5 | ≥4 |
2 | Đường số 2 | 13 | 3 | 7 | 3 | ≥6 | ≥4 |
3 | Đường số 3 | 13 | 3 | 7 | 3 | ≥5 | ≥5 |
4 | Đường số 4 | 13 | 3 | 7 | 3 | Không xây dựng | ≥5 |
5 | Đường bờ bao | 6 | 0 | 6 | 0 | >2 | Không xây dựng |
- Giao thông đường thủy: hành lang bảo vệ rạch hiện hữu ≥ 10m.
7.2 Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị:
a. Quy hoạch cao độ nền:
- Cao độ san nền của khu vực được thiết kế phù hợp với cao độ các khu dân cư lân cận và đảm bảo tiêu thoát nước. Cao độ san nền nhỏ nhất 2,50m (hệ độ cao Hòn Dấu).
- Trong các ô đất, cao độ san nền được thiết kế dốc ra các tuyến cống thu gom nước mưa trên đường và dốc ra hệ thống kênh rạch.
b. Quy hoạch thoát nước mặt:
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa hoàn toàn mới cho khu vực quy hoạch, hệ thống thoát riêng hoàn toàn độc lập với hệ thống thoát nước thải
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống cống tròn, các tuyến cống được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, đường kính cống từ D400 - D800.
- Do khu vực có địa hình tương đối bằng phẳng và có nhiều mặt nước nên giải pháp thoát nước từ các tuyến cống thu gom đổ ra các kênh rạch trong khu vực.
- Các tuyến cống được thiết kế với độ dốc lấy bằng độ dốc tối thiểu, đấu nối đỉnh cống đảm bảo nguyên tắc tự chảy, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m.
7.3 Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Nguồn điện: được cấp từ trạm 110/15-22KV Thủ Đức Đông.
- Chỉ tiêu cấp điện: 4-7 KW/căn hộ.
- Xây dựng mới một trạm biến áp 15-22/0,4KV, kiểu trạm phòng, công suất đơn vị 400KVA.
- Mạng lưới cấp điện:
+ Xây dựng mới mạng trung hạ thế, sử dụng cáp đồng bọc cách điện, định hướng xây dựng ngầm.
+ Hệ thống chiếu sáng các trục đường, dùng đèn cao áp sodium, có chóa và cân đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
7.4 Quy hoạch cấp nước đô thị:
- Nguồn cấp nước: nguồn nước máy thành phố từ tuyến Ø300 trên đường Long Phước.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt : 180 lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 10 lít/s/đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước : 71,6 m3/ngày.
- Mạng lưới cấp nước: xây dựng mới lưới cấp nước mới dạng mạng vòng kết hợp nhánh cụt.
7.5 Quy hoạch thoát nước thải và rác thải:
a. Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn: sử dụng mạng lưới thoát nước riêng, nước thải được tập trung về trạm xử lý cục bộ, xử lý đạt QCVN 14:2008 trước khi thoát ra hệ thống cống thoát nước mưa.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải : 56,6 m3/ngày.
b. Xử lý chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt : 1,3 kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt : 0,25 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác thải phải được thu gom, phân loại và đưa đến các trạm ép rác kín. Sau đó vận chuyển đưa về các khu liên hợp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
7.6 Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện hữu (Bưu điện Long Phước) xây dựng tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới Thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.
7.7 Đánh giá môi trường chiến lược:
- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
+ Tất cả 100% nước thải sinh hoạt phát sinh được xử lý đạt QCVN.
+ Chất lượng không khí đạt QCVN 05:2009/BTNMT.
+ Tất cả 100% chất thải rắn phát sinh được phân loại, thu gom và xử lý.
+ Cải tạo tăng diện tích nước mặt kênh mương.
+ Tăng diện tích cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường.
- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động môi trường:
+ Các giải pháp lồng ghép vào quy hoạch:
* Tăng tỷ lệ diện tích mặt nước: Khai thông rạch Ông Hòa, rạch Mương và bố trí hồ điều tiết tạo môi trường vi khí hậu và giữ gìn môi trường sinh thái.
* Tăng tỷ lệ diện tích đất cây xanh công cộng trong khu đô thị: Bố trí các khu công viên nhỏ kết hợp với khu dịch vụ công cộng và mảng cây xanh cách ly ven rạch đúng theo quy định giúp tăng khả năng thoát nước, tạo không gian mở tạo môi trường.
+ Các giải pháp kỹ thuật giảm thiểu ô nhiễm:
* Xây dựng hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho khu quy hoạch (hệ thống cấp nước, thoát nước, san nền, trạm xử lý nước thải cục bộ, mạng lưới cấp điện và thông tin liên lạc ...).
* Toàn bộ nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu quy hoạch phải được xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung.
* Phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn và thu gom đúng quy định.
+ Đề xuất lập báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu quy hoạch.
7.8 Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống: Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9, Công ty cổ phần Tập đoàn Truyền thông Thanh Niên và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc định vị hệ thống giao thông đã được thể hiện trong các bản vẽ của đồ án, đảm bảo kết nối với hệ thống giao thông các dự án đầu tư xây dựng kế cận, đúng theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) tại khu vực. Trong quá trình tổ chức định vị, xác định cột mốc tại hiện trường khu đất, nếu hệ thống giao thông có sai lệch vị trí điểm nối kết với các dự án đầu tư xây dựng kế cận hoặc sai lệch hướng tuyến theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu), ranh mép bờ cao có thay đổi so với bản đồ quy hoạch đính kèm, chủ đầu tư cần báo cáo Ủy ban nhân dân quận 9 phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có giải pháp xử Lý, điều chỉnh đồ án cho phù hợp trước khi triển khai thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Trường hợp ranh giới và quy mô diện tích đất được giao có thay đổi so với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) đã được thẩm định như trên, chủ đầu tư cần lập hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết để cơ quan thẩm quyền xem xét thẩm định, phê duyệt lại cho phù hợp.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9, Công ty cổ phần Tập đoàn Truyền thông Thanh Niên và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở Long Phước Garden, phường Long Phước, quận 9.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận 9, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cân quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Quyết định này đính kèm bản vẽ, Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở Long Phước Garden, phường Long Phước, quận 9, thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Long Phước, quận 9 và Công ty cổ phần Tập đoàn Truyền thông Thanh Niên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3792/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư phường 11, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 3793/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bà Điểm (khu 2), xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 3790/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư khu phố 1, 2, 3, 4 phường Phước Long A, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 5Quyết định 3605/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị khu Cù lao Long Phước, phường Long Phước quận 9 do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 7Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 9Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 3792/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư phường 11, quận 8 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 3793/QĐ-UBND năm 2013 duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bà Điểm (khu 2), xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Quyết định 3790/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư khu phố 1, 2, 3, 4 phường Phước Long A, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở Long Phước Garden, phường Long Phước, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 691/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/02/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/02/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực