- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 6Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 27/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2012/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 30 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3315/TTr-STC ngày 30 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chi phục vụ các kỳ họp của Hội đồng nhân dân
1.1. Đối với chủ toạ, thư ký và tổ trưởng, tổ phó các tổ thảo luận trong các kỳ họp Hội đồng nhân dân:
a) Chủ toạ kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã: 80.000 đồng/người/ngày.
b) Thư ký kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 120.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện: 90.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/ngày.
c) Tổ trưởng, tổ phó điều hành các tổ thảo luận trong các kỳ họp Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày;
1.2. Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân và khách mời:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện: 80.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã: 60.000 đồng/người/ngày;
1.3. Cán bộ, chuyên viên, nhân viên phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày;
1.4. Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu mời không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước được bố trí và thanh toán phòng nghỉ tại nhà khách, khách sạn theo mức quy định chung của tỉnh, trong thời gian tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân.
2. Chi các cuộc họp có liên quan trực tiếp đến các kỳ họp (họp chuẩn bị nội dung, chương trình kỳ họp; đánh giá rút kinh nghiệm kỳ họp…)
2.1. Chủ trì cuộc họp:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày;
2.2. Thành viên tham dự:
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày;
2.3. Chi báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận tại các kỳ họp của Thường trực Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo;
2.4. Chi công tác giám sát, thẩm tra:
a) Chi công tác giám sát thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp; thẩm tra các tờ trình, đề án phát sinh giữa hai kỳ họp về kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng. Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn giám sát, thẩm tra của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân được chi như sau:
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/ngày.
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/ngày.
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
- Phóng viên báo đài, nhân viên phục vụ: 30.000 đồng/người/ngày.
- Tổng hợp, lập báo cáo kết quả giám sát, thẩm tra: 300.000 đồng/báo cáo.
b) Chi thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân:
- Người chủ trì: 150.000 đồng/người/ngày.
- Đại biểu dự họp: 100.000 đồng/người/ngày.
- Phóng viên báo đài, nhân viên phục vụ: 30.000 đồng/người/ngày.
- Tổng hợp, lập báo cáo kết quả giám sát, thẩm tra: 500.000 đồng/báo cáo;
2.5. Chi tiếp xúc cử tri
a) Chi hoạt động tiếp xúc cử tri (trang trí, nước uống, bảo vệ, …)
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/điểm/lần.
- Cấp huyện: 150.000 đồng/điểm/lần.
- Cấp xã: 100.000 đồng/điểm/lần.
b) Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri trước, sau các kỳ họp của Thường trực Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo;
2.6. Chi hoạt động của các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 600.000 đồng/tổ/năm.
- Cấp huyện: 400.000 đồng/tổ/năm.
- Cấp xã: 300.000 đồng/tổ/năm;
2.7. Chế độ công tác phí:
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu mời (kể cả cán bộ, công chức, viên chức được triệu tập) tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân ở cơ quan, đơn vị nào do cơ quan, đơn vị đó thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành;
b) Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, được chi hỗ trợ tiền xăng xe:
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/đại biểu/năm.
- Cấp huyện: 500.000 đồng/đại biểu/năm.
- Cấp xã: 300.000 đồng/đại biểu/năm;
2.8. Chi công tác xã hội: ngoài chế độ chính sách chung của Nhà nước đã quy định theo từng đối tượng cụ thể:
- Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi ốm đau phải nhập viện chi thăm hỏi 200.000 đồng/đại biểu/lần nhưng không quá 2 lần trong năm.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp qua đời được hỗ trợ mai táng phí 1.000.000 đồng;
2.9. Chi hỗ trợ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân:
a) Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm:
- Trưởng các Ban Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện; Bí thư, Phó Bí thư kiêm chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã, mức phụ cấp kiêm nhiệm được tính bằng 10% mức lương hiện hưởng, cộng với phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên, vượt khung (nếu có).
- Phó trưởng các Ban Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện, phụ cấp kiêm nhiệm được tính bằng 7% mức lương hiện hưởng, cộng với phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên, vượt khung (nếu có).
b) Chi hỗ trợ may trang phục cho đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp (đối với đại biểu Hội đồng nhân dân là cấp ủy, đại biểu Quốc hội, là đại biểu Hội đồng nhân dân nhiều cấp thì hưởng mức hỗ trợ cao nhất):
- Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
- Cấp huyện: 1.500.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
- Cấp xã: 1.000.000 đồng/người/nhiệm kỳ.
- Chi hỗ trợ may trang phục cho công chức trực tiếp phục vụ các hoạt động của Hội đồng nhân dân bằng 50% mức hỗ trợ may trang phục cho đại biểu Hội đồng nhân dân mỗi cấp tương ứng.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
Chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp được sử dụng từ nguồn ngân sách địa phương.
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp nào do ngân sách cấp đó chi trả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 14/2006/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, Quyết định số 188/2006/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, Quyết định số 229/2009/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 293/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính đặc thù phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang
- 3Quyết định 02/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 45/2008/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 04/2006/QĐ-UBND quy định một số chế độ đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, thị xã và Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 37/2009/QĐ-UBND sửa đổi chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 52/2008/QĐ-UBND
- 6Quyết định 3334/QĐ-UBND năm 2011 quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tây Ninh
- 8Quyết định 70/2023/QĐ-UBND quy định về chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 08/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 27/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 70/2023/QĐ-UBND quy định về chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 6Nghị quyết 773/2009/NQ-UBTVQH12 về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan trực thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Thuận
- 8Nghị quyết 293/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính đặc thù phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang
- 10Quyết định 02/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 45/2008/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 11Quyết định 04/2006/QĐ-UBND quy định một số chế độ đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, thị xã và Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 37/2009/QĐ-UBND sửa đổi chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 52/2008/QĐ-UBND
- 13Quyết định 3334/QĐ-UBND năm 2011 quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tây Ninh
Quyết định 69/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 69/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/11/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực