- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Thông tư 49/2012/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 73/2015/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách Sửa đổi lần 1 năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2016/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 06 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ CHO BẾN XE KHÁCH THẤP HƠN BẾN XE KHÁCH LOẠI 6 THUỘC CÁC VÙNG SÂU, VÙNG XA, KHU VỰC CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHÓ KHĂN CỦA TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải: số 49/2012/TT-BGTVT ngày ngày 12 tháng 12 năm ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách và số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 3702/TTr-SGTVT ngày 23./11/2016; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 1652/BCTĐ-STP ngày 22/11/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc các vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn của tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc: Sở Giao thông Vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ CHO BẾN XE KHÁCH THẤP HƠN BẾN XE KHÁCH LOẠI 6 THUỘC CÁC VÙNG SÂU, VÙNG XA, KHU VỰC CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHÓ KHĂN CỦA TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh Nghệ An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định về tiêu chí của bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc các vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn của tỉnh Nghệ An (sau đây gọi tắt là bến xe khách loại 7).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đầu tư, xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, quản lý, khai thác bến xe khách loại 7; các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sử dụng dịch vụ, kiểm tra, kiểm chuẩn công bố bến xe khách loại 7 đủ điều kiện hoạt động và quy hoạch hệ thống bến xe khách loại 7 trong phạm vi tỉnh Nghệ An.
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Quy định về các hạng mục công trình cơ bản bắt buộc phải có
Bến xe khách loại 7 phải có các hạng mục công trình cơ bản như sau:
1. Khu vực đón, trả khách.
2. Khu vực làm việc của bộ máy quản lý.
3. Khu vực bán vé.
4. Khu vực vệ sinh
5. Đường cho xe ra, vào bến.
Điều 4. Quy định về diện tích tối thiểu và các hạng mục công trình:
TT | Tiêu chí | Đơn vị tính | Giá trị |
1 | Diện tích mặt bằng (tối thiểu) | m2 | 300 |
2 | Diện tích khu vực xe đón trả khách (tối thiểu) | m2 | 70 |
3 | Số vị trí đón trả khách | Vị trí | 4 |
4 | Diện tích Khu vực làm việc của bộ máy quản lý | m2/người | 3 |
5 | Khu vực bán vé; | m2 | 2 |
6 | Diện tích khu vực vệ sinh | m2 | 10 |
7 | Kết cấu mặt sân bến và mặt đường ra vào bến | Cấp phối | |
8 | Đường cho xe ra, vào bến | Chung (Tối thiểu 4m) |
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh bổ sung quy hoạch các bến xe khách loại 7 vào Quy hoạch hệ thống bến xe khách trên địa bàn tỉnh.
2. Thực hiện công bố và công bố lại việc đưa bến xe khách vào khai thác, công bố tạm ngừng, chấm dứt hoạt động bến xe khách trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
3. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành đối với hoạt động của các bến xe khách trên địa bàn tỉnh.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các đơn vị khai thác bến xe khách trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
1. Tổ chức rà soát để bổ sung quỹ đất cần sử dụng ( xây dựng bến xe) vào Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và đăng ký nhu cầu sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để có căn cứ thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng.
2. Chủ trì, phối hợp Sở Giao thông vận tải tổ chức và quản lý bến xe khách phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải và yêu cầu đặc thù của địa phương.
3. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô tại các bến xe khách loại 7 trên địa bàn.
Điều 7. Trách nhiệm của chủ đầu tư, đơn vị quản lý, khai thác bến xe
1. Trách nhiệm của chủ đầu tư:
a) Đầu tư xây dựng bến xe khách phù hợp với quy hoạch hệ thống bến xe khách đã được phê duyệt và phù hợp với các quy định của pháp luật và Quy định này;
b) Đầu tư xây dựng bến xe khách phải tuân thủ trình tự quản lý đầu tư xây dựng và các quy định liên quan khác của pháp luật; bảo đảm tiến độ, chất lượng công trình và bảo vệ môi trường;
2. Trách nhiệm của đơn vị khai thác bến xe khách:
a) Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe ô tô;
b) Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng và chống cháy, nổ, vệ sinh môi trường trong bến xe khách; chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh trong phạm vi bến xe khách;
c) Thực hiện việc ký kết hợp đồng với các đơn vị vận tải theo quy định của pháp luật trước khi tổ chức hoạt động kinh doanh vận tải tại bến xe khách;
d) Niêm yết nội quy của bến xe khách và hình thức xử lý, chế tài kèm theo khi vi phạm nội quy của bến xe khách;
đ) Chịu sự quản lý, thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
d) Thực hiện báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất tình hình hoạt động của bến xe khách theo quy định.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp Công an tỉnh, các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND cấp huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, chưa phù hợp thì Sở Giao thông vận tải phối hợp với các đơn vị liên quan thống nhất ý kiến đề xuất, báo cáo UBND tỉnh xem xem, giải quyết./.
- 1Quyết định 1236/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh vị trí bến xe khách phía Đông trong Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 2Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy định về cơ chế, chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 3254/QĐ-UBND năm 2016 về quy định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đối với khu đất của Trung tâm Dịch vụ và Quản lý bến xe khách tại phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 109/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc các xã vùng sâu, vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn của tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 2319/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết Bến xe khách liên tỉnh kết hợp điểm đầu cuối xe buýt phía Đông thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500
- 6Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 đối với các bến xe khách thuộc vùng sâu, vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn của tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc các vùng sâu, vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Thông tư 49/2012/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 73/2015/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách Sửa đổi lần 1 năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 1236/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh vị trí bến xe khách phía Đông trong Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 6Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND Quy định về cơ chế, chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 3254/QĐ-UBND năm 2016 về quy định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đối với khu đất của Trung tâm Dịch vụ và Quản lý bến xe khách tại phường Đồng Phú, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 109/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc các xã vùng sâu, vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn của tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 2319/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết Bến xe khách liên tỉnh kết hợp điểm đầu cuối xe buýt phía Đông thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500
- 10Quyết định 09/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 đối với các bến xe khách thuộc vùng sâu, vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn của tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc các vùng sâu, vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 69/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí cho bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 thuộc vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn của tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 69/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Huỳnh Thanh Điền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực