Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2011/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 21 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KHOẢN 2, ĐIỀU 2 QUYẾT ĐỊNH 16/2011QĐ-UBND NGÀY 25/02/2011 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN ÁP DỤNG CHO NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về việc quy định miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2011/NQ-HĐND của HĐND tỉnh khóa VIII - kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09/12/2011 về việc điều chỉnh khoản 1, Điều 3 Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND ngày 14/12/2010 của HĐND tỉnh quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên áp dụng cho năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2449/TTr-STC ngày 20/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh khoản 2, Điều 2 Quyết định 16/2011QĐ-UBND ngày 25/02/2011 của UBND tỉnh Quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên áp dụng cho năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 cụ thể như sau:
Từ: Nguồn kinh phí thực hiện cho đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập và kinh phí chi trả cho từng trường hợp không thu học phí được cân đối trong ngân ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Thành: Nguồn kinh phí thực hiện cho đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cân đối trong ngân ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Các nội dung khác không thay đổi vẫn thực hiện theo Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 25/02/2011 của UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 2604/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 2556/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015
- 3Nghị quyết 215/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2010 - 2011
- 4Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước áp dụng cho năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 5Quyết định 3017/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/10/2016 và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành một phần đến ngày 01/11/2016
- 1Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên áp dụng cho năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 3017/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/10/2016 và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành một phần đến ngày 01/11/2016
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 4Quyết định 2604/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Quyết định 2556/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015
- 6Nghị quyết 215/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2010 - 2011
- 7Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước áp dụng cho năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
Quyết định 69/2011/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 2, Điều 2 Quyết định 16/2011QĐ-UBND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên áp dụng cho năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 69/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trương Tấn Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra