Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/2007/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 27 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2008

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 94/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII kỳ họp thứ 12 về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3690/TTr-STC ngày 26/12/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2008 và thay thế Quyết định số 95/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2007.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Đinh Quốc Thái

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2008

(Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2007 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Chương I

PHÂN LOẠI ĐẤT VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG

Điều 1. Phân loại đất

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành ba nhóm theo quy định tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003 và Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

1. Giá đất tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ để:

a) Tính thuế sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Xác định quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá khởi điểm quyền sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đất theo Quy định này.

3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Chương II

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 3. Giá nhóm đất nông nghiệp

1. Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm và đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tại nông thôn.

Phân loại vị trí đất nông nghiệp tại nông thôn như sau:

- Vị trí 1: Từ mốc lộ giới đường quốc lộ, tỉnh lộ vào 200 mét. Riêng huyện Nhơn Trạch vị trí 1 có các tuyến đường: 25B, đường 319, đường số 2.

- Vị trí 2: Từ mốc lộ giới đường liên huyện, liên xã vào 200 mét.

- Vị trí 3: Áp dụng cho các vị trí còn lại.

ĐVT: Đồng/m2

STT

Khu vực

Cây hàng năm

Cây lâu năm

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

1

Huyện Long Thành

 

 

 

 

 

 

 

- Các xã: Long Hưng, Bàu Cạn, Tân Hiệp, Bình An, Cẩm Đường

70.000

49.000

35.000

70.000

49.000

35.000

 

- Các xã còn lại

80.000

56.000

40.000

80.000

56.000

40.000

2

Huyện Nhơn Trạch

120.000

84.000

60.000

120.000

84.000

60.000

3

Thị xã Long Khánh

 

 

 

 

 

 

 

- Xã đồng bằng

 

 

 

 

 

 

 

+ Các xã: Bảo Vinh, Bình Lộc

60.000

42.000

30.000

70.000

49.000

35.000

 

+ Các xã còn lại

40.000

28.000

20.000

50.000

35.000

25.000

 

- Xã miền núi

 

 

 

 

 

 

 

+ Các xã: Suối Tre, Xuân Tân, Bàu Sen

60.000

42.000

30.000

70.000

49.000

35.000

 

+ Các xã còn lại

40.000

28.000

20.000

50.000

35.000

25.000

4

Huyện Thống Nhất

 

 

 

 

 

 

 

- Xã đồng bằng

 

 

 

 

 

 

 

+ Xã Xuân Thiện

30.000

21.000

15.000

30.000

21.000

15.000

 

+ Xã Bàu Hàm 2

70.000

49.000

35.000

80.000

56.000

40.000

 

+ Các xã còn lại

40.000

28.000

20.000

50.000

35.000

25.000

 

- Xã miền núi

 

 

 

 

 

 

 

+ Xã Xuân Thạnh

70.000

49.000

35.000

80.000

56.000

40.000

 

+ Các xã còn lại

40.000

28.000

20.000

50.000

35.000

25.000

5

Huyện Tân Phú

 

 

 

 

 

 

 

- Xã đồng bằng

20.000

14.000

10.000

24.000

16.800

12.000

 

- Xã miền núi

18.000

12.000

8.000

20.000

14.000

10.000

6

Huyện Định Quán

 

 

 

 

 

 

 

- Xã đồng bằng

24.000

16.800

12.000

24.000

16.800

12.000

 

- Xã miền núi

24.000

16.800

12.000

24.000

16.800

12.000

7

Huyện Xuân Lộc

 

 

 

 

 

 

 

- Xã đồng bằng

50.000

35.000

25.000

60.000

42.000

30.000

 

- Xã miền núi

40.000

28.000

20.000

50.000

35.000

25.000

8

Huyện Cẩm Mỹ

 

 

 

 

 

 

 

- Xã đồng bằng

50.000

35.000

25.000

60.000

42.000

30.000

 

- Xã miền núi

 

 

 

 

 

 

 

+ Xã Long Giao

50.000

35.000

25.000

60.000

42.000

30.000

 

+ Các xã còn lại

40.000

28.000

20.000

50.000

35.000

25.000

9

Huyện Trảng Bom

 

 

 

 

 

 

 

- Xã đồng bằng

60.000

42.000

30.000

70.000

49.000

35.000

 

- Xã miền núi

60.000

42.000

30.000

70.000

49.000

35.000

10

Huyện Vĩnh Cửu

 

 

 

 

 

 

 

- Xã đồng bằng

60.000

42.000

30.000

70.000

49.000

35.000

 

- Xã miền núi

 

 

 

 

 

 

 

+ Các xã Phú Lý, Mã Đà, Hiếu Liêm

40.000

28.000

20.000

50.000

35.000

25.000

 

+ Xã Trị An

60.000

42.000

30.000

70.000

49.000

35.000

2. Đất nông nghiệp tại đô thị:

a) Thành phố Biên Hòa:

+ Các phường tại thành phố Biên Hòa:   316.000 đồng/m2

+ Các xã thuộc thành phố Biên Hòa:      220.000 đồng/m2

b) Thị trấn Long Thành:                          90.000 đồng/m2

c) Thị trấn Trảng Bom:                           100.000 đồng/m2

d) Thị trấn Tân Phú:                               30.000 đồng/m2

đ) Thị trấn Định Quán:                            30.000 đồng/m2

e) Thị trấn Gia Ray:                                75.000 đồng/m2

g) Các phường của thị xã Long Khánh: 100.000 đồng/m2

h) Thị trấn Vĩnh An:                                35.000 đồng/m2

3. Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:

a) Thành phố Biên Hòa:                         85.000 đồng/m2

b) Thị xã Long Khánh:                            25.000 đồng/m2

c) Huyện Nhơn Trạch:                            35.000 đồng/m2

d) Huyện Long Thành:                            15.000 đồng/m2

đ) Huyện Xuân Lộc:                               15.000 đồng/m2

e) Huyện Cẩm Mỹ:                                 15.000 đồng/m2

g) Huyện Thống Nhất:                            15.000 đồng/m2

h) Huyện Trảng Bom:                             15.000 đồng/m2

i) Huyện Vĩnh Cửu:

+ Đất rừng sản xuất:                              15.000 đồng/m2

+ Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng:    4.000 đồng/m2

k) Huyện Tân Phú:                                 4.000 đồng/m2

l) Huyện Định Quán:                               4.000 đồng/m2

4. Giá đất nuôi trồng thủy sản:

a) Thành phố Biên Hòa:                         187.000 đồng/m2

b) Thị xã Long Khánh:                            20.000 đồng/m2

c) Huyện Nhơn Trạch:                            50.000 đồng/m2

d) Huyện Long Thành:                            25.000 đồng/m2

đ) Huyện Xuân Lộc:                               20.000 đồng/m2

e) Huyện Cẩm Mỹ:                                 20.000 đồng/m2

g) Huyện Thống Nhất:                            20.000 đồng/m2

h) Huyện Trảng Bom:                             20.000 đồng/m2

i) Huyện Vĩnh Cửu:                                35.000 đồng/m2

k) Huyện Tân Phú:                                 20.000 đồng/m2

l) Huyện Định Quán:                               20.000 đồng/m2

Điều 4. Giá nhóm đất phi nông nghiệp

1. Đất ở tại đô thị

Đất đô thị bao gồm thành phố, thị xã, thị trấn được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị.

Đất đô thị được xác định theo loại đường phố và vị trí, bao gồm 4 vị trí:

- Vị trí 1: Áp dụng đối với đất mặt tiền đường phố chính từ lộ giới vào sâu 40m. Đất mặt tiền của đường vào chợ và lòng chợ tại thành phố Biên Hòa lấy bằng với mặt tiền đường chính tương ứng theo quy định sau đây:

Đất phía sau liền khoảnh với đất mặt tiền (sau 40m đầu) được quy định:

+ Từ mét thứ 41 đến mét thứ 100: Tính bằng 50% giá đất mặt tiền.

+ Từ mét thứ 101 đến mét thứ 150 tính bằng 30% giá đất mặt tiền.

+ Từ mét thứ 151 trở đi tính bằng giá đất thuộc vị trí 3 cùng đường phố.

- Vị trí 2: Áp dụng đối với đất trong ngõ, hẻm có rải nhựa, rải đá cấp phối, tráng bê tông xi măng ≥ 4m và đường đất rộng ≥ 5m cách trục đường phố chính < 200m.

- Vị trí 3: Áp dụng đối với đất ở trong ngõ, hẻm có rải nhựa, rải đá cấp phối, tráng bê tông xi măng ≥ 4m và đường đất rộng ≥ 5m cách trục đường phố chính từ 200m đến dưới 1.000m.

- Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại

ĐVT: 1.000 đồng/m2

STT

Tuyến đường

Loại đường

Vị trí

 

1

2

3

4

I

 THÀNH PHỐ BIÊN HÒA

́

́

́

́

́

1

Nguyễn Tri Phương

́

́

́

́

́

 

- Từ đường Nguyễn Ái Quốc đến cầu Ghềnh

2

4.000

2.800

1.600

800

2

Hà Huy Giáp

 

 

 

 

 

 

- Từ cầu Rạch Cát đến đường Võ Thị Sáu

1

9.700

6.790

3.880

1.940

 

- Từ đường Võ Thị Sáu đến giáp ngã năm Biên Hùng

1

10.000

7.000

4.000

2.000

3

Đường 30 tháng 4

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Cách Mạng Tháng 8 đến ngã năm Biên Hùng

1

20.000

14.000

8.000

4.000

 

- Từ ngã năm Biên Hùng đến Vườn Mít

1

10.000

7.000

4.000

2.000

4

Nguyễn Ái Quốc

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Bình Dương đến đường Nguyễn Tri Phương

4

3.000

2.100

1.200

600

 

- Đoạn từ cầu Hóa An đến Vườn Mít

2

8.700

6.090

3.480

1.740

 

- Đoạn từ Vườn Mít đến cầu đúc Tân Hiệp

1

8.000

5.600

3.200

1.600

 

- Đoạn từ cầu đúc Tân Hiệp đến ngã t­ư Tân Phong

1

7.800

5.460

3.120

1.560

 

- Đoạn từ ngã tư Tân Phong đến cầu Săn Máu

1

8.000

5.600

3.200

1.600

 

- Đoạn từ cầu Săn Máu đến hết công viên 30/4

2

5.000

3.500

2.000

1.000

5

Quốc lộ 1

 

 

 

 

 

 

- Từ công viên 30/4 đến qua hết chợ Thái Bình

1

7.800

5.460

3.120

1.560

 

- Từ qua hết chợ Thái Bình đến giáp xã Hố Nai 3

2

5.800

4.060

2.320

1.160

6

Lê Thánh Tôn

1

13.600

9.520

5.440

2.720

7

Nguyễn Thị Hiền

1

14.200

9.940

5.680

2.840

8

Cô Giang

1

18.100

12.670

7.240

3.620

9

Lý Thường Kiệt

1

13.600

9.520

5.440

2.720

10

Võ Tánh

1

10.000

7.000

4.000

2.000

11

Cách Mạng Tháng 8

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba mũi tàu đến đường Nguyễn Thái Học

2

10.000

7.000

4.000

2.000

 

- Từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Phan Chu Trinh

1

18.100

12.670

7.240

3.620

 

- Từ đường Phan Chu Trinh đến đường Hoàng Minh Châu

1

13.400

9.380

5.360

2.680

 

- Từ đường Hoàng Minh Châu đến đường Nguyễn Ái Quốc

2

10.000

7.000

4.000

2.000

12

Phan Chu Trinh

 

 

 

 

 

 

- Từ Nguyễn Văn Trị đến đường Cách Mạng Tháng 8

1

16.500

11.550

6.600

3.300

 

- Từ Cách Mạng Tháng 8 đến đường Phan Đình Phùng

1

11.000

7.700

4.400

2.200

13

Nguyễn Hiền Vương

1

11.000

7.700

4.400

2.200

14

Nguyễn Văn Trị

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Trãi đến đường Phan Chu Trinh

1

12.700

8.890

5.080

2.540

 

- Từ đường Phan Chu Trinh đến hết đường Nguyễn Văn Trị

2

7.600

5.320

3.040

1.520

15

Hưng Đạo Vương

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Phan Đình Phùng đến ngã năm Biên Hùng

2

10.000

7.000

4.000

2.000

 

- Từ ngã năm Biên Hùng đến ga Biên Hòa

3

7.000

4.900

2.800

1.400

16

Phan Đình Phùng

2

10.000

7.000

4.000

2.000

17

Phạm Văn Thuận

 

 

 

 

 

 

- Từ Vườn Mít đến đường Nguyễn Văn Hoa

2

10.900

7.630

4.360

2.180

 

- Từ đường Nguyễn Văn Hoa đến cầu Ông Tửu

2

8.800

6.160

3.520

1.760

 

- Từ cầu Ông Tửu đến xa lộ Hà Nội

2

10.900

7.630

4.360

2.180

18

Nguyễn Trãi

 

 

 

 

 

 

- Từ Cách Mạng Tháng 8 đến đường Nguyễn Thị Hiền

1

17.400

12.180

6.960

3.480

 

- Từ  Nguyễn Thị Hiền đến đường Nguyễn Văn Trị

1

10.000

7.000

4.000

2.000

19

Xa lộ Hà Nội

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp cầu Sập

2

7.800

5.460

3.120

1.560

 

- Từ  cầu Sập đến hết ranh giới tỉnh Đồng Nai

3

5.800

4.060

2.320

1.160

20

Võ Thị Sáu

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường CMT8 đến đường Hà Huy Giáp

2

7.500

5.250

3.000

1.500

 

- Đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Phạm Văn Thuận

3

10.000

7.000

4.000

2.000

21

Đồng Khởi

 

 

 

 

 

 

- Từ xa lộ Hà Nội đến đường ray xe lửa

2

10.000

7.000

4.000

2.000

 

- Từ đường ray xe lửa đến cầu Đồng Khởi

2

10.000

7.000

4.000

2.000

 

- Từ cầu Đồng Khởi đến đường Nguyễn Văn Tiên

4

7.000

4.900

2.800

1.400

 

- Từ  đường Nguyễn Văn Tiên đến giáp huyện Vĩnh Cửu

4

3.000

2.100

1.200

600

22

Phan Trung

2

8.700

6.090

3.480

1.740

23

Nguyễn Văn Nghĩa

2

5.800

4.060

2.320

1.160

24

Các đường khu Đại Tu ô tô

3

4.500

3.150

1.800

900

25

Trần Quốc Toản

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Phạm Văn Thuận đến đường Vũ Hồng Phô

3

8.300

5.810

3.320

1.660

 

- Từ đường Vũ Hồng Phô đến hết đường Trần Quốc Toản

4

5.000

3.500

2.000

1.000

26

Bùi Hữu Nghĩa

 

 

 

 

 

 

- Đoạn qua phường Tân Vạn

4

5.000

3.500

2.000

1.000

 

- Đoạn từ giáp phường Tân Vạn đến đường Nguyễn Tri Phương

4

5.000

3.500

2.000

1.000

 

- Đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến đường đi vào Công an phường Bửu Hòa

4

5.800

4.060

2.320

1.160

 

- Từ đường đi vào Công an phường Bửu Hòa đến cầu Rạch Sỏi

4

5.000

3.500

2.000

1.000

 

- Từ cầu Rạch Sỏi đến cầu Ông Tiếp

4

3.000

2.100

1.200

600

27

Quốc lộ 51

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba Vũng Tàu đến chợ Long Bình Tân

3

6.800

4.760

2.720

1.360

 

- Từ chợ Long Bình Tân đến giáp xã An Hòa

4

4.800

3.360

1.920

960

28

Hoàng Minh Châu

3

6.600

4.620

2.640

1.320

29

Huỳnh Văn Lũy

3

6.000

4.200

2.400

1.200

30

Bùi Văn Hòa

4

5.000

3.500

2.000

1.000

31

Huỳnh Văn Nghệ

 

 

 

 

 

 

- Từ đường Nguyễn Ái Quốc đến Đình thần Tân Lại

3

4.500

3.150

1.800

900

 

- Từ Đình thần Tân Lại đến đường vào chợ Bửu Long (KP5)

4

4.000

2.800

1.600

800

 

- Từ đường vào chợ Bửu Long (KP5) đến ngã ba Gạc Nai

4

2.600

1.820

1.040

520

 

- Từ ngã ba Gạc Nai đến giáp huyện Vĩnh Cửu

4

2.000

1.400

800

400

32

Quang Trung

4

8.000

5.600

3.200

1.600

33

Lữ Mành

4

4.500

3.150

1.800

900

34

Điểu Xiển

4

3.000

2.100

1.200

600

35

Đường từ Ga Hố Nai đi Khu công nghiệp Hố Nai

4

3.000

2.100

1.200

600

36

Hồ Văn Đại

3

6.800

4.760

2.720

1.360

37

Đường vào Nhà máy nước Thiện Tân

 

 

 

 

 

 

- Đoạn qua phường Tân Biên

4

3.500

2.450

1.400

700

 

- Đoạn qua phường Tân Hòa

4

2.000

1.400

800

400

38

Trần Minh Trí

3

7.500

5.250

3.000

1.500

39

Trịnh Hoài Đức

4

8.000

5.600

3.200

1.600

40

Đường Phúc Lâm

4

2.500

1.750

1.000

500

41

Nguyễn Văn Tiên

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Đồng Khởi đến đầu khu phân lô Quân đoàn 4

4

2.000

1.400

800

400

 

- Đoạn còn lại

4

2.000

1.400

800

400

42

Trương Định

4

6.000

4.200

2.400

1.200

43

Đường vào UBND phường Long Bình Tân:

 

 

 

 

 

 

Đoạn từ Quốc lộ 51 đến trụ sở UBND phường

4

4.000

2.800

1.600

800

 

Đoạn từ UBND phường Long Bình Tân đến xã An Hòa

4

2.400

1.680

960

480

44

Các đường thuộc khu chợ Long Bình Tân (KP1)

4

4.800

3.360

1.920

960

45

Đường 4 (KCN Biên Hòa 1)

4

3.300

2.310

1.320

660

46

Đường 5 (KCN Biên Hòa 1)

4

2.500

1.750

1.000

500

47

Vũ Hồng Phô

4

6.000

4.200

2.400

1.200

48

Đường số 11 (KCN Biên Hòa 1)

4

7.500

5.250

3.000

1.500

49

Đường vào Ngân hàng KCN

4

3.700

2.590

1.480

740

50

Đường vào đền thánh Martin

4

2.000

1.400

800

400

51

Đường xóm 8 phường Tân Biên

4

3.000

2.100

1.200

600

52

Nguyễn Thị Tồn

4

2.000

1.400

800

400

53

Bùi Trọng Nghĩa

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Đồng Khởi đến ngã 3 cây xăng khu phố 3

4

5.000

3.500

2.000

1.000

 

- Đoạn từ ngã ba cây xăng KP3 đến Trường tiểu học Trảng Dài

4

4.000

2.800

1.600

800

54

 Đường từ ngã ba cây xăng khu phố 3 phường Trảng Dài đến Trường Nguyễn Khuyến

4

4.000

2.800

1.600

800

55

Nguyễn Văn Hoa

4

5.500

3.850

2.200

1.100

56

Dương Tử Giang

3

5.000

3.500

2.000

1.000

57

Đường từ Huỳnh Văn Lũy vào chung cư Hòa Bình

4

3.000

2.100

1.200

600

58

Các đ­ường còn lại

4

2.000

1.400

800

400

II

THỊ XÃ LONG KHÁNH

 

 

 

 

 

1

Hùng Vương

 

́

́

́

́

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 (gần chợ Long Khánh) đến vòng xoay CMT8

1

8.000

4.000

2.000

800

 

- Đoạn từ vòng xoay CMT8 đến giáp Quốc lộ 1A

1

6.000

3.000

1.500

600

2

Quốc lộ 1

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp xã Suối Tre đến tượng đài

1

3.000

1.500

750

300

 

- Đoạn từ tượng đài đến giáp xã Xuân Tân

1

3.000

1.500

750

300

3

Nguyễn Thái Học

1

4.000

2.000

1.000

400

4

Trần Phú

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Hùng Vương đến Nguyễn Bỉnh Khiêm

2

4.000

2.000

1.000

400

 

- Đoạn từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Nguyễn Văn Bé

2

3.000

1.500

750

300

 

- Đoạn từ Nguyễn Văn Bé đến Bầu Trâm

2

1.500

750

375

150

5

Nguyễn Văn Cừ

3

2.000

1.000

500

200

6

Lê Lợi

1

4.000

2.000

1.000

400

7

Hồng Thập Tự

3

2.000

1.000

500

200

8

Nguyễn Trãi

4

3.000

1.500

750

300

9

Nguyễn Du

2

2.500

1.250

625

250

10

Nguyễn Văn Bé

 

 

 

 

 

 

- Đoạn ngã ba Bình Lộc đến đường CMT8

2

3.000

1.500

750

300

 

- Đoạn từ CMT8 đến giáp sân bay cũ

4

800

400

200

80

11

Hoàng Diệu

2

1.500

750

375

150

12

Nguyễn Tri Phương

2

2.000

1.000

500

200

13

Cách Mạng Tháng 8

2

3.000

1.500

750

300

14

Bùi Thị Xuân

2

2.000

1.000

500

200

15

Đinh Tiên Hoàng

3

1.500

750

375

150

16

Khổng Tử

2

3.000

1.500

750

300

17

Phan Chu Trinh

4

800

400

200

80

18

Thích Quảng Đức

2

2.000

1.000

500

200

19

Quang Trung

 

 

 

 

 

 

- Đoạn Hùng Vương đến hẻm 153

2

3.000

1.500

750

300

 

- Đoạn hẻm 153 đến đường 908

3

2.000

1.000

500

200

20

Hai Bà Trưng

2

2.000

1.000

500

200

21

Nguyễn Trường Tộ

3

1.500

750

375

150

22

Nguyễn Công Trứ

3

2.000

1.000

500

200

23

Phan Bội Châu

3

1.500

750

375

150

24

Nguyễn Bỉnh Khiêm

1

4.000

2.000

1.000

400

25

Lý Thường Kiệt

3

2.000

1.000

500

200

26

Đường 908

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Hùng Vương đến Quang Trung

1

3.000

1.500

750

300

 

- Đoạn đường 908 nối dài

1

2.000

1.000

500

200

27

Các đường phố còn lại

4

600

300

150

60

III

THỊ TRẤN LONG THÀNH

 

́

́

́

́

1

Quốc lộ 51A

́

́

́

́

́

 

- Đoạn từ xã An Phước đến trung tâm hành chính huyện

1

2.400

1.000

450

150

 

- Đoạn trung tâm hành chính huyện đến chùa Bửu Lộc

1

3.000

1.250

550

180

 

- Đoạn từ chùa Bửu Lộc đến cầu Quản Thủ

1

1.400

770

350

110

 

- Đoạn từ cầu Quản Thủ đến Mũi Tàu giáp xã Long An

1

2.400

1.000

450

150

2

Quốc Lộ 51 B

 

́

́

́

́

 

- Đoạn từ Mũi Tàu Long An đến xã Long Đức

2

1.400

770

350

110

3

Các đường chữ U khu vực chợ Long Thành

3

1.400

770

350

110

4

 Đường từ Bảo Việt vào khu Văn Hải - Phước Thuận

4

500

350

240

110

5

 Đường từ QL 51A vào ban điều hành khu Văn Hải

4

500

350

240

110

6

 Đường xưởng cưa Tiền Phong vào đến hết khu dân cư

4

1.000

700

350

110

7

 Đường vào nhà thờ Văn Hải

3

1.400

770

350

110

8

Đường vào khu Phước Thuận đến nhà thờ Kim Sơn cách QL 51A 1,5 km

4

700

350

240

110

9

 Đường Hàng Keo (cặp hông Trư­ờng THCS Long Thành)

4

700

350

240

110

10

 Đường QL 51A vào nhà thờ Long Thành

4

700

350

240

110

11

 Đường liên khu Kim Sơn - Văn Hải - Phước Thuận

4

700

350

240

110

12

Đường Tỉnh lộ 769

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Cầu Xéo đến giáp huyện Nhơn Trạch

3

1.250

700

350

110

 

- Đoạn từ QL 51A đến cầu Ông Quế

3

2.000

900

400

110

13

 Đường lò đường từ QL 51A – QL 51B

4

1.000

700

350

110

14

 Đường vào cổng chùa Bửu Lộc đến giáp QL 51B

4

700

350

240

110

15

 Đường Nguyễn An Ninh

3

1.400

770

350

110

16

 Đường Nguyễn Đình Chiểu

3

1.400

770

350

110

17

 Đường QL 51A vào phòng Giáo dục cặp chợ đến xưởng cưa Lâm trường

3

1.400

770

350

110

18

 Đường từ QL 51B vào Công ty Changshin

3

1.400

770

350

110

19

 Đường từ ngã tư Công ty Changshin đến suối Phèn

4

700

350

240

110

20

 Đường lò gốm từ QL 51A – QL 51B và đoạn từ ngã tư đến nhà Thiếu nhi

4

700

350

240

110

21

Đường hẻm BiBo (cặp hông Huyện đội)

4

1.000

 

 

 

22

Đường liên xã An Phước - thị trấn Long Thành

4

700

 

 

 

23

Đường QL 51A đến phía sau Ban điều hành khu Phước Hải

4

700

 

 

 

24

Đường từ QL 51A đến hẻm đối diện Bưu điện Long Thành

4

500

 

 

 

25

Đường vào lò bánh mỳ Bảy Nghĩa (đối diện DNTN Thiên Kim)

4

500

 

 

 

26

Đường từ QL 51A vào Trường PTTH Long Thành

4

700

 

 

 

27

Đường lò đường từ QL 51B vào giáp xã Lộc An

4

700

 

 

 

IV

THỊ TRẤN TÂN PHÚ

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 20

 

 

 

 

 

 

- Từ Km 123 đến Km 124

3

500

250

150

80

 

- Từ Km 124 đến Km 125 (-100m)

3

800

400

200

100

 

- Từ Km 125 (-100m) đến Km 125

3

1.200

800

500

300

 

- Từ Km 125 đến Km 126

3

2.000

800

600

400

 

- Từ Km 126 đến Km 126 (+100m)

3

2.000

800

600

400

 

- Từ Km 126 (+100m) đến Km 127

3

1.000

500

300

150

2

Đường Tà Lài

 

 

 

 

 

 

- Từ Km 0 đến Km 0+500

4

1.000

500

300

150

 

- Từ Km 0+500 đến Km 1+500

4

800

450

300

150

3

Đường Trà Cổ

 

 

 

 

 

 

- Từ Km 0 đến Km 0+500

4

1.000

500

300

150

 

- Từ Km 0+500 đến Km 1+500

4

700

400

300

150

4

Đường B7-A10

 

 

 

 

 

 

- Từ Trung tâm Y tế đến ngã tư Tà Lài

4

1.000

400

300

150

 

- Từ ngã tư Tà Lài đến bến xe Tân Phú

4

1.200

600

300

200

5

Đường ngã ba Trung tâm Y tế đến Trung tâm Dạy nghề

4

800

400

300

150

6

Đường từ Trường THCS Quang Trung đến Trường Dân tộc nội trú

4

800

400

300

150

7

Đường trại cưa

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Km 0 đến Km 0+500

4

400

200

150

100

 

- Đoạn từ Km 0+500 đến Km 1

4

250

200

150

100

8

Đường nội ô khu 6

4

300

200

150

100

9

Đường Trường Dân tộc nội trú

4

700

400

200

100

10

Các đường còn lại

4

300

200

150

100

V

THỊ TRẤN GIA RAY

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1 cũ

 

 

 

 

 

 

- Từ Bưu điện đến Chi nhánh Điện

3

1.300

650

350

150

 

- Từ Chi nhánh Điện đến nhà thờ Tam Thái

3

900

550

250

150

 

- Từ nhà thờ Tam Thái +500 về hướng núi Le

3

1.100

550

250

150

 

- Đoạn 500m tiếp theo về hướng núi Le

3

1.000

500

200

150

 

- Đoạn 900m tiếp theo về hướng núi Le

3

700

400

200

130

 

- Đoạn 700m tiếp theo tới ngã ba núi Le

3

600

350

170

130

2

Quốc lộ 1 mới

 

 

 

 

 

 

- Từ ngã ba núi Le tới cây xăng Hoàng Vi 400m

3

1.000

550

250

150

 

- Từ ngã ba Bưu điện hướng về núi Le 500m

3

1.000

550

250

150

 

- Đoạn còn lại

3

900

420

200

150

3

Tỉnh lộ 766

 

 

 

 

 

 

- Từ giáp UBND huyện đến hết Trường tiểu học Kim Đồng (200m)

4

1.100

550

250

150

 

- Từ Trường tiểu học Kim Đồng đến cầu Phước Hưng

4

650

400

200

130

4

Đường vành đai thị trấn Gia Ray

 

500

300

120

80

 

- Từ cầu Phước Hưng + 800m hướng về UBND huyện

4

550

400

150

80

 

- Từ đường vào núi sau Huyện đội đến Xí nghiệp Phong Phú

4

500

400

150

80

 

- Từ Xí nghiệp Phong Phú đến bến xe giáp QL1 cũ

4

650

400

200

80

5

Đường trục chính thị trấn Gia Ray

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp Quốc lộ 1 cũ (từ Bưu điện đến nhà thờ Tam Thái) vào 200 mét

4

850

450

250

150

 

- Đoạn còn lại

4

600

400

180

100

6

Đường bên hông Chi nhánh Điện lực

4

600

400

200

150

7

Đường vào Trường Trung học Gia Ray

4

500

300

150

100

8

Đường khu phố 6 qua Quốc lộ 1 mới

4

500

350

200

150

9

Đường bên hông Trường Mầm non Xuân lộc

4

600

400

200

150

10

Đường vào hồ núi Le đến tiếp giáp đập tràn

4

300

160

100

80

11

Đường vào Khu công nghiệp Xuân Lộc

4

700

400

200

130

12

Đường vào Trung tâm Dạy nghề

4

600

350

200

130

13

Đường trước UBND thị trấn nối Quốc lộ 1A cũ với đường Tỉnh lộ 766

4

1.100

550

250

150

VI

THỊ TRẤN ĐỊNH QUÁN

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 20

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ ngã ba Thanh Tùng (giáp xã Phú Ngọc) đến ngã ba làng Thượng

2

200

150

120

100

 

- Đoạn từ ngã ba làng Thượng đến ngã tư Trạm Y tế

2

400

200

110

78

 

- Đoạn từ ngã tư Trạm Y tế đến Chi nhánh Điện Định Quán

2

800

400

300

150

 

- Đoạn từ Chi nhánh Điện Định Quán đến cầu Trắng

2

1.000

400

300

150

 

- Đoạn từ cầu Trắng đến Bưu điện Định Quán (giáp xã Phú Lợi)

2

2.500

800

500

150

2

Đường Làng Thượng

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Quốc lộ 20 đến ngã ba Lò Gạch

 

150

100

80

60

 

- Đoạn còn lại giáp xã Gia Canh và đến hết đường

 

80

 

 

 

3

Đường Trạm Y tế cũ - Điện lực Định Quán

4

400

200

150

100

 

Trong đó: Đoạn từ Trạm Y tế cũ đến khu tập thể bệnh viện cũ

4

250

250

150

100

4

Đường ngã ba Gia Canh

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL 20 - cống (nhà ông Tư Tiết)

3

1.500

500

200

100

 

- Đoạn từ cống (nhà ông Tư Tiết) đến cổng Bệnh viện Đa khoa khu vực Tân Phú

3

700

300

200

100

5

Đường thú y (từ sau 500m đến hết đường)

́

250

200

100

80

6

Đường 17-3

́

 

 

 

 

 

- Đoạn từ QL 20 vào cổng Trung tâm Giáo dục Thường xuyên

4

500

300

200

100

 

- Đoạn còn lại

4

300

200

120

100

7

Đường 13

́

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường Gia Canh vào 500 mét

 

200

120

100

80

 

- Đoạn còn lại

 

120

100

80

60

8

Đường số 2

4

700

400

300

120

9

Đường cầu Trắng

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ đường số 2 đến đường số 16

4

400

200

150

100

 

- Đoạn từ đường số 16 đến giáp xã Ngọc Định

4

150

120

100

80

VII

THỊ TRẤN VĨNH AN

 

 

 

 

 

1

Đường 767

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ xã Vĩnh Tân đến cầu Bàu Me

3

800

500

400

200

 

- Đoạn từ cầu Bàu Me đến cầu Vĩnh An

3

1.000

750

500

250

 

- Đoạn từ cầu Vĩnh An đến ngã ba huyện

3

1.500

1.000

700

300

 

- Đoạn từ ngã ba huyện đến ngã t­ư đập tràn

3

1.200

800

600

300

2

Đường từ ngã ba huyện đến cầu Đồng Nai (cầu Cứng)

3

1.200

800

600

300

3

Đường 762

4

600

350

200

100

4

Đường 768

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ giáp xã Trị An đến trạm bảo vệ của Xí nghiệp nguyên liệu Giấy Đông Nam Bộ

4

400

300

200

100

 

- Đoạn từ trạm bảo vệ của Xí nghiệp nguyên liệu Giấy Đông Nam Bộ đến giáp đường 762

4

800

500

400

200

5

Đường còn lại

4

400

300

200

100

VIII

THỊ TRẤN TRẢNG BOM

 

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1 (trừ những đoạn đã có đường song hành)

2

2.500

1.500

800

400

2

Nguyễn Hoàng

3

2.000

1.200

600

400

3

Lê Văn Hưu

3

1.000

600

300

150

4

Bùi Thị Xuân

3

1.000

600

300

150

5

Trần Nguyên Hãn

3

1.000

600

300

150

6

Đinh Tiên Hoàng

3

1.000

600

300

150

7

Trường Chinh

2

1.800

1.200

600

400

8

Đường 2/9

3

2.000

1.200

600

400

9

Cách Mạng Tháng 8

3

1.000

600

300

150

10

Đường 3/2

2

2.000

1.800

1.000

600

11

Nguyễn Đức Cảnh

2

1.000

600

300

150

12

Đường 30/4

2

1.800

1.200

600

400

13

Nguyễn Văn Cừ

3

1.400

1.000

800

600

14

Hoàng Việt

3

800

600

400

200

15

Hoàng Tam Kỳ

3

800

600

400

200

16

Điện Biên Phủ

3

800

600

400

200

17

Nguyễn Sơn Hà

3

800

600

400

200

18

Phạm Văn Thuận

3

800

600

400

200

19

Đường 2/9

3

800

600

400

200

20

Trương Văn Bang

3

800

600

400

200

21

Nguyễn Huệ

2

1.500

1.100

900

700

22

Trương Định

 

 

 

 

 

 

- Đoạn ngang vào chợ Mới

3

600

450

300

150

 

- Đoạn còn lại

3

1.000

600

300

150

23

Phan Chu Trinh

3

600

450

300

150

24

Nguyễn Hữu Cảnh

3

1.000

600

300

150

25

Đường 29/4

3

1.000

600

300

150

26

Nguyễn Văn Huyên

3

1.000

600

300

150

27

Lê Duẩn

2

2.000

1.200

600

400

28

Trần Phú

2

2.000

1.200

600

400

29

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

2

2.000

1.200

600

400

30

An Dương Vương

2

2.000

1.200

600

400

31

Hùng Vương

2

1.500

1.100

900

700

32

Đường 29/8

3

600

450

300

150

33

Ngô Quyền

2

1.000

600

300

150

34

Lý Nam Đế

3

600

450

300

150

35

Lê Lợi

3

600

450

300

150

36

Nguyễn Văn Linh

2

1.500

1.100

900

700

37

Đường cạnh Trường Mẫu giáo Hoa Mai

3

600

450

300

150

38

Phan Đăng Lưu

2

1.500

1.000

600

300

39

Lê Hồng Phong

3

800

600

400

200

40

Trần Nhân Tông

3

600

450

300

150

41

Nguyễn Thị Minh Khai

3

800

600

400

200

42

Tạ Uyên

3

600

450

300

150

43

Nguyễn Tri Phương

3

600

450

300

150

44

Hai Bà Trưng

3

600

450

300

150

2. Đất ở tại nông thôn

2.1- Đất ở vùng ven đô thị

a) Đất ở tại các xã thuộc thành phố Biên Hòa: Gồm 3 xã Hóa An, Tân Hạnh và Hiệp Hòa được chia thành 6 vị trí.

- Vị trí 1 là đất mặt tiền đường từ lộ giới vào sâu 40m đối với đường:

+ Nguyễn Ái Quốc, Bùi Hữu Nghĩa, Nguyễn Văn Lung, Hoàng Minh Chánh, Nguyễn Thị Tồn tại xã Hóa An;

+ Bùi Hữu Nghĩa tại xã Tân Hạnh;

+ Nguyễn Tri Phương, Bình Kính, Đặng Đại Độ, Đỗ Văn Thi tại xã Hiệp Hòa.

Đất phía sau liền khoảnh với mặt tiền (sau 40m từ lộ giới) được quy định:

+ Từ mét thứ 41 đến mét thứ 100: Tính bằng 50% giá đất mặt tiền.

+ Từ mét thứ 101 trở đi tính bằng 30% giá đất mặt tiền.

- Vị trí 2: Đất mặt tiền các đường nhựa còn lại và các đường vào chợ, đường chợ của 3 xã trên. Cách xác định giá đất mặt tiền tương tự như đất vị trí 1.

- Vị trí 3: Đất phía sau mặt tiền đường thuộc vị trí 1, vị trí 2 có đường hẻm ≥ 6m.

- Vị trí 4: Đất mặt tiền đường rải đá cấp phối, đường xi măng ≥ 4m và < 6m.

- Vị trí 5: Đất các mặt tiền các đường đất ≥ 4m và < 6m.

- Vị trí 6: Áp dụng cho các lô đất còn lại.           

a.1- Xã Hóa An và Hiệp Hòa

- Vị trí 1 bao gồm mặt tiền các đường sau:

Xã Hóa An:

 + Bùi Hữu Nghĩa.

 + Nguyễn Ái Quốc: Đoạn từ cầu Hóa An đến đường Nguyễn Văn Lung là 3.500.000 đồng/m2; đoạn từ đường Nguyễn Văn Lung đến giáp tỉnh Bình Dương là 2.000.000 đồng/m2.

 + Đường Nguyễn Văn Lung, Hoàng Minh Chánh, Nguyễn Thị Tồn: 2.000.000 đồng/m2.

 Xã Hiệp Hòa:

+ Đường Nguyễn Tri Phương: 2.000.000 đồng/m2.

+ Đường Đặng Đại Độ: 1.500.000 đồng/m2.

+ Đường Bình Kính: Đoạn từ đường Đặng Đại Độ đến Đá Hàn: 1.400.000 đồng/m2.

+ Đường Đỗ Văn Thi: 1.500.000 đồng/m2.

- Vị trí 2 :                                                       1.000.000 đồng/m2

- Vị trí 3 :                                                           800.000 đồng/m2

- Vị trí 4 :                                                           600.000 đồng/m2

- Vị trí 5 :                                                           500.000 đồng/m2

- Vị trí 6 :                                                           400.000 đồng/m2

a.2- Xã Tân Hạnh

- Vị trí 1: Mặt tiền đường Bùi Hữu Nghĩa.

- Vị trí 2 :                                                           900.000 đồng/m2

- Vị trí 3:                                                            700.0000 đồng/m2

- Vị trí 4 :                                                           550.000 đồng/m2

- Vị trí 5 :                                                           450.000 đồng/m2

- Vị trí 6 :                                                           350.000 đồng/m2

b) Đất ở tại các xã ven thành phố Biên Hòa:

+ Vị trí 1:                                          1.000.000 đồng/m2

+ Vị trí 2:                                               700.000 đồng/m2

+ Vị trí 3:                                               500.000 đồng/m2

+ Vị trí 4:                                            350.000 đồng/m2

+ Vị trí 5:                                               250.000 đồng/m2

+ Vị trí 6:                                               150.000 đồng/m2

Vị trí đất của điểm b của mục này xác định như vị trí đất khu dân cư nông thôn quy định tại mục 2.4 khoản này.

2.2- Đất mặt tiền các trục lộ giao thông chính:

STT

Tên đường

Đơn giá
(1.000 đ/m2)

1

Quốc lộ 1

́

1.1

Đoạn qua huyện Trảng Bom

́

 

 - Đoạn giáp Biên Hòa đến ngã ba Trị An

2.500

 

- Đoạn từ ngã ba Trị An đến nhà thờ Bùi Chu

2.000

 

- Đoạn từ nhà thờ Bùi Chu đến UBND xã Bắc Sơn

1.500

 

- Đoạn từ UBND xã Bắc Sơn đến cầu Suối Đĩa

1.000

 

- Đoạn từ Suối Đĩa đến đường vào khu du lịch thác Giang Điền

1.200

 

- Đoạn từ đường vào khu du lịch thác Giang Điền đến giáp xã Quảng Tiến

1.700

 

- Đoạn đi qua xã Quảng Tiến

1.500

 

- Đoạn từ giáp xã Quảng Tiến đến thị trấn Trảng Bom

1.400

 

- Đoạn từ giáp thị trấn Trảng Bom đến chợ Lộc Hòa

1.200

 

- Đoạn từ chợ Lộc Hòa đến nhà thờ Lộc Hòa

1.000

 

- Đoạn đối diện nhà thờ Lộc Hòa đến giáp xã Tây Hòa (nhánh Bắc)

600

 

- Đoạn nhà thờ Lộc Hòa đến giáp xã Trung Hòa (nhánh Nam)

700

 

- Đoạn từ giáp xã Tây Hòa đến UBND xã Trung Hòa (nhánh Bắc)

500

 

- Đoạn từ UBND xã Trung Hòa đến giáp xã Đông Hòa (nhánh Bắc)

750

 

- Đoạn từ giáp Trung Hòa đến cổng chính 2 ấp

850

 

- Đoạn từ cổng chính đi vào nhà thờ 2 ấp Quảng Đà, Hòa Bình đến đường liên xã Hưng Long - Lộ 25

800

 

- Đoạn từ Trung tâm nghiên cứu nông nghiệp Hưng Lộc và đường liên xã Hưng Long - Lộ 25 đến giáp ranh xã H­ưng Lộc

800

1.2

Đoạn qua huyện Thống Nhất

́

 

- Đoạn từ giáp đất huyện Trảng Bom đến trụ sở UBND xã Hư­ng Lộc

800

 

- Đoạn từ trụ sở UBND xã Hưng Lộc đến ngã ba ấp Ngô Quyền xã Bàu Hàm 2

1.000

 

- Đoạn đường từ ngã 3 ấp Ngô Quyền đến ngã tư Dầu Giây

1.600

 

- Đoạn đường từ ngã tư Dầu Giây đến giáp lô cao su đường vào ấp Lập Thành

1.600

 

- Đoạn đường ven Quốc lộ 1A thuộc ấp Trần Hưng Đạo

1.200

1.3

Đoạn qua thị xã Long Khánh

́

 

- Đoạn từ giáp ranh huyện Thống Nhất đến đường vào đập Suối Tre

1.500

 

- Đoạn từ đường vào đập Suối Tre đến giáp phường Xuân Bình

2.000

 

- Đoạn từ cầu Gia Liêu đến ngã ba Tân Phong

2.000

 

- Đoạn từ ngã ba Tân Phong đến giáp xã Xuân Định

2.000

1.4

Đoạn qua huyện Xuân Lộc

́

 

Xã Xuân Định

́

 

- Đoạn trung tâm ngã ba (phạm vi 300m)

1.000

 

- Các đoạn còn lại thuộc xã Xuân Định

700

 

Xã Bảo Hòa

́

 

- Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Định đến nhà thờ Giáo xứ Xuân Bình (400m)

700

 

- Đoạn từ nhà thờ Giáo xứ Xuân Bình qua trung tâm chợ Bảo Hòa (300m)

1.000

 

- Đoạn tiếp theo tới giáp ranh xã Xuân Phú

550

 

Xã Xuân Phú

́

 

- Khu vực chợ Bình Hòa hướng đi Long Khánh 400m, hướng đi Ông Đồn 200m

700

 

- Các khu vực còn lại

550

 

Xã Suối Cát

́

 

- Khu vực ngã ba Suối Cát (phạm vi 200m)

1.000

 

- Khu vực ngã ba Bảo Chánh (phạm vi 200m)

750

 

- Các khu vực còn lại

700

 

Xã Xuân Hiệp

́

 

- Khu trung tâm ngã ba Bưu điện (phạm vi 200m)

1.000

 

- Các khu vực còn lại

700

 

Xã Xuân Tâm

́

 

- Đoạn từ km 1784 đến cầu Trắng

500

 

- Đoạn từ cầu Trắng tới đường Xuân Tâm - Xuân Đông

550

 

- Đoạn từ đường Xuân Đông đến đoạn tiếp theo 800m

900

 

- Đoạn tiếp theo tới trụ sở ấp 4

500

 

- Đoạn từ trụ sở ấp 4 tới giáp thị trấn Gia Ray

600

 

Xã Xuân Hưng

́

 

- Từ km 1784 - 1782 (hướng đi TPHCM)

500

 

- Từ km 1782 - 1780 (hướng đi TPHCM)

600

 

- Từ km 1780 - 1779 (hướng đi TPHCM)

700

 

- Từ km 1779 - 1778 (hướng đi TPHCM)

500

 

- Từ km 1778 - 1777 (hướng đi TPHCM)

400

 

Xã Xuân Hòa

́

 

- Từ giáp xã Xuân Hưng đến km 1774

400

 

- Từ km 1774 – 1773

400

 

- Từ km 1773 – 1772

600

 

- Từ km 1772 – 1771

400

2

Quốc lộ 20

́

2.1

Đoạn qua huyện Thống Nhất

́

 

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến cầu Gia Đức (xã Bàu Hàm 2)

1.400

 

Đoạn từ cầu Gia Đức đến ngã ba đường vào Nông trường Cao su Bình Lộc

1.000

 

Đoạn từ ngã ba đường vào Nông trường Cao su Bình Lộc đến trụ sở UBND xã Gia Tân 2

1.200

 

Đoạn từ trụ sở UBND xã Gia Tân 2 đến giáp ranh huyện Định Quán

1.000

2.2

Đoạn qua huyện Định Quán

́

 

- Từ km 86 - km 88 (đoạn qua chợ Phú Cường)

300

 

Trong đó đoạn qua chợ Phú Cường (từ tim ra hai bên 200m)

600

 

- Từ km 88 - Trường phổ thông Trung học Điểu Cải

600

 

-Từ Trường phổ thông Trung học Điểu Cải-ngã ba cây xăng

900

 

Trong đó đoạn qua chợ Phú Túc cách tim chợ mỗi bên 200m

1.500

 

- Từ ngã ba cây xăng - km 91

500

 

- Từ km 91 - km 96

200

 

- Từ km 96 - km 97 + 500

240

 

- Từ km 97 + 500 - km 99 (Tr­ường Lê Quý Đôn)

150

 

- Từ km 99 - Cầu La Ngà

400

 

Trong đó: + Đoạn qua chợ La Ngà cách tim chợ mỗi bên 200m

800

 

+ Đoạn qua trụ sở UBND xã mỗi bên 100 mét

600

 

- Từ cầu La Ngà - nghĩa trang liệt sỹ

400

 

- Từ nghĩa trang liệt sỹ - km 108+300 (nghĩa địa Phú Ngọc)

250

 

- Từ km 108+300 - ngã ba Thanh Tùng

200

 

- Từ ngã ba Thanh Tùng - ngã ba Làng Thượng (km 112)

150

 

- Từ B­ưu điện Định Quán đến ngã ba đi Phú Hòa

1.500

 

- Ngã ba đi Phú Hòa đến cây xăng 116

400

 

- Từ cây xăng 116 đến giáp huyện Tân Phú

250

2.3

Đoạn qua huyện Tân Phú

́

 

- Từ km 127 đến km 127+500

400

 

- Từ km 127+500 đến km 129+300

400

 

- Từ km 129+300 đến km 129+800

500

 

- Từ km 129+800 đến km 131+100

400

 

- Từ km 131+100 đến km 131+600

1.500

 

- Từ km 131+600 đến km 132+300

2.000

 

- Từ km 132+300 đến km 132+600

2.500

 

- Từ km 132+600 đến km 132+800

2.000

 

- Từ km 132+800 đến km 134

500

 

- Từ km 134 đến km 135

500

 

- Từ km 135 đến km 136

300

 

- Từ km 136 đến km 137+700

300

 

- Từ km 137+700 đến km 138+300

350

 

- Từ km 138+300 đến km 139+500

250

 

- Từ km 139+500 đến km 140+900

300

 

- Từ km 140+900 đến km 142+200

400

3

Quốc lộ 51

́

 

- Đoạn qua xã An Hòa

́

 

+ Đoạn từ cầu Đen đến Công ty Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp

2.400

 

+ Đoạn từ  Công ty Phát triển Đô thị và Khu công nghiệp đến giáp ranh xã Phước Tân

1.500

 

- Đoạn qua xã Phước Tân

1.500

 

- Đoạn qua xã Tam Phước

1.000

 

- Đoạn qua xã An Phước:

́

 

+ Đoạn từ ngã ba đường vào Trường Sỹ quan Lục quân 2 đến Trường Quân Khuyển

1.250

 

+ Đoạn từ Trường Quân Khuyển đến Mũi Tàu

700

 

+ Đoạn từ Mũi Tàu đến giáp thị trấn Long Thành

1.000

 

- Đoạn qua xã Long Đức:

́

 

+ Đoạn từ ranh giới xã An Phước và Long Đức đến Mũi Tàu

700

 

+ Đoạn từ Mũi Tàu đến giáp thị trấn Long Thành

1.000

 

- Đoạn qua xã Long An:

́

 

+ Đoạn giáp thị trấn Long Thành đến ngã ba đường vào An Lâm

800

 

+ Đoạn từ ngã ba đường vào An Lâm đến giáp xã Long Phước

600

 

- Đoạn qua xã Long Phước:

́

 

+ Đoạn từ giáp xã Long An đến cầu Suối Cả

500

 

+ Đoạn từ cầu Suối Cả đến UBND xã và đoạn từ Trư­ờng cấp 2 Long Phước đến giáp xã Phước Thái

600

 

+ Đoạn trung tâm xã từ UBND xã đến Trường cấp 2 Long Phước

700

 

- Đoạn qua xã Phước Thái và Phước Bình:

́

 

+ Từ giáp xã Long Phước đến cầu Thái Thiện

1.000

 

+ Từ cầu Thái Thiện đến giáp ranh huyện Tân Thành

1.100

4

Quốc lộ 56

́

 

- Đoạn từ ngã tư Tân Phong đến giáp ranh xã Hàng Gòn (Long Khánh)

1.500

 

- Đoạn qua xã Hàng Gòn thị xã Long Khánh

500

 

-  Đoạn từ giáp ranh xã Hàng Gòn, Long Khánh đến đường vào Xí nghiệp Khai thác Đá

450

 

- Đoạn từ đường vào Xí nghiệp Khai thác Đá đến đường vào nghĩa trang Campuchia

300

 

- Đoạn từ đường vào nghĩa trang Campuchia đến ngã ba đi xã Xuân Đường

600

 

- Đoạn từ  ngã ba đi xã Xuân Đường đến đầu dốc ấp Hoàn Quân

300

 

- Đoạn từ đầu dốc ấp Hoàn Quân đến giáp ranh xã Xuân Mỹ

400

 

- Đoạn từ giáp ranh xã Long Giao đến giáp huyện Châu Đức

500

 

Huyện Tân Phú

́

5

Đường Phù Đổng xã Phú Lâm

́

 

- Từ km 0 đến km 0+150

200

 

- Từ km 0 +150 đến km 0+400

150

 

- Từ km 0 +400 đến km 0+800

50

6

Đường 5 tấn (Tân Phú)

́

 

- Từ km 0 đến km 0+700

100

 

- Từ km 0 +700 đến km 1+150

25

7

Đường Phú Lâm – Thanh Sơn

́

 

- Từ km 0 đến km 0+50

65

 

- Từ km 0 +50 đến km 0+100

45

8

Đường 30/4 (Tân Phú)

́

 

- Từ km 0 đến km 2

180

 

- Từ km 2 đến km 3

80

 

- Từ km 3 đến km 4

150

 

- Từ km 4 đến bến thuyền

30

9

Đường Tà Lài

 

 

- Đoạn từ km 5 đến km 6 (trung tâm xã Phú Lộc)

200

 

- Đoạn từ km 12+500 đến km 13+500 (trung tâm chợ Phú Lập)

200

10

Đường Phú Lập đi Nam Cát Tiên

 

 

Đoạn từ km 10+500 đến km 11 (trung tâm chợ Nam Cát Tiên)

200

11

Đường 600A

 

 

- Đoạn từ km 0 đến km 0+500 (ngã ba tiếp giáp với Quốc lộ 20)

200

 

- Đoạn từ km 16+500 đến km 17+500 (gần ngã ba chợ Nam Cát Tiên)

200

 

Huyện Định Quán

́

12

Đường Bến Nôm (xã Phú Cường)

́

 

- Từ QL 20 vào 700m

100

 

- Đoạn còn lại

40

13

Đường 763 đoạn qua xã Phú Túc, Suối Nho

́

 

- Từ cây xăng Phú Túc vào 1.300 mét

250

 

- Sau 1.300 mét đến cầu Tam Bung

120

 

- Đoạn còn lại đến giáp ranh giới xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc

200

 

Trong đó đoạn qua chợ Suối Nho, cách tim chợ mỗi bên 200m

350

14

Đường 101 (xã La Ngà)

́

 

-Từ QL 20 - đư­ờng WB2

120

 

- Đoạn còn lại

50

15

Đường 104 (xã Phú Ngọc)

́

 

- Từ QL 20 đến hết Trường Trung học Phú Ngọc B

100

 

- Đoạn còn lại đến hết dốc Lê Thê (Bắc lộ 20)

60

 

- Từ QL 20 - ao cá Huyện ủy (Nam lộ 20)

150

 

- Từ ao cá Huyện ủy đến cầu RAP

100

 

- Đoạn còn lại

60

16

Đường 105 (xã Phú Ngọc)

́

 

- Từ QL 20 vào đến cống số 1

100

 

- Đoạn còn lại

60

17

Đường 107 (xã Phú Ngọc)

́

 

- Từ QL 20 (ngã ba 107) vào 100m

150

 

- Từ ngã ba 107+100 – nhà thờ Ngọc Thanh

60

 

- Từ nhà thờ Ngọc Thanh - Bến phà 107

100

 

- Từ ngã ba bến phà - Trạm xá xã Thanh Sơn (đoạn 200m)

200

 

- Từ trạm xá xã Thanh Sơn - ngã ba lô 5

80

18

Đường Làng Thượng (xã Gia Canh và thị trấn Định Quán)

́50

19

Đường cầu Trắng (đoạn thuộc xã Ngọc Định)

́60

20

Đường Thú y (xã Phú Vinh)

70

21

Đường ngã tư km 115 (thuộc xã Phú Lợi và Phú Vinh)

́

 

Phía qua chợ Phú Lợi:

́

 

- Từ QL 20 vào đến hết nhà lồng chợ

500

 

- Đoạn còn lại

200

 

Phía qua chợ Phú Vinh:

́

 

- Từ QL 20 - vào đến hết Trường Nguyễn Huệ

400

 

- Từ Trường Nguyễn Huệ đến ngã ba ấp 4

120

 

- Đoạn từ ngã ba ấp 4 vào 1.000 mét

70

 

- Đoạn còn lại

40

22

Đường ngã ba Phú Lợi - Phú Hòa (thuộc xã Phú Lợi và Phú Hòa)

́

 

- Từ QL 20 đến ngã ba đường liên ấp 3 và ấp 5

240

 

- Từ liên ấp 3 và ấp 5 đến giáp xã Phú Hòa

90

 

- Đoạn còn lại

80

 

Trong đó đoạn ngã ba Cao Cang đến ngã ba cây xăng (mặt tiền đường nhựa)

120

23

Đường 118 (xã Phú Vinh)

́

 

- Từ QL 20 vào 500 mét

100

 

- Đoạn tiếp theo đến ngã ba đường WB

65

 

- Đoạn từ ngã ba đường WB đến cầu Suối Son

100

 

- Đoạn còn lại

65

24

Đường 120 (xã Phú Tân)

́

 

- Từ QL 20 vào hết trung tâm cụm xã (km 5,5)

60

 

- Đoạn còn lại

40

25

Đường Cầu Ván (xã Phú Túc)

́

 

- Từ QL 20 đến Đại lý B­ưu điện ấp Tân Lập

250

 

- Đoạn còn lại

100

26

Đường liên xã Phú Lợi - thị trấn Định Quán

200

 

Huyện Xuân Lộc

́

27

Tỉnh lộ 766

́

 

Đoạn qua xã Xuân Trư­ờng

́

 

- Từ cầu Phước Hưng đến đường sắt

450

 

- Từ đường sắt đến ngã ba đi Suối Cao

550

 

- Các đoạn còn lại

220

 

Đoạn qua xã Xuân Thành

́

 

- Đoạn từ cây số 7 - 9 và cây số 11 - 12

220

 

- Các đoạn còn lại

180

28

Tỉnh lộ 765

́

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300m

900

 

- Đoạn từ cách Quốc lộ 1 trên 300m đến 1.000m

600

 

- Đoạn còn lại qua xã Suối Cát

300

 

- Đoạn qua xã Xuân Hiệp

220

 

- Đoạn từ trung tâm ngã ba xã Lang Minh (phạm vi 200m)

550

 

- Các đoạn còn lại thuộc xã Lang Minh

200

29

Tỉnh lộ 763

́

 

- Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300m

500

 

- Đoạn qua xã Suối Cát (trừ khu vực ngã ba)

200

 

- Đoạn qua xã Xuân Thọ

́

 

+ Khu vực trung tâm xã (phạm vi 200m)

550

 

+ Khu vực trung tâm chợ Thọ Bình (phạm vi 200m)

300

 

+ Các đoạn còn lại xã Xuân Thọ

200

 

- Đoạn qua xã Xuân Bắc

́

 

+ Đoạn trung tâm xã về hai hướng 300m

350

 

+ Từ km 16 đến km 18

180

 

+ Từ km 18 đến km 19

280

 

+ Từ km 19 tới km 19,7 (giáp ranh Định Quán)

500

 

- Các đoạn còn lại

180

30

Đường Xuân Định - Xuân Bảo

́

 

- Đoạn từ ngã ba Xuân Định qua chợ Bảo Định cách ngã ba 200m

900

 

- Đoạn từ cách ngã ba Xuân Định 200m đến nghĩa địa

450

 

- Đoạn từ nghĩa địa đến đường nội đồng số 3

300

 

- Đoạn còn lại tới giáp Xuân Bảo

200

31

Đường Bình Tiến Xuân Phú - Xuân Tây

́

 

- Đoạn thuộc xã Xuân Phú

120

32

Đường rẽ vào Cọ Dầu ấp 3 Xuân Hưng dài 1 km

 

 

- Từ Quốc lộ 1 vào 300 mét

250

 

- Đoạn còn lại

100

33

Đường Xuân Trường - Bảo Vinh (Long Khánh)

́

 

- Từ giáp Tỉnh lộ 766, qua chợ Xuân Trường tới ngã 3 Trung Nghĩa

550

 

- Từ ngã 3 Trung Nghĩa tới cầu Gió Bay

170

 

- Từ cầu Gió Bay tới cầu Gia Lào (thuộc xã Suối Cao)

170

 

- Từ cầu Gia Lào tới cầu Bản (thuộc xã Xuân Thọ)

150

 

- Từ cầu Bản tới Trường Trung học Trần Quốc Toản

170

 

- Từ Trường Trung học Trần Quốc Toản qua khỏi chợ Xuân Lữ

190

 

- Đoạn tiếp theo tới ngã tư Bảo Chánh

150

 

- Đoạn ngã tư Bảo Chánh về mỗi phía 100m chịu ảnh hưởng của đường 763 đoạn trung tâm xã Xuân Thọ

400

 

- Đoạn tiếp theo tới giáp ranh xã Bảo Vinh, Long Khánh

120

34

Đường Xuân Tâm đi Trảng Táo

́

 

- Đoạn đầu 100 mét

350

 

- Đoạn đầu 400 mét tiếp theo

150

 

- Đoạn tiếp theo qua Nhà máy cồn 200 mét

100

35

Đường Xuân Tâm - Xuân Đông

́

 

- Đoạn đầu 100 mét

350

 

- Đoạn đầu 400 mét tiếp theo

120

 

- Đoạn còn lại đến xã Xuân Đông

60

36

Đường Xuân Trường - Suối Cao

 

 

- Từ trung tâm xã đi Xuân Trường 300 mét

250

 

- Từ trung tâm xã hướng Chà Rang 300 mét

170

 

- Từ ngã ba Suối Cao vào 300 mét

250

 

- Từ ngã tư Bàu Sình ra UBND xã Suối Cao 300 mét

170

 

- Các đoạn còn lại

120

37

Đường Gia Tỵ - Suối Cao

 

 

- Từ trung tâm xã đi cầu Vượt Biên 300 mét

150

 

- Từ đường Xuân Trường - Xuân Vinh vào 100 mét

120

 

- Các đoạn còn lại

100

38

Đường trung tâm xã Suối Cao đi cao su

 

 

- Từ trung tâm xã Suối Cao đi cao su 200 mét

150

 

- Đoạn tiếp theo đến hết đường nhựa

80

 

Xã Lang Minh

 

39

Đường Lang Minh - Suối Đá

 

 

- Đoạn từ đường 765 đến Trường Lang Minh

150

 

- Đoạn từ Trường Lang Minh đi Suối Đá

70

40

Đường Lang Minh - Xuân Tâm

 

 

- Đoạn từ đường 765 đến Trường Minh Tân

150

 

- Đoạn từ Trường Minh Tân đến dốc miếu Quan Âm

120

 

- Đoạn từ dốc miếu Quan Âm đến cổng ấp Tân Bình I

70

 

- Đoạn từ cổng ấp Tân Bình I đến trụ sở ấp Tân Bình II

60

 

- Đoạn còn lại

50

 

Xã Xuân Bắc

 

41

Đường ngã ba cây xăng Trung Tín - ngã ba Nông trường Thọ Vực - ngã ba chế biến

 

 

- Từ km 0 - km 01

150

 

- Từ km 01 - km 2+500

110

 

- Từ km 2+500 đến km 05

100

 

- Từ km 05 - km 07

130

 

- Từ km 07 - km 08

135

42

Đường vào Thác trời

 

 

- Từ km 0 - km 0+700

150

 

- Từ km 0+700 - km 2+200

80

 

- Từ km 2+200 đến km 04

60

 

- Từ km 04 - km 6+200

80

43

Đường Tà Lú từ Quốc lộ 1A vào 3 km

 

 

- Từ Quốc lộ 1A vào 200 mét

100

 

- Đoạn còn lại

60

44

Đường Thọ Bình đi Thọ Phước

 

 

- Đoạn đường đất Thọ Bình đến giáp Thọ Phước

80

 

- Đoạn đường nhựa Thọ Phước

100

45

Đường Thọ Trung đi Bảo Quang

 

 

- Đoạn đường đất từ ngã tư đến trường mẫu giáo

90

 

- Đường đất còn lại

60

46

Đường Thọ Chánh đi Thọ Tân

 

 

- Đoạn đường từ Thọ Chánh đến ga

200

 

- Đoạn đường từ ga đến chùa Thiên Hòa Tự

120

 

- Đoạn còn lại

80

 

Huyện Cẩm Mỹ

́

47

Tỉnh lộ 764

́

 

- Đoạn từ ngã ba xã Xuân Mỹ đến cuối cây xăng Xuân Mỹ

500

 

- Từ cuối cây xăng Xuân Mỹ đến ngã tư EC

250

 

- Từ ngã tư EC đến ngã ba ấp 10 Xuân Tây

400

 

- Từ ngã ba ấp 10 Xuân Tây đến ngã ba Nông trường 1+100m

400

 

- Từ ngã ba Nông trường 1+100m đến ngã tư Sông Ray (-500m)

350

 

- Từ ngã tư Sông Ray (-500m) đến cuối cây xăng Nông trường Sông Ray

700

 

- Từ cuối cây xăng Nông trường Sông Ray đến ngã ba ấp 10 Sông Ray

450

 

- Từ ngã ba ấp 10 Sông Ray đến giáp huyện Xuyên Mộc

250

48

Tỉnh lộ 765

́

 

- Từ ngã tư Sông Ray đến trường Võ Thị Sáu (Xuân Đông)

450

 

- Từ Trường Võ Thị Sáu (Xuân Đông) đến cổng văn hóa ấp 9

200

 

- Từ cổng văn hóa ấp 9 đến cổng văn hóa ấp 1

100

 

- Từ cổng văn hóa ấp 1 đến Trường Nguyễn Bá Ngọc (Xuân Đông)

200

 

- Từ Trường Nguyễn Bá Ngọc (Xuân Đông) đến chùa Quảng Vân

260

 

- Từ chùa Quảng Vân đến cổng văn hóa ấp 2

100

 

- Từ cổng văn hóa ấp 2 đến cầu Suối Đá

65

 

- Từ cầu Suối Đá đến ngã ba Xuân Đông (cống thoát n­ước)+100

100

 

- Từ ngã ba Xuân Đông (cống thoát nước)+100 đến giáp xã Lang Minh

65

 

- Từ giáp xã Lang Minh đến trạm xăng dầu Đồng Nai

250

 

- Từ trạm xăng dầu Đồng Nai đến cầu Suối Sách

450

 

- Từ cầu Suối Sách đến cuối Trường tiểu học Võ Thị Sáu

300

 

- Từ Trường tiểu học Võ Thị Sáu đến ngã tư Sông Ray (+500m)

700

 

- Từ ngã tư Sông Ray (+500m) đến cầu Suối Thề

450

 

- Từ cầu Suối Thề đến ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (-200m)

250

 

- Từ ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (-200m) đến ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (+300)

250

 

- Từ ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (+300m) đến cầu Gia Hoét

150

49

Đường Xuân Bảo đến ngã tư 764

 

 

- Đoạn từ cầu Suối Hai đến cầu hồ Suối Vọng xã Xuân Bảo

300

 

- Đoạn từ cầu hồ Suối Vọng đến ngã ba ấp Tân Mỹ xã Bảo Bình

450

 

- Đoạn từ ngã ba ấp Tân Mỹ đến hết xã Bảo Bình

300

 

- Đoạn từ giáp ranh xã Bảo Bình đến hết hồ Suối Râm

200

 

- Đoạn từ hồ Suối Râm đến ngã tư đường 764

250

50

Đường Hương lộ 10

 

 

- Từ ngã ba đường vào xã Xuân Đường đến ngã ba vào ấp 1 xã Xuân Đường

300

 

- Từ ngã ba đường vào ấp 1 xã Xuân Đường đến xã Cẩm Đường huyện Long Thành

200

 

Huyện Thống Nhất

́

51

Đường 769

́

 

- Từ Quốc lộ 1A đến đường sắt xe lửa

1.000

 

- Đoạn còn lại qua xã Xuân Thạnh

500

 

- Đoạn còn lại qua xã Bàu Hàm 2

500

 

- Đoạn qua Xã lộ 25

500

 

Trong đó đoạn qua trụ sở UBND xã và chợ Lộ 25 tính ra mỗi bên 100m

800

52

Đường 762: Đoạn qua xã Quang Trung

350

53

Đoạn đường chéo từ Quốc lộ 1A cắt ngang Quốc lộ 20

1.200

 

Huyện Trảng Bom

́

 

Xã Hố Nai 3

́

54

Đường vào Trư­ờng Dạy nghề Hố Nai 3

́

 

- 300m đầu

1.500

 

- Đoạn trong

500

55

Đường vào Khu công nghiệp Hố Nai

́

 

- Khu vực chợ (đến ngã ba đường nhựa đầu tiên)

2.000

 

- Đoạn trong

1.200

56

Đường vào trại heo Yên Thế

900

 

- Từ Quốc lộ 1 đến đường ray xe lửa

1.200

 

- Đoạn còn lại

800

57

Đường vào Công ty Cám (TAGS) Thanh Bình (200m)

900

58

Đường hông nhà thờ Xài Quất (400m)

600

59

Đường Ngô Xá

700

60

Đường vào đập Thanh niên

700

61

Đường vào cụm công nghiệp gạch ngói

1.000

 

Xã Bắc Sơn

́

62

Dọc tuyến đường 767

́

 

- Từ ngã 3 Trị An đến Công ty Việt Vinh

2.000

 

- Từ Công ty Việt Vinh đến cầu Sông Thao

1.000

 

Xã Bình Minh

́

63

Đường vào khu du lịch Thác Giang Điền (đường Trà Cổ - Giang Điền)

́

 

- Từ QL1 đến đường sắt

1.500

 

- Từ đường sắt đến giáp xã Giang Điền

800

 

Xã Giang Điền

́

64

Đường Bình Minh - Giang Điền

́

 

- Đoạn giáp Bình Minh - cầu Sông Buông

1.000

 

- Đoạn Nam cầu Sông Buông (từ cổng khu du lịch đến đường ranh 11, 12)

1.000

 

Xã Quảng Tiến

́

65

Đường 3/2 nối dài từ giáp thị trấn Trảng Bom đến đường vào khu du lịch thác Giang Điền

1.000

 

Xã Đồi 61

́

66

Đường Trảng Bom - An Viễn từ Quốc lộ 1 đến hết Xã Đồi 61

300

 

Xã An Viễn

́

67

Đường Trảng Bom - An Viễn từ giáp Xã Đồi 61 đến giáp huyện Long Thành

300

 

Xã Hưng Thịnh

́

68

Đường Sông Thao - Bàu Hàm

́

 

- Từ Quốc lộ 1 đến cầu số 1 (từ 500m đầu gần Quốc lộ 1)

400

 

- Từ cầu số 1 đến giáp xã Sông Thao (từ 200m đến giáp xã Sông Thao)

300

69

Đường 20 (Hưng Long - Lộ 25) Từ Quốc lộ 1 đến Xã Lộ 25

́600

70

Đường 15 (Quốc lộ 1 - đường sắt)

400

71

Đường Hưng Bình ( Đường nhà 3 lá xanh)

200

 

Xã Sông Trầu

́

72

Đường Nguyễn Hoàng nối dài

 

 

- Đường Trảng Bom - Cầu số 6

400

 

- Từ Cầu số 6 - giáp xã Cây Gáo

300

 

Xã Cây Gáo

́

73

Đường Trảng Bom - Cây Gáo (4 km) từ Suối Tiên đến Tân Lập 2

200

74

Đường Sóc Lu - Trị An (762)

150

 

Xã Thanh Bình

́

75

Đường Cây Gáo - Thanh Bình

́

 

- Từ ngã tư vào 1 km hướng đến UBND xã Thanh Bình

80

 

- Từ km kế tiếp đến UBND xã Thanh Bình

100

 

- Từ km 2 vào chợ trung tâm

60

76

Hương lộ 24 (7 km)

100

77

Đường Sóc Lu - Trị An

100

 

Xã Sông Thao

́

78

Đường Sông Thao - Bàu Hàm (Hưng Thịnh - cầu Hai) 1 km

150

79

Đường từ cầu Hai đến giáp xã Bàu Hàm (3 km)

150

80

Đường Trị An - Sóc Lu

150

 

Xã Bàu Hàm

́

81

Đường Sông Thao - Bàu Hàm

150

82

Đường Trị An  - Sóc Lu (762)

150

 

Huyện Vĩnh Cửu

́

83

Đường 768 (Tỉnh lộ 24 cũ)

́

 

- Từ giáp thành phố Biên Hòa (Cầu Rạch Gốc) đến cổng đình xã Thạnh Phú

1.200

 

- Từ cổng đình đến hết ranh quy hoạch nghĩa trang liệt sỹ huyện

1.500

 

- Từ hết ranh quy hoạch nghĩa trang liệt sỹ huyện đến cầu Đại An

1.000

 

- Từ cầu Đại An đến cầu Chùm Bao

700

 

- Từ cầu Chùm Bao đến dốc lớn xã Trị An

500

 

- Từ dốc lớn xã Trị An đến giáp thị trấn Vĩnh An

300

84

Đường 767

́

 

- Từ giáp huyện Trảng Bom đến cầu Đá Kè (phân xưởng xi măng Hà Tiên 1)

800

 

- Từ cầu Đá Kè đến cây số 15

900

 

- Từ cây số 15 đến giáp thị trấn Vĩnh An

600

85

Đường Đồng Khởi (xã Thạnh Phú)

2.000

86

Đường Đoàn Văn Cự từ giáp thành phố Biên Hòa đến đường 768 (đường Nhà máy nước Thiện Tân)

1.000

 

Huyện Nhơn Trạch

́

87

Đường số 1 (qua xã Vĩnh Thanh, Long Tân và Phước An)

700

88

Đường số 2 (qua xã Long Tân, Phú Hội và Vĩnh Thanh)

700

89

Đường 25B

́

 

- Đoạn qua xã Hiệp Ph­ước

1.400

 

- Đoạn qua xã Phước Thiền, Phú Hội, Long Tân và Phú Thạnh

1.100

90

Đường Hương lộ 19

́

 

- Đoạn qua xã Hiệp Phước:

́

 

+ Từ ngã ba Phước Thiền đến ngã tư Hiệp Phước

1.000

 

+ Từ đình ấp 3 đến cầu Mạch Bà

1.200

 

+ Từ cầu Mạch Bà đến giáp xã Long Thọ

1.000

 

- Đoạn qua xã Long Thọ, Phước An, Vĩnh Thanh và Phú Đông

700

 

- Đoạn qua xã Đại Phước

1.000

91

Đường 769 (25A)

́

 

- Đoạn qua xã Phước Thiền

1.250

 

- Đoạn qua xã Phú Hội, Long Tân và Phú Thạnh

900

 

- Đoạn qua xã Đại Phước

́

 

+ Từ giáp thành Tuy Hạ đến đường vào cống Phước Lý

1.250

 

+ Từ đường vào cống Phước Lý đến giáp ấp Bến Cộ

800

 

+ Từ đầu ấp Bến Cộ đến giáp ranh xã Phú Hữu

800

 

- Đoạn qua xã Phú Hữu

1.200

92

Đường Phú Thạnh - Phú Đông (qua xã Phú Thạnh)

1.000

93

Đường Đại Phước - Phú Đông

1.000

94

Đường dốc 30 (Phú Đông)

700

95

Đường vào UBND xã Phước Khánh

 

 

- Đoạn từ HL 19 đến giáp đường đê Ông Kèo

700

 

- Đoạn từ ngã tư đường Ông Kèo đến chân cầu chợ Phước Khánh

1.000

96

Đường 319B

́

 

- Đoạn qua xã Phước Thiền

1.400

 

- Đoạn qua xã Hiệp Phước, Long Thọ, Phước An

700

97

Đường Cây Dầu (Phú Hội)

600

98

Đường vào UBND xã Phú Đông

600

99

Đường xã Long Tân

650

100

Đường chắn nước (Phú Hội)

600

101

Đường Hương lộ 12 (Long Thọ)

700

102

Đường đê Ông Kèo (qua xã Vĩnh Thanh, Phước Khánh, Phú Đông, Phú Hữu)

300

103

Đường ấp Giồng xã Phú Đông

400

104

Đường ấp 3 xã Phước Khánh

500

 

Đường xã Long Tân (đường độn)

700

 

Huyện Long Thành

́

105

Hương lộ 2 từ cầu Sắt đến cầu Vấp

500

106

Đường Tân Cang

 

 

- Quốc Lộ 51 đến chùa Viên Thông

600

 

- Chùa Viên Thông đến ngã ba Tân Cang

400

 

- Đoạn từ ngã ba Tân Cang đi Phú Sơn và từ Trường Tiểu học Tân Cang đi Giang Điền

300

107

Đường từ ngã ba Thái Lan vào Trường Sỹ quan Lục Quân 2

 

 

(qua xã Tam Phước và An Phước)

́

 

- Đoạn từ QL51 vào đến Trường Trung học Địa chính

1.000

 

- Đoạn từ Trường Trung học Địa chính đến nhà thờ Long Đức 1

1.000

 

- Đoạn từ nhà thờ đến cách ngã ba Dân Chủ 500 mét

1.000

 

- Đoạn từ ngã ba Dân Chủ 500 mét đến chợ Long Đức 1 (hết đường nhựa)

2.000

 

- Đoạn từ ngã ba Dân Chủ đến Trường Sỹ quan Lục Quân 2

1.000

108

Hương lộ 21

500

109

Đường 769

́

 

- Đoạn qua xã Lộc An

700

 

- Đoạn qua xã Bình Sơn

900

 

- Đoạn qua xã Bình An

́

 

+ Đoạn từ khu dân cư An Viễn đến giáp UBND xã

400

 

+ Đoạn từ UBND xã đến cầu An Viễn

450

 

+ Đoạn từ cầu An Viễn đến hết đường nhựa

400

 

+ Đoạn từ hết đường nhựa đến cầu Các Hảo

500

110

Hương lộ 10

 

 

- Đoạn qua xã Suối Trầu

300

 

- Đoạn qua xã Cẩm Đường

́

 

+ Đoạn từ giáp ranh xã Suối Trầu đến cách UBND xã 1 km

300

 

+ Đoạn từ cách UBND xã 1 km đến ngã ba Suối Quýt

400

111

Hương lộ xã An Hòa

1.400

112

Đường 25B

1.000

113

Đường vào KCN Bình Sơn

630

114

Quốc lộ 51B: Đoạn từ Mũi Tàu đến đường ranh Long Đức và thị trấn Long Thành

1.400

115

Đường khu 12 Long Đức từ ngã tư đến Quốc lộ 51B

1.400

116

Đường Bà Ký từ Quốc lộ 51 đến giáp huyện Nhơn Trạch

500

117

Đường vào xã Tân Hiệp từ Quốc lộ 51 vào hết khu dân cư

600

118

Đường vào xã Phước Bình từ Quốc lộ 51 vào đến UBND xã

500

119

Đường vào UBND xã Bàu Cạn

450

120

Đường vào sân Golf xã Phước Tân

600

121

Đường nhựa xã Phước Bình giáp huyện Tân Thành

700

122

Đường từ QL 51A vào khu lò vôi cũ thuộc xã Long Đức

700

123

Đường từ QL 51A vào Trường Giáo dưỡng An Phước

700

124

Đường vào khu tình nghĩa thuộc nông trường xã Long Đức

700

Giá đất mặt tiền các trục đường giao thông chính được xác định theo phương pháp như vị trí 1 tại điểm a mục 2.1 khoản 2, Điều 5 của bản Quy định này.

Đất ở phía sau mặt tiền các đường trên, nếu không liền thửa với đất mặt tiền được tính như đất ở tại nông thôn.

2.3- Đất mặt tiền các đầu mối giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch

Huyện Thống Nhất và Trảng Bom: Mặt tiền các chợ An Chu (Bắc Sơn), Đông Hòa (Đông Hòa), Quảng Biên (Quảng Tiến), Phú Nhạc (Gia Tân 3), Dốc Mơ (Gia Tân 1), Khu thương mại xã Trung Hòa, chợ Mới thị trấn Trảng Bom: 850.000đ/m2. Mặt tiền chợ Dầu Giây (xã Bàu Hàm 2): 1.400.000đ/m2. Mặt tiền các chợ còn lại: 600.000đ/m2

2.4- Đất ở tại nông thôn

- Vị trí 1: Đất mặt tiền chợ nông thôn và các khu du lịch, khu vui chơi, đất mặt tiền trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã, cách trung tâm xã dưới 500m.

- Vị trí 2: Đất mặt tiền các đường nhựa, bê tông xi măng, đường cấp phối ở nông thôn nằm cách trung tâm xã hoặc cụm xã, chợ nông thôn, khu du lịch, khu vui chơi, khu công nghiệp từ 500m đến dưới 2.000m.

- Vị trí 3: Đất mặt tiền các đường nhựa, bê tông xi măng còn lại ở nông thôn, các đường ≥ 4m tại các trung tâm xã, cụm xã, đất mặt tiền đường đất ≥ 6m tiếp giáp với trung tâm xã hoặc cụm xã, chợ nông thôn, khu du lịch, khu vui chơi, khu công nghiệp.

- Vị trí 4: Đất mặt tiền đường đất ≥ 4m, các đường còn lại tại trung tâm xã, khu dân cư tập trung.

- Vị trí 5: Đất mặt tiền đường đất ≥ 2m và < 4m.

- Vị trí 6: Đất các khu vực còn lại.

STT

Vị trí đất

Đơn giá
(1.000 đồng/m2)

1

Huyện Nhơn Trạch

́

 

- Vị trí 1

700

 

- Vị trí 2

600

 

- Vị trí 3

400

 

- Vị trí 4

300

 

- Vị trí 5

250

 

- Vị trí 6

150

2

Huyện Long Thành

 

 

- Vị trí 1

650

 

- Vị trí 2

500

 

- Vị trí 3

300

 

- Vị trí 4

200

 

- Vị trí 5

150

 

- Vị trí 6

100

3

Thị xã Long Khánh

 

 

Các xã: Bảo Vinh, Suối Tre, Xuân Tân, Bình Lộc, Bàu Sen

 

 

- Vị trí 1

500

 

- Vị trí 2

300

 

- Vị trí 3

200

 

- Vị trí 4

150

 

- Vị trí 5

100

 

- Vị trí 6

60

 

Các xã còn lại

 

 

- Vị trí 1

350

 

- Vị trí 2

220

 

- Vị trí 3

150

 

- Vị trí 4

90

 

- Vị trí 5

60

 

- Vị trí 6

40

4

Huyện Trảng Bom

́

 

- Vị trí 1

600

 

- Vị trí 2

450

 

- Vị trí 3

300

 

- Vị trí 4

200

 

- Vị trí 5

150

 

- Vị trí 6

100

5

Huyện Thống Nhất

́

 

- Vị trí 1

550

 

- Vị trí 2

400

 

- Vị trí 3

250

 

- Vị trí 4

200

 

- Vị trí 5

100

 

- Vị trí 6

50

6

Huyện Cẩm Mỹ

́

 

- Vị trí 1

300

 

- Vị trí 2

220

 

- Vị trí 3

150

 

- Vị trí 4

100

 

- Vị trí 5

80

 

- Vị trí 6

50

7

Huyện Xuân Lộc

́

 

Các xã đồng bằng

 

 

- Vị trí 1

300

 

- Vị trí 2

220

 

- Vị trí 3

150

 

- Vị trí 4

90

 

- Vị trí 5

60

 

- Vị trí 6

40

 

Các xã miền núi

 

 

- Vị trí 1

250

 

- Vị trí 2

180

 

- Vị trí 3

130

 

- Vị trí 4

80

 

- Vị trí 5

50

 

- Vị trí 6

35

8

Huyện Vĩnh Cửu

́

 

Các xã: Bình Hòa, Tân Bình, Thạnh Phú, Thiện Tân và Bình Lợi

 

 

- Vị trí 1

800

 

- Vị trí 2

600

 

- Vị trí 3

450

 

- Vị trí 4

350

 

- Vị trí 5

250

 

- Vị trí 6

150

 

Các xã Mã Đà, Hiếu Liêm, Phú Lý

 

 

- Vị trí 1

350

 

- Vị trí 2

250

 

- Vị trí 3

150

 

- Vị trí 4

100

 

- Vị trí 5

70

 

- Vị trí 6

50

 

Các xã còn lại (Tân An, Trị An, Vĩnh Tân)

 

 

- Vị trí 1

500

 

- Vị trí 2

400

 

- Vị trí 3

300

 

- Vị trí 4

200

 

- Vị trí 5

150

 

- Vị trí 6

100

9

Huyện Định Quán

 

 

- Vị trí 1

200

 

- Vị trí 2

150

 

- Vị trí 3

110

 

- Vị trí 4

90

 

- Vị trí 5

60

 

- Vị trí 6

40

10

Huyện Tân Phú

́

 

- Vị trí 1

150

 

- Vị trí 2

120

 

- Vị trí 3

85

 

- Vị trí 4

65

 

- Vị trí 5

45

 

- Vị trí 6

30

Giá đất ở tại nông thôn được xác định theo nguyên tắc: Đối với đất ở mặt tiền các trục lộ giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch đã có nêu tên thì áp dụng giá đất theo tên đã nêu; Đối với đất ở nằm ở khu vực không nêu tên thì áp dụng đơn giá theo mục 2-4 “Đất ở tại nông thôn”.

3. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn của hộ gia đình, cá nhân được giao sử dụng ổn định lâu dài được xác định bằng với giá đất ở tại nông thôn cùng vị trí.

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được giao sử dụng có thời hạn được xác định bằng với giá đất ở cùng vị trí nhân với hệ số 0,5 nhưng không vượt quá mức giá tối đa và không thấp hơn mức giá tối thiểu sau:

- Mức giá tối đa tại các xã miền núi là 1.260.000 đồng/m2 và tại các xã đồng bằng là 3.240.000 đồng/m2.

- Mức giá tối thiểu như sau:

+ Tại các xã thuộc huyện có ranh giới tiếp giáp với thành phố Biên Hòa là 150.000 đồng/m2.

+ Tại các xã thuộc thị xã Long Khánh, huyện Long Thành, Trảng Bom, Thống Nhất, Nhơn Trạch là 100.000 đồng/m2.

+ Các xã còn lại không thấp hơn 50.000 đồng/m2.

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn được xác định như trên tại khoản này và không phân biệt độ sâu của thửa đất.

4. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị của hộ gia đình, cá nhân được giao sử dụng ổn định lâu dài được xác định bằng với giá đất ở tại đô thị cùng vị trí.

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được giao sử dụng có thời hạn được xác định bằng với giá đất ở cùng vị trí nhân với hệ số 0,5 nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu sau:

- Tại thị trấn Long Thành, Trảng Bom, thị xã Long Khánh là 150.000 đồng/m2.

- Tại thị trấn Tân Phú, Định Quán, Gia Ray, Vĩnh An là 100.000 đồng/m2.

- Tại thành phố Biên Hòa là 350.000 đồng/m2;

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị được xác định như trên tại khoản này và không phân biệt độ sâu của thửa đất.

5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

6. Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) tính bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

7. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa tính bằng giá loại đất liền kề.

8. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản tính bằng giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).

9. Trong trường hợp các loại đất quy định tại khoản 5, 6, 7, 8 Điều này liền kề hoặc có vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) với nhiều loại đất khác nhau thì tính bằng giá của loại đất có mức giá cao nhất.

Điều 5. Nhóm đất chưa sử dụng

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá, căn cứ vào giá các loại đất liền kề để xác định giá.

Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, giá đất được xác định theo loại và mục đích sử dụng mà cấp có thẩm quyền cho phép.

Chương III

CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC

Điều 6. Giá đất trong các trường hợp sau được tính bằng mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 của khu vực cùng xã:

- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở;

- Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;

- Đất nông nghiệp nằm trong khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ngoài cùng của khu dân cư.

Điều 7. Đối với những thửa đất có hai mặt tiền đường trở lên thì xác định giá đất theo mặt tiền đường có mức giá cao nhất.

Điều 8.

1- Đối với con đường có bề rộng không đều nhau (chỗ rộng, chỗ hẹp) cách xác định vị trí đất của từng thửa căn cứ vào bề rộng của đoạn hẹp nhất trên tuyến đường để xác định cho các thửa đất còn lại.

2- Tại một số trục đường giao thông chính việc phân loại để xác định giá giữa các điểm tiếp giáp có hai mức giá thì tại điểm tiếp giáp sau của đoạn trước áp dụng mức giá của đoạn sau.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa đề xuất ý kiến trình UBND tỉnh quyết định./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

 

 

Đinh Quốc Thái

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 69/2007/QĐ-UBND Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành

  • Số hiệu: 69/2007/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/12/2007
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Đinh Quốc Thái
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2008
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản