Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/2006/QĐ-UBND

Tân An, ngày 19 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2007 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/ 11/2004 của Chính phủ và Thông tư số 114/2004/TT.BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;

Căn cứ ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh – khóa VII tại kỳ họp thứ 12, từ ngày 05-07/12/2006;

Theo đề nghị số 2099/TTr-STC ngày 18/12/2006 của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất năm 2007 trên địa bàn tỉnh Long An.

Điều 2. Bảng giá đất tại Điều 1 nêu trên được sử dụng làm căn cứ để:

1) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo qui định của Pháp luật;

2) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

3) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

4) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

5) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;

6) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

7) Tính tiền bồi thường và mức xử phạt vi phạm hành chính đối với người có hành vi vi phạm Pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của Pháp luật.

Điều 3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá theo quy định tại Điều 1.

Quyết định này không áp dụng đối với người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 4. Đối với những thửa đất chưa được quy định giá tại Điều 1 của quyết định này hoặc tại thời điểm xác định giá đất để bồi thường, giao đất, cổ phần hóa (Điều 4, Điều 5, Điều 6 Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ) mà giá đất tại quyết định này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì UBND các huyện, thị xã dự kiến mức giá đề nghị Sở Tài chính thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định cụ thể để thực hiện.

Điều 5.

- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2007 và thay thế Quyết định số 4936/2005/QĐ-UB ngày 19/12/2005 về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Long An và những văn bản khác trước đây của UBND tỉnh về bổ sung, điều chỉnh bảng giá đất tại Quyết định số 4936/2005/QĐ-UB ngày 19/12/2005.

- Các trường hợp hồ sơ đất đai còn tồn đọng đã có quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp có thẩm quyền; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng thực hoặc chứng nhận và đã thực hiện kê khai nộp nghĩa vụ tài chính tại các cơ quan chức năng tỉnh, huyện, thị xã trước ngày 01/01/2007 thì được áp dụng theo giá đất năm 2006, trường hợp tính theo giá đất năm 2006 cao hơn giá đất năm 2007 thì được tính thu theo giá đất năm 2007. Các trường hợp nêu trên nếu đến hết ngày 30/6/2007 mà người sử dụng đất chưa đến nhận thông báo nộp nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế thì áp dụng theo giá đất tại thời điểm nộp.

- Các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày 01/01/2007 đã công bố ra dân hoặc đang thực hiện chi trả thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt.

- Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn niêm yết công khai bảng giá đất của địa phương.

Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở ban ngành, Đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức và cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và MT;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như điều 6;
- Phòng NC-TH;
- Lưu: VT, STC, STNMT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Quốc Xuân

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT - NĂM 2007

Ban hành kèm theo Quyết định số 69/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An

A. NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG:

I. VỀ NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT:

1- Đối với nhóm đất nông nghiệp:

Giá đất được xác định theo từng địa bàn xã, phường, thị trấn và theo từng hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp.

2- Đối với nhóm đất phi nông nghiệp:

a- Đối với đất ở: Giá đất được xác định cụ thể theo từng địa bàn huyện, thị và từng vị trí đất dựa vào các điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch vụ.

b- Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Giá đất được xác định bằng 90% giá nhóm đất ở.

c- Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp của hạng đất liền kề, trường hợp liền kề nhiều hạng đất thì tính theo giá đất hạng cao nhất. Riêng trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.

d- Đối với đất thủy lợi, sông ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng do Nhà nước quản lý:

Nếu được UBND cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì giá đất được xác định bằng giá đất nông nghiệp của hạng đất liền kề, trường hợp liền kề nhiều hạng đất thì tính theo giá đất hạng cao nhất.

Nếu được UBND cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng cả hai mục đích nông nghiệp và phi nông nghiệp thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.

e- Đối với đất giao thông đê điều: Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.

f- Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng các công trình sự nghiệp của Nhà nước: Giá đất được xác định bằng giá đất ở.

g- Đối với đất phi nông nghiệp khác: Giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.

II. VỀ NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG GIÁ ĐẤT:

1- Giá đất phải được xác định theo đúng mục đích sử dụng đất ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo qui định của pháp luật; quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Đối với đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chưa có qui hoạch hoặc đã có qui hoạch sử dụng đất nhưng vẫn chưa được thực hiện, chưa đăng ký quyền sử dụng đất hoặc đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng loại đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chưa rõ hoặc chưa phù hợp theo phân loại đất quy định tại Luật Đất đai 2003 thì giá đất được áp dụng theo loại đất, mục đích sử dụng đất do UBND huyện, thị xã xác định.

2- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì giá đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ được xác định theo giá đất áp dụng cho người nhận quyền sử dụng đất.

3- Để đảm bảo tính chính xác trong việc xác định giá của từng thửa đất, cơ quan chức năng có thẩm quyền đo đạc chịu trách nhiệm về việc thể hiện đúng trên bản đồ địa chính vị trí đất theo các đoạn, đường giao thông thủy bộ và diện tích đất theo từng phạm vi tính của thửa đất như quy định của bảng giá đất.

B. GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT: Được sắp xếp theo 03 phụ lục như sau:

PHỤ LỤC I: BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

PHỤ LỤC II: BẢNG GIÁ ĐẤT Ở

Phụ lục II được sắp xếp theo thứ tự như sau (có các bảng giá cụ thể của thị xã Tân An và các huyện kèm theo):

STT

Huyện, thị xã

Trang

STT

Huyện, thị xã

Trang

1

thị xã Tân An

 

8

Cần Giuộc

 

2

Bến Lức

 

9

Đức Huệ

 

3

Đức Hòa

 

10

Thạnh Hóa

 

4

Tân Trụ

 

11

Tân Thạnh

 

5

Châu Thành

 

12

Mộc Hóa

 

6

Thủ Thừa

 

13

Vĩnh Hưng

 

7

Cần Đước

 

14

Tân Hưng

 

 

PHỤ LỤC III: BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

 

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

(ĐVT: đ/m2)

STT

ĐƠN VỊ

HẠNG ĐẤT TÍNH THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1

2

3

4

5

6

1

THỊ XÃ TÂN AN

 

 

 

 

 

 

- Phường

75.000

65.000

55.000

45.000

35.000

35.000

- Xã

65.000

55.000

45.000

35.000

30.000

30.000

2

BẾN LỨC

 

 

 

 

 

 

- Thị trấn Bến Lức và các xã Mỹ Yên, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú, Tân Bửu

70.000

65.000

60.000

55.000

50.000

45.000

- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh, Lương Hòa, Lương Bình

65.000

60.000

55.000

50.000

45.000

40.000

- Xã Tân Hòa

60.000

55.000

50.000

45.000

40.000

35.000

- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa

50.000

45.000

40.000

35.000

30.000

25.000

3

ĐỨC HÒA

 

 

 

 

 

 

- Thị trấn Đức Hòa và các xã Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ, Hựu Thạnh

 

 

55.000

50.000

45.000

40.000

- Thị trấn Hậu Nghĩa và các xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng và Đức Lập Hạ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông

 

 

50.000

45.000

40.000

35.000

- Các xã Tân Mỹ, Hòa Khánh Nam

 

 

40.000

35.000

30.000

25.000

- Thị trấn Hiệp Hòa và các xã Hiệp Hòa, Lộc Giang, Hòa Khánh Tây

 

 

35.000

30.000

25.000

20.000

- Các xã Tân Phú, An Ninh Đông, An Ninh Tây

 

 

30.000

25.000

20.000

15.000

4

TÂN TRỤ

 

 

 

 

 

 

- Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh

50.000

45.000

35.000

30.000

25.000

 

 

- Thị trấn Tân Trụ và các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân

45.000

40.000

30.000

25.000

20.000

 

5

CHÂU THÀNH

 

 

 

 

 

 

- Thị trấn Tầm Vu và các xã Hòa Phú, Vĩnh Công, Bình Quới

50.000

40.000

35.000

30.000

25.000

20.000

 

- Các xã Dương Xuân Hội, Long Trì, An Lục Long, Phú Ngãi Trị, Hiệp Thạnh

40.000

35.000

30.000

25.000

20.000

20.000

- Các xã Phước Tân Hưng, Thanh Phú Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông

35.000

30.000

25.000

20.000

17.000

15.000

6

THỦ THỪA

 

 

 

 

 

 

- Thị trấn Thủ Thừa (phía nam) và các xã Nhị Thành, Bình Thạnh

50.000

45.000

40.000

35.000

30.000

25.000

- Thị trấn Thủ Thừa (phía bắc) và các xã Mỹ Phú, Bình An (phía nam), Mỹ An

45.000

40.000

35.000

30.000

25.000

20.000

- Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc và Bình An (phía bắc)

30.000

25.000

20.000

15.000

13.000

10.000

- Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành, Long Thành, Tân Lập

25.000

22.000

18.000

13.000

10.000

7.000

7

CẦN ĐƯỚC

 

 

 

 

 

 

- Thị trấn Cần Đước và các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang, Long Sơn, Tân Trạch, Phước Vân

50.000

45.000

40.000

35.000

30.000

 

- Các xã Mỹ Lệ, Tân Lân, Phước Đông

40.000

35.000

35.000

30.000

25.000

20.000

- Các xã Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây

35.000

30.000

30.000

25.000

20.000

 

8

CẦN GIUỘC

 

 

 

 

 

 

- Thị trấn Cần Giuộc và các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim

65.000

60.000

55.000

50.000

45.000

40.000

- Các xã Long Hậu, Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành và Phước Lâm

55.000

50.000

45.000

40.000

35.000

30.000

- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng

50.000

45.000

40.000

35.000

30.000

25.000

9

ĐỨC HUỆ

 

 

 

 

 

 

- Thị trấn Đông Thành

 

 

16.000

14.000

12.000

10.000

- Các xã Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh Bắc, Bình Hòa Bắc và Bình Hòa Nam

 

 

12.000

10.000

8.000

6.000

 

- Các xã Bình Hòa Hưng, Bình Thành, Mỹ Qúi Tây, Mỹ Quí Đông, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Bình

 

 

9.000

8.000

7.000

5.000

10

THẠNH HÓA

 

 

 

 

 

 

- Thị trấn Thạnh Hóa, Tân Đông, Thuận Nghĩa Hòa

 

20.000

15.000

12.000

10.000

 

- Các xã Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây

 

12.000

10.000

8.000

6.000

 

- Các xã Tân Hiệp, Thuận Bình, Thạnh An

 

8.000

7.000

6.000

5.000

 

11

TÂN THẠNH

 

 

 

 

 

 

- Các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân Ninh và Tân Thành

21.000

18.000

14.000

12.000

10.000

 

- Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập, Tân Lập

17.000

14.000

12.000

10.000

8.000

 

 

- Thị trấn Tân Thạnh và các xã Nhơn Hòa, Tân Bình, Hậu Thạnh Tây, Bắc Hòa, Kiến Bình

 

12.000

11.000

9.000

8.000

 

12

MỘC HÓA

 

 

 

 

 

 

- Thị trấn Mộc Hóa, xã Tuyên Thạnh, xã Bình Hiệp

10.000

8.000

7.000

6.000

5.000

4.000

- Xã Thạnh Hưng, xã Tân Lập

9.000

7.000

6.000

5.000

5.000

4.000

- Các xã còn lại

8.000

6.000

6.000

5.000

5.000

4.000

13

VĨNH HƯNG

10.000

9.000

7.000

6.000

5.000

5.000

14

TÂN HƯNG

10.000

9.000

7.000

6.000

5.000

5.000

 * Ghi chú: Đất nông nghiệp chưa được xếp hạng thì tính bằng giá đất hạng thấp nhất trong xã.

 

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (ĐVT: đ/m2)

I- BẢNG GIÁ ĐẤT Ở: Được xây dựng riêng cho từng huyện, thị và chia ra thành 03 phần như sau:

Phần I: Đất ở có vị trí tiếp giáp đường giao thông.

A. Các tuyến đường quốc lộ

B. Các tuyến đường tỉnh

C. Các tuyến đường huyện

D. Các tuyến đường khác

I- Các đường có tên

II- Các đường chưa có tên

Các tuyến đường giao thông nền đường lớn hơn hoặc bằng 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông, hoặc nhựa.

E. Các khu dân cư tập trung

Phần II: Đất ở không thuộc quy định tại phần I và phần III.

Phần III: Đất ở có vị trí tiếp giáp sông, kênh.

* GHI CHÚ:

+ Đường giao thông là tên gọi nói chung, bao gồm: Quốc lộ; Đường tỉnh; Đường huyện; Hương lộ; các đường có tên bằng chữ hoặc bằng số; các đường chưa có tên; lối đi công cộng; hẽm; bờ kênh công cộng xe gắn máy hai bánh lưu thông được.

+ Nền đường là bề rộng của đường bao gồm mặt đường và lề đường.

+ Đất có vị trí tiếp giáp sông, kênh phạm vi tính được xác định như sau:

. Phía có bờ sông, kênh: Phạm vi tính được xác định từ mép bờ sông, kênh.

. Phía không có bờ sông, kênh: phạm vi tính được xác định từ mép sông, kênh.

II- NHỮNG QUI ĐỊNH ĐỐI VỚI BẢNG GIÁ ĐẤT Ở:

1. Phạm vi tính:

a- Trong phạm vi 50 m đầu ven đường giao thông thủy, bộ:

a1- Thửa đất ở có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất ở không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ thì được áp dụng theo giá đất tại phần I hoặc phần III, mục I Bảng giá đất ở.

a2- Thửa đất ở không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ được tính bằng 70% đơn giá đất tại phần I hoặc phần III, mục I Bảng giá đất ở.

b/ Từ sau mét thứ 50 trở vào:

b1- Đối với Quốc lộ, Đường tỉnh (điểm A, B phần I, mục I Bảng giá đất ở):

- Từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 được tính bằng 30% đơn giá đất tại phần I, mục I Bảng giá đất ở.

- Từ sau mét thứ 100 trở vào được tính theo đơn giá đất tại phần II, mục I Bảng giá đất ở.

b2- Các đường giao thông thủy, bộ còn lại (trừ Quốc lộ, Đường tỉnh) được tính theo đơn giá đất tại phần II, mục I Bảng giá đất ở.

2. Thửa đất ở áp dụng được nhiều cách tính:

- Trường hợp thửa đất ở có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông thủy, bộ như qui định tại phần I và phần III nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50m đầu sẽ được xác định lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 trở vào (nếu có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.

- Trường hợp thửa đất ở không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ như qui định tại điểm a2, điểm b nêu trên hoặc thuộc nhóm đất ở tại phần II, mục I Bảng giá đất ở thì áp dụng cách tính có lợi nhất cho người sử dụng đất.

3. Đối với đất ở tại các giao điểm thuộc đoạn, đường giao thông thủy bộ nào thì tính theo giá đất của đoạn, đường giao thông thủy bộ đó, trường hợp tại giao điểm chưa rõ vị trí để áp dụng giá đất thì được xác định theo tim đường hoặc tâm điểm của vị trí định giá (không tính giá trung bình cộng).

4. Giá đất sau khi tính theo qui định tại điểm 1 và điểm 2 nếu thấp hơn giá đất tại phần II thì áp dụng theo giá đất tại phần II.

 

1- THỊ XÃ TÂN AN

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

PHƯỜNG

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

1

QL 1A

Ranh TXTA và Thủ Thừa – Ngã 3 Thủ Thừa

1.200.000

 

Ngã ba Thủ Thừa – QL 62

2.000.000

 

QL 62 – Hết Trường Lý Tự Trọng

2.500.000

 

Hết Trường Lý Tự Trọng – Hết ranh khu Du lịch hồ Khánh Hậu

1.700.000

 

Hết ranh khu Du lịch hồ Khánh Hậu – Ranh Tiền Giang và Long An

1.200.000

 

2

Đường tránh TXTA

 

1.000.000

3

QL 62

Quốc lộ I A – Hết trường THCS Thống Nhất

4.400.000

 

Hết trường THCS Thống Nhất – Đường tránh Thị xã Tân An

3.500.000

 

Đường tránh Thị xã Tân An - Cống Cần Đốt

2.200.000

 

Cống Cần Đốt – Ranh TXTA và Thủ Thừa

 

1.500.000

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 833 (đường Tổng Uẩn)

Quốc lộ I A - Cầu Tổng Uẩn

1.000.000

 

Cầu Tổng Uẩn – Hết ranh Thị xã

750.000

2

ĐT 834 (đường vào Thủ Thừa)

Quốc lộ I A - Hết ranh Thị xã

800.000

3

ĐT còn lại

 

 

 

C

ĐƯỜNG HUYỆN, THỊ

 

 

 

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

*

Các đường có tên bằng chữ

 

 

 

1

Bạch Đằng

 

3.500.000

 

2

Bùi Thị Đồng (một đoạn đường số 3)

 

5.000.000

 

3

Bảo Định

Cổng sau Bến xe khách LA – Hùng Vương

3.000.000

 

4

Đường số 9 (Bình Quân 1)

Quốc lộ 1A – Nguyễn Cửu Vân

1.000.000

 

5

Đường số 10 (Bình Quân 2)

Quốc lộ 1A – Nguyễn Cửu Vân

1.000.000

 

6

Châu Thị Kim

Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Tạo

3.600.000

 

Huỳnh Văn Tạo - Bờ Kênh Phường 3

3.100.000

 

Bờ kênh Phuờng 3 – Đường 277

1.500.000

 

Đường 277 – Cầu cây Bần

1.000.000

Cầu cây Bần - Hết ranh Thị xã

 

600.000

7

Cử Luyện (Đường vào Cty Lương thực)

Đường cầu sắt cũ – Cao Văn Lầu

1.200.000

 

Cao Văn Lầu – Bến đò

700.000

 

8

Cao Văn Lầu

 

700.000

 

9

Cách Mạng Tháng Tám

Phan Văn Đạt – Nguyễn Huệ

3.200.000

 

Nguyễn Huệ - Nguyễn Trung Trực

4.800.000

 

Nguyễn Trung Trực – Hai Bà Trưng

4.000.000

 

10

Đỗ Trình Thoại

Quốc lộ IA - UBND xã Hướng Thọ Phú

800.000

UBND xã Hướng Thọ Phú – Hết ranh Thị xã

 

400.000

11

Huỳnh Văn Gấm

 

2.800.000

 

12

Hồ Văn Long

 

2.800.000

 

13

Huỳnh Thị Mai

 

1.600.000

 

14

Huỳnh Văn Đảnh

 

1.700.000

 

15

Huỳnh Văn Nhứt

Phía bên trái tính từ đường Hùng Vương

1.500.000

 

Phía bên phải tính từ đường Hùng Vương

750.000

 

16

Huỳnh Văn Tạo

 

1.600.000

 

17

Huỳnh Việt Thanh

 

2.800.000

 

18

Hoàng Hoa Thám

 

2.800.000

 

19

Huỳnh Hữu Thống

Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Nhứt

1.500.000

 

20

Hai Bà Trưng

 

4.000.000

 

21

Hùng Vương

Quốc lộ 62 - Quốc lộ IA

6.000.000

 

Quốc lộ IA – Đường số 2

14.000.000

 

Đường số 2 (Ngân hàng Đầu tư và Phát triển) – Nguyễn Cửu Vân

9.000.000

 

 

 

Nguyễn Cửu Vân – Huỳnh Văn Nhứt

1.500.000

 

Huỳnh Văn Nhứt – Nguyễn Đình Chiểu

10.000.000

 

22

Lộ Dương

Cổng 1 Lăng Nguyễn Huỳnh Đức – Cổng 2

900.000

 

23

Lý Thường Kiệt

 

2.400.000

 

24

Lê Lợi

 

8.000.000

 

25

Lê Văn Tao

 

3.500.000

 

26

Lê Thị Thôi

 

2.500.000

 

27

Lãnh Binh Tiến

Nguyễn Duy - Nguyễn Trung Trực

8.000.000

 

28

Lý Công Uẩn

Trương Định – Thủ Khoa Huân

4.000.000

 

29

Mai Thị Tốt

Cầu Trương Định – Hùng Vương

7.000.000

 

30

Nguyễn Thái Bình

Thủ Khoa Huân - Nguyễn Công Trung

2.500.000

 

Nguyễn Công Trung - Trần Văn Nam

1.700.000

 

31

Nguyễn Thanh Cần

 

2.500.000

 

32

Nguyễn Đình Chiểu

Trần Hưng Đạo - Trương Định

5.000.000

 

Trương Định – Châu Thị Kim

7.000.000

 

Châu Thị Kim – Kênh phường 3

5.000.000

 

Kênh Phường 3 – Hết sân vận động Phường 3

1.500.000

 

Hết sân vận động Phường 3 – Hết ranh Thị xã

1.000.000

33

Nguyễn Duy

 

8.000.000

 

34

Nguyễn Thị Hạnh

Huỳnh Văn Gấm - Cống Rạch Mương

1.000.000

 

Cống Rạch Mương – Hết đường

650.000

 

35

Nguyễn Thái Học

 

3.000.000

 

36

Nguyễn Huệ

Hoàng Hoa Thám - Cầu Dây

2.500.000

 

Cầu Dây – Hết đường

4.000.000

 

37

Ngô Quyền

 

5.000.000

 

38

Nguyễn Văn Rành

Nguyễn Đình Chiểu – Sông Bảo Định

1.100.000

 

39

Phan Văn Đạt

Phía trên

3.000.000

 

Phía bờ sông

2.000.000

 

40

Nguyễn Thông

Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Đảnh

4.000.000

 

 

 

Huỳnh Văn Đảnh – Kênh Phường 3

3.000.000

 

Kênh Phường 3 – Hết ranh Bệnh viện

1.500.000

 

Hết ranh Bệnh viện – Hết ranh Thị xã

1.000.000

41

Nguyễn Công Trung

 

1.200.000

 

42

Nguyễn Trung Trực

QL 1A – Trương Định

10.000.000

 

Trương Định – Cách mạng tháng 8

6.000.000

 

43

Nguyễn Minh Trường

Hẽm 112 – Nguyễn Thông

1.000.000

 

Nguyễn Thông – Nguyễn Đình Chiểu

1.200.000

 

44

Nguyễn Cửu Vân

 

 

 

Phía bên phải tính từ đường Hùng Vương

Hùng Vương – Đường vào nhà công vụ

1.800.000

 

Đường vào nhà công vụ - Hết đường

1.000.000

 

Phía bên trái tính từ đường Hùng Vương

Hùng Vương – Đường vào nhà công vụ

900.000

 

Đường vào nhà công vụ - Hết đường

500.000

 

45

Phạm Thị Đẩu

Hùng Vương - QL 62

3.500.000

 

46

Phạm Văn Chiêu

Quốc lộ 62 - Hết đường

1.000.000

 

47

Phan Bội Châu

 

3.000.000

 

48

Phan Đình Phùng

 

2.500.000

 

49

Phan Văn Lại

 

1.200.000

 

50

Quyết Thắng

Khu phố Quyết Thắng 2

500.000

 

Khu phố Quyết Thắng 1

300.000

 

51

Trần Minh Châu

Bến đò Chú Tiết - ĐT 833

600.000

52

Thủ Khoa Huân

 

4.000.000

 

53

Trần Hưng Đạo

 

4.500.000

 

54

Trần Văn Nam

Sông Vàm Cỏ – Nguyễn Thái Bình

1.000.000

 

Nguyễn Thái Bình – Nguyễn Đình Chiểu

1.500.000

 

55

Trương Định

Lý Thường Kiệt– Nguyễn Đình Chiểu

4.000.000

 

Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Trung Trực

12.000.000

 

Nguyễn Trung Trực – Cầu Trương Định

8.000.000

 

 

 

Cầu Trương Định - Võ Văn Tần

6.000.000

 

Võ Văn Tần - Quốc lộ I A

7.000.000

 

56

Trương Công Xưởng

 

4.000.000

 

57

Võ Thị Kế

 

2.500.000

 

58

Võ Văn Tần

 

7.500.000

 

59

Võ Công Tồn

Thủ Khoa Huân – Cách Mạng Tháng Tám

4.000.000

 

Cách Mạng Tháng Tám – Trương Định

5.000.000

 

60

Sương Nguyệt Anh

 

3.000.000

 

61

Nguyễn Thị Bảy

Nút giao thông P6 QL 62 – Phan Văn Lại

1.700.000

 

Phan Văn Lại – QL 62

1.200.000

 

62

Võ Ngọc Quận

 

1.200.000

 

63

Phạm Văn Trạch

 

700.000

 

64

Đường Xuân Hòa – P6

 

500.000

 

65

Đường Xuân Hòa – P4

 

500.000

 

66

Đường Xuân Hòa 2 – Khánh Hậu

 

500.000

 

67

Đường cư xá Sương Nguyệt Anh

Hùng Vương - Bình Cư phường 4

1.500.000

 

*

Các đường có tên bằng số

 

 

 

1

Đường số 1

Cổng chính Đài Truyền hình – Đường số 3

9.000.000

 

2

Đường số 2

Bảo Định – Trương Định

9.000.000

 

3

Đường số 3

Đường số 1 – Đường số 2

7.000.000

 

4

Đường số 4

Bảo Định – Hùng Vương

4.500.000

 

5

Đường số 5 A

(Phía trước tiểu công viên)

8.000.000

 

6

Đường số 5 B

Đường số 3 – Trương Định

6.500.000

 

7

Đường số 6

Mặt sau Công ty Phát triển nhà – mặt sau Ban Quản lý các khu công nghiệp

2.500.000

 

8

Hẻm 6 - phường 3

 

800.000

 

9

Đường 172

 

1.200.000

 

10

Đường Bình Cư Phường 4

QL1A – QL62

1.700.000

 

11

Đường Ấp 4 Phường 5-Hướng Thọ Phú

Bên Phường 5

700.000

 

Bên Xã Hướng Thọ Phú

 

400.000

12

Đường số 7 (Phường 4)

 

500.000

 

13

Đường số 11 (Phường 4)

 

700.000

 

14

Đường Hẻm 203 - phường 6

Nhà bà Châu – Nhà Ông Thầm

550.000

 

15

Đường 144 (cư xá Hải quan) - phường 3

 

800.000

 

16

Đường 471 (cặp UBND phường 3)

 

700.000

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

1

Đường vào bãi rác

Quốc lộ 62 – Kênh 9 Bắc

 

600.000

2

Đường giữa chợ Tân An

 

8.000.000

 

3

Đường Cầu sắt cũ

Cầu sắt cũ – Trạm Đăng Kiểm

1.200.000

 

4

Đường vào Trung tâm xúc tiến việc làm

 

700.000

 

5

Đường sau UBND P. II

 

1.200.000

 

6

Đường số 2 (đường chợ Phường 4)

 

1.500.000

 

7

Đường Thủ Tửu

Quốc lộ I A – Lộ 30/4

550.000

 

8

Đường Lò Lu

Quốc lộ I A – Cầu Liên xã – An Vĩnh Ngãi (bên trái)

550.000

 

Bên phải (có kinh Lò Lu)

400.000

 

9

Đường số 1 - phường 4 (Đường vào Tịnh Xá Ngọc Thành)

Bảo Định – Đến hết đường

1.800.000

 

10

Đường số 2 - phường 5 (đường Xóm Bún)

 

800.000

 

11

Đường 30/4 (Khánh Hậu)

Cầu Thủ Tửu – Lộ Ấp Cầu

500.000

 

12

Đường ấp Cầu

Quốc lộ I A – Lộ 30/4

500.000

 

13

Đường 129 – phường 3 (cặp Thị Đội)

 

1.200.000

 

14

Đường vào nghĩa địa phường 4

Quốc lộ I A – đường tránh

600.000

 

Đường tránh – Nghĩa trang

400.000

 

15

Đường ấp 1 – Hướng Thọ Phú

 

 

300.000

16

Đường liên xã Bình Tâm – Bình Nam

 

 

400.000

17

Đường ấp 2 – Bình Tâm

 

 

500.000

18

Đường kênh Năm Giác

 

 

400.000

19

Đường Bình Trung – Nhơn Thạnh Trung

 

 

400.000

20

Đường Lộ Đình – Nhơn Thạnh Trung

 

 

400.000

21

Đường ấp Nhơn Thuận – Nhơn Thạnh Trung

 

 

400.000

22

Đường ấp 5 – phường 5

 

400.000

 

23

Đường Sáu Bé – phường 4 (đường Bình Quân 2)

 

600.000

 

24

Đường Bình Cư 3 (Phường 6)

QL62 – Nguyễn Thị Hạnh

700.000

 

25

Đường kênh Chính Bắc–Lợi Bình Nhơn

 

 

400.000

26

Đường Xóm Ngọn – An Vĩnh Ngãi

 

 

300.000

27

Đường Vĩnh Hòa

 

 

300.000

28

Đường Vĩnh Bình – An Vĩnh Ngãi

 

 

300.000

29

Đường bến đò Đồng Dư – Bình Tâm

 

 

400.000

30

Đường Bình Đông – phường 3

 

600.000

 

31

Đường liên xã Bình Tâm – Bình Đông

 

400.000

 

32

Đường đê Rạch Chanh – Rạch Gốc

 

 

400.000

33

Đường đê Rạch Gốc – Kênh Xáng

 

 

400.000

34

Đường đê phường 3 – Bình Tâm

 

400.000

400.000

35

Đường đê phường 5 – Nhơn Thạnh Trung

 

400.000

36

Đường đê Nhơn Trị – Nhơn Thạnh Trung

 

 

300.000

37

Đường đê ấp 5 – phường 5

 

400.000

 

38

Đường đê rạch Châu Phê (2 bên)

 

400.000

39

Đường chùa Thiên Khánh

 

1.000.000

 

40

Đuờng cặp Cty Chăn nuôi

QL62 - hết đường

550.000

 

41

Đuờng vào DNTN T&G

 

600.000

 

42

Đường Cư xá xây lắp

Nguyễn Thị Hạnh - hết đường

400.000

 

43

Đường Xóm Đình

Chùa Hội Nguyên - hết đường

400.000

 

44

Đường kênh 25 – có lộ

Nguyễn Thị Hạnh - Khu dân cư trung tâm phường 6

270.000

 

45

Đường kênh 25 – không lộ

 

210.000

 

46

Đường xóm biền

Nguyễn Thị Hạnh - nhà bà 6 Ngói

350.000

 

47

Đường vòng sân bóng Tỉnh Đội

 

550.000

 

48

Đường kênh Khánh Hậu Đông – Xuân Hòa 2

Có lộ

350.000

 

Không lộ

210.000

 

49

Đường kênh 9 Bụng (Xuân Hòa 2)

Có lộ

270.000

 

Không lộ

210.000

 

50

Đường xóm Đập

 

350.000

 

51

Đường kênh Lò Gạch (Xuân Hòa 2)

 

280.000

 

52

Đường Khánh Hậu – Phường 6

Lộ Dương - ranh Phường 6

500.000

 

53

Đường Lộ Dương – Kênh Xáng

Lộ Dương - Kinh Xáng

400.000

 

54

Đường Bắc Thủ Tửu

QLI – Nguyễn Cửu Vân

500.000

 

55

Đường lộ ấp 4

Trường học cấp 2 Hướng Thọ Phú (cũ) – ngã 3 ấp 4

 

400.000

56

Đường ấp 3

UBND Xã Hướng Thọ Phú – ngã 3 Ấp 3

 

350.000

57

Đường đê Tỉnh – Hướng Thọ Phú

Ngã 3 Ấp 4 – Hết ranh

 

300.000

58

Đường lộ liên xã An Vĩnh Ngãi – Khánh Hậu

Châu Thị Kim – Sông Bảo Định

 

350.000

59

Đường Xóm Tương

Châu Thị Kim – Ranh Hòa Phú

 

250.000

60

Đường Kênh Tình Tang

Châu Thị Kim – Tỉnh lộ 827

 

250.000

61

Đường lộ 30/4 (An Vĩnh Ngãi)

Châu Thị Kim – Đường Xóm Ngọn

 

250.000

62

Đường lộ Tư Vĩnh

Châu Thị Kim – Đường lộ Năm

 

250.000

63

Đường kênh 6 Văn

 

700.000

 

64

Đường kênh 6 Nguyên

 

300.000

 

65

Nhánh của đường Tịnh Xá Ngọc Thành

Khu đất Cục Thuế - Nguyễn Cửu Vân

800.000

 

66

Khu đất ở công chức cục Thuế

 

400.000

 

67

Đường Vành Đai Công viên phường 1 – phường 3

 

4.000.000

 

68

Đường đê đội 7 khu phố Thọ Cang

 

350.000

 

69

Đường lộ Nhơn Hòa 1

ĐT 833 – Trần Minh Châu

400.000

 

70

Đường Trường Phú Nhơn

Khu phố Bình Phú

400.000

 

71

Đường cống Rạch Rót

 

400.000

 

72

Đường Xóm Đình XH 2 nối dài

Xuân Hòa 2

350.000

 

73

Đường Xóm Đình

Xuân Hòa 2

350.000

 

74

Đê bao – Kinh Xáng

 

 

300.000

75

Đường đê ấp 2

 

 

300.000

76

Đường Cầu Đình Nhơn Trị

Cầu Đình – Đê bao Nhơn Trị

 

300.000

77

Đường cầu Phú Tâm

ĐT 827B – Cầu Phú Tâm

 

400.000

78

Đường Trường học Bình Nam

ĐT 827A – Đường liên ấp 4–Bình Nam

 

400.000

79

Đường Bến đò Sáu Bay

Liên ấp 4 – Bình Nam

 

400.000

80

Đường Tư Hiền (An Vĩnh Ngãi)

 

 

250.000

81

Đường Xóm Chùa (An Vĩnh Ngãi)

 

 

250.000

82

Đường Hai Tình (An Vĩnh Ngãi)

Châu Thị Kim – Sông Bảo Định

 

250.000

83

Đường số 8 (phường 4)

Hết đường

500.000

 

84

Đường kênh Chính Nam (Lợi Bình Nhơn)

Từ cầu Máng đến ranh Khánh Hậu

 

400.000

85

Đường đê chống lũ (Lợi Bình Nhơn)

Từ Quốc lộ 62 đến ranh sông Vàm Cỏ Tây

 

400.000

86

Đường GTNT cấp 6 (Lợi Bình Nhơn)

Từ cầu Máng đến cầu Mới

 

400.000

87

Đường Tập đoàn 6 Nhơn Thuận (Nhơn Thạnh Trung)

 

 

400.000

88

Đường Tập đoàn 8 Nhơn Thuận (Nhơn Thạnh Trung)

 

 

400.000

89

Hẻm 278 - Châu Thị Kim phường 7

 

670.000

 

90

Hẻm 182 - Châu Thị Kim phường 3

 

670.000

 

91

Đường số 3 - Phường 4

 

400.000

 

92

Lộ Khu phố Bình Phú - P5

 

400.000

 

93

Hẻm 401 QL 1A - P4

 

400.000

 

94

Hẻm 42 QL 1A - P4

 

400.000

 

95

Đường vào Trung tâm Khuyến nông

QL 1A – Ranh xã Hướng Thọ Phú

700.000

 

96

Lộ đình An Trị - P7

 

670.000

 

97

Lộ Rạch Đào - Lợi Bình Nhơn

 

 

300.000

98

Đường Ấp Dinh

 

400.000

 

99

Tỉnh lộ 49 cũ (Rạch Chanh)

 

 

500.000

100

Đường Xuân Hòa 1 đến ngọn Mã Lách - Lợi Bình Nhơn

 

 

400.000

101

Lộ 3 Ngàn - P7

 

400.000

 

102

Đường Đình Bình Lập - P3

 

700.000

 

103

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa

 

300.000

220.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

*

CÁC CƯ XÁ

 

 

 

1

Cư xá Công ty Xây Lắp

 

300.000

 

2

Cư xá Thống Nhất

 

2.000.000

 

3

Cư xá – Khu vực cầu đường 714

Đường chính (đường nhựa)

1.500.000

 

Đường chính (đường đá đỏ)

1.000.000

 

Các đường, hẻm còn lại

400.000

 

4

Cư xá Sương Nguyệt Anh

 

800.000

 

5

Cư xá Phường III (A+B)

Các căn đầu hồi bên ngoài tiếp giáp đường chính cư xá

1.200.000

 

Các căn còn lại

700.000

 

6

Cư xá Phường IV

Các căn đầu hồi bên ngoài tiếp giáp đường chính cư xá

800.000

 

Các căn còn lại

400.000

 

*

CÁC KHU DÂN CƯ

 

 

 

1

Khu dân cư đối diện công viên

 

 

 

Đường số 1

Giao với đường Hùng Vương

4.000.000

 

Đường số 2

Giao với đường số 1

2.000.000

 

Đường số 3

Giao với đường số 2

1.500.000

 

2

Khu dân cư Công ty ĐTXD phường 6

Đường song hành khu vực đường vòng tránh TXTA

3.000.000

 

Đường Hùng Vương nối dài

4.000.000

 

Đường số 1 và đường số 2

2.000.000

 

Các đường còn lại

1.000.000

 

3

Khu dân cư Đại Dương phường 6

Đường số 1 (đường đôi)

2.000.000

 

Các đường còn lại

1.000.000

 

4

Khu dân cư Thành Tài bờ kênh phường 3

 

800.000

 

5

Khu dân cư Lainco

Đường số 1, 2 (đường đôi) và một phần đường số 12 và đường số 13 khu thương mại

 

800.000

Các đường còn lại

 

620.000

6

Khu dân cư phường 5 – Công ty Cổ phần Địa ốc Long An

Đường số 1 và đường số 3

1.500.000

 

Đường số 2, đường số 4 (Đoạn từ đường số 3 đến đường số 7), đường số 8, đường số 9 và đường số 13

1.100.000

 

 

 

Đường số 4 (Đoạn từ đường số 2 đến đường số 3), đường số 5, đường số 6, đường số 7, đường số 10, đường số 11 và đường số 12

700.000

 

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

 

Phường

 

200.000

 

 

 

 

150.000

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

 

 

 

 

 

 

2- HUYỆN BẾN LỨC

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

 PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

*

QL IA

Ranh Thành phố Hồ Chí Minh - Ngã ba Long Hiệp (đường vào ấp Chánh)

 

2.000.000

Ngã ba Long Hiệp - Đường Nguyễn Văn Tiếp (đường số 10)

 

1.500.000

Đường Nguyễn Văn Tiếp - Bến xe (Chợ mới Bến Lức)

3.000.000

 

Bến xe (Chợ mới Bến Lức) - Đường vào Khu du lịch sinh thái

 

1.000.000

Đường vào Khu du lịch sinh thái - Cầu Ván

 

1.200.000

*

QL N2

Sông Vàm Cỏ Đông-Thủ Thừa

 

200.000

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 830 (kể cả phía cặp kênh)

Cầu An Thạnh – Cầu Rạch Mương

 

450.000

Cầu Rạch Mương – Ranh Đức Hòa

 

350.000

2

 ĐT 832

Quốc lộ 1 A - Cầu Bắc Tân

 

650.000

Cầu Bắc Tân – Cầu Kinh

 

400.000

Cầu Kinh – Ranh Tân Trụ

 

350.000

3

 ĐT 835

Quốc lộ 1 A - Đường Phước Lợi, Phước Lý

 

1.200.000

Đường Phước Lợi, Phước Lý – ĐT 835C

 

1.000.000

ĐT 835C - Cầu Long Khê

 

800.000

4

 ĐT 835B

QLIA – Ranh Cần Giuộc

 

400.000

5

 ĐT 835C

Ngã 3 Phước Lợi (ĐT 835) – Ranh Cần Đước

 

350.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

 

1

Đường Hương lộ 8

Đường Nguyễn Văn Tiếp – Ranh TPHCM

 

400.000

 

Đường Hương lộ 8

Riêng đoạn Trường Tiểu học Thanh Phú – Ngã ba vào ấp Thanh Tân)

 

500.000

2

Đường Hương lộ 10

Ngã 5 Tân Bửu – Cầu Ông Thòn

 

350.000

3

Đường Mỹ Yên – Tân Bửu

QL 1A - đường HL 8

 

350.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

1

Phan Văn Mảng (HL 16)

Ranh Cần Đước (cầu Long Kim) – Nguyễn Trung Trực

370.000

 

Nguyễn Trung Trực – QLIA

450.000

 

2

Nguyễn Hữu Thọ

QL 1A - Cầu An Thạnh

2.500.000

 

3

Đường vào công ty Cơ khí Long An

QL 1 A–Chân cầu Bến lức cũ

1.000.000

 

4

Đường Võ Công Tồn

QL 1A - Cầu An Thạnh

2.000.000

 

5

Huỳnh Châu Sổ (Lộ ấp Vàm)

UBND Thị trấn - hết ranh phố chợ mới

1.500.000

 

Ranh phố chợ mới-cuối đường

1.000.000

 

6

Đường Võ Ngọc Quận

Đường Huỳnh Châu Sổ - Phạm Văn Ngũ

2.000.000

 

7

 Phạm Văn Ngũ

 

1.000.000

 

8

 Nguyễn Văn Tuôi

QL 1 A – Nguyễn Trung Trực

400.000

 

9

 Nguyễn Trung Trực

QL 1 A – Ranh Cần Đước

600.000

 

10

 Đường vào Công ty Lê Long (lộ Phước Tú, Bà Chánh Thâu)

Cầu An Thạnh - Cuối đường

400.000

 

Đường Phước Tú – Đường số 9 (ngã ba lộ tẻ)

400.000

11

Đường Mai Thị Non

Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Đường Nguyễn Văn Tiếp

1.500.000

 

12

Đường Nguyễn Văn Tiếp

QL 1A-Đường Nguyễn Văn Siêu

600.000

 

13

Đường Trần Thế Sinh

QL 1A - Hết ranh Thị trấn

400.000

 

14

Đường Nguyễn Văn Siêu (HL8)

Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Đường Nguyễn Văn Tiếp

1.500.000

15

Đường Nguyễn Minh Trung

Ðường Nguyễn Hữu Thọ - Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ

1.500.000

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

1

Xã Phước Lợi

 

 

 

 

Đường vào trường cấp 2

 

 

400.000

Lộ khu 2 ấp Chợ

 

 

300.000

Đường ga xe lửa cũ

UBND xã Phước Lợi – Ngã ba Phước Toàn

 

800.000

2

Xã Mỹ Yên

Cầu chợ cá Gò Đen – QL 1A

 

800.000

3

Xã Tân Bửu

Ngã năm Tân Bửu – Ngã 3 chợ

 

500.000

Ngã ba chợ - Trường học

 

400.000

4

Xã Thạnh Đức

 

 

 

 Lộ Thạnh Đức

Quốc lộ IA - cầu Bà Lư

 

400.000

Cầu Bà Lư - cầu Vàm Thủ Đoàn

 

350.000

Lộ Thạnh Đức– Phân xưởng 4

 

300.000

5

Xã An Thạnh

 

 

 

 Đường An Thạnh - Rạch tre

ĐT 830 - Cầu Rạch Tre

 

250.000

Cầu Rạch Tre - Cống Rạch Chung

 

200.000

6

Xã Lương Hòa, Tân Hòa

 

 

 

 Đường Gia Miệng

ĐT 830 – Kênh Gò Dung

 

250.000

7

Xã Nhựt Chánh

 

 

 

Đường lộ Đốc Tưa

QL 1A - Cuối đường

 

250.000

8

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa

 

 

 

- Thị trấn Bến Lức và các xã Mỹ Yên, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú, Tân Bửu

 

240.000

- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh, Lương Hòa, Lương Bình

 

 

190.000

- Xã Tân Hòa

 

 

160.000

 

- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa

 

 

140.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

1

Khu chợ Bến Lức

 

 

 

 

Chợ cũ Bến Lức

Mặt trước

1.000.000

 

Mặt sau

500.000

 

Chợ mới Bến Lức

Dãy A,B

3.000.000

 

Dãy C, D

2.100.000

 

Khu bến xe mới

Lô ngoài

800.000

 

Lô trong

700.000

 

2

Khu chợ Phước Lợi

Dãy phố mặt trước

 

1.200.000

Dãy phố mặt sau

 

800.000

3

Khu chợ Tân Bửu

Ngã ba chợ - sông Tân Bửu

 

600.000

4

Khu Chợ Lương Hòa

ĐT 830 - Sông Vàm Cỏ Đông

 

250.000

5

Khu Chợ Lương Bình

ĐT 830 – Sông Vàm Cỏ Đông

 

300.000

6

Khu dân cư Mai Thị Non (Trung tâm PTQĐ tỉnh)

Các đường từ số 1 đến số 10

1.500.000

 

7

Khu dân cư Nhựt Chánh – xã Nhựt Chánh (Trung tâm PTQĐ tỉnh)

Các đường số 1, 2, 4

 

500.000

Các đường số 3, 5, 6

 

400.000

8

Khu dân cư Mỹ Yên (Công ty Thép Long An)

Đường số 1

 

500.000

Đường số 2 và đường số 9

 

300.000

Các đường còn lại

 

250.000

9

Khu dân cư Phú An xã Thạnh Đức

 

 

400.000

10

Khu dân cư Thanh Yến xã Nhựt Chánh

 

 

300.000

 PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

 

- Thị trấn Bến Lức và các xã Mỹ Yên, Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú, Tân Bửu

 

180.000

 

- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức, An Thạnh, Lương Hòa, Lương Bình

 

 

120.000

 

- Xã Tân Hòa

 

 

100.000

 

- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi, Thạnh Hòa

 

 

80.000

 PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

 

3- HUYỆN ĐỨC HÒA

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I : NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

I

QL N2

Ngã 3 Hòa Khánh - cách 150 m

 

1.000.000

Ngã 3 Hòa Khánh 150m- cầu Đức Hòa

 

500.000

II

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 821

Ranh Trãng Bàng (Tây Ninh) - cách ngã 3 Lộc Giang 150m

 

250.000

Cách ngã 3 Lộc Giang 150m (hướng cầu Quang) – cách 150m ngã Lộc Giang hướng Bến Đò

 

400.000

Cách 150m ngã Lộc Giang (hướng Bến Đo) - cách bến đò Lộc Giang 150m

 

250.000

Cách bến đò Lộc Giang 150m - Sông Vàm Cỏ Đông

 

400.000

2

ĐT 822

Cầu Tân Thái (ranh TPHCM) - ngã tư Tân Mỹ 150m

 

250.000

150m cách ngã tư Tân Mỹ (đường cầu Tân Thái) - cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng xã Hiệp Hòa) 150m

 

800.000

150m cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng Hiệp Hòa) – cầu Đúc ngoài

 

300.000

Cầu Đúc ngòai - Lò Vôi

 

100.000

Lò Vôi - cầu Hai Phu

170.000

 

Cầu Hai Phu - ngã 3 Thị trấn Hiệp Hòa

120.000

 

Ngã 3 Thị trấn Hiệp Hòa - ngã 3 cây xăng

300.000

 

Ngã 3 cây xăng - cầu Đức Huệ

400.000

 

3

ĐT 823

Cầu Thầy Cai - cách 150m ngã tư Đức Lập

 

1.000.000

 

 

Cách 150m ngã tư Đức Lập (phía Củ Chi) - cách 150m ngã tư Đức Lập (hướng Hậu Nghĩa)

 

1.200.000

Cách 150m ngã tư Đức Lập (hướng Hậu Nghĩa) – đường Nguyễn thị Hạnh

 

900.000

Đường Nguyễn Thị Hạnh - đường Châu văn Liêm

1.200.000

Đường Châu Văn Liêm - ngã tư Hậu Nghĩa

1.500.000

 

Ngã tư Hậu Nghĩa - đường Nguyễn Trọng Thế

1.000.000

 

Đường Nguyễn Trọng Thế - Kênh cầu Duyên cũ

200.000

Kênh cầu Duyên cũ – cách chợ Hóc Thơm 150m

170.000

Cách chợ Hóc Thơm 150m - sông Vàm Cỏ Đông

 

255.000

4

ĐT 824

Cầu Tàu - ngã 3 Hựu Thạnh

 

700.000

Ngã 3 Hựu Thạnh - Cầu Cá trong

 

1.000.000

Cầu Cá trong – đường Võ Văn Tần

1.500.000

Đường Võ Văn Tần - ĐT 825

3.000.000

 

ĐT 825 - đường Võ Văn Ngân

2.000.000

 

Đường Võ Văn Ngân - cách tua I (ĐH Thượng) 150m

1.500.000

150m cách tua I (phía TTĐức Hòa) - 150m cách tua I (phía Mỹ hạnh)

 

1.500.000

150m cách tua I (phía Mỹ Hạnh) – cách ngã 3 Mỹ Hạnh 150m

 

600.000

Cách ngã 3 Mỹ Hạnh 150m (phía tua I) - cách ngã 3 Mỹ Hạnh 150m (phía Hốc Môn)

 

1.200.000

150m cách ngã 3 Mỹ Hạnh (phía Hốc Môn) - cầu kênh ranh xã Xuân Thới Thượng (Huyện Hốc Môn)

 

1.000.000

5

ĐT 825

Cầu đôi Kênh Ranh (xã Lê Minh Xuân-Bình Chánh) - kênh mới xã Đức Hòa Hạ

 

1.500.000

Kinh mới xã Đức Hòa Hạ- ĐT 824

2.000.000

Đoạn tiếp giáp trùng ĐT 824-825

2.000.000

 

ĐT 824 – đường Nguyễn Thị Thọ (Ngọc Châu)

1.200.000

 

Đường Nguyễn Thị Thọ - cầu Láng ven

800.000

Từ Cầu Láng Ven - cách ngã 3 Hòa Khánh 150m

600.000

Ngã 3 Hòa Khánh kéo dài 150m về 2 phía (Đức Hòa, Hậu Nghĩa)

 

1.000.000

Cách 150m ngã 3 Hòa Khánh (phía Hòa Khánh) – Cầu Ba Sa

 

600.000

Cầu Ba Sa - đường Nguyễn Trọng Thế (ngã 3 Công An)

800.000

Đường Nguyễn Trọng Thế - đường 3/2

1.500.000

 

Đường 3/2 - đường nhà ông Mùi

1.200.000

 

Đường nhà ông Mùi – cách ngã 3 Sò Đo 150m

400.000

 

Cách 150m ngã 3 Sò Đo (phía Hậu Nghĩa) - cách 150m ngã 3 Sò Đo (phía Tân Mỹ)

600.000

Cách 150m ngã 3 Sò Đo (phíaTân Mỹ) - 150m cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng Sò Đo)

 

350.000

Cách 150m ngã 4 Tân Mỹ (hướng Sò Đo) - 150m cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng An Ninh)

 

800.000

150m cách ngã 4 Tân Mỹ (hướng An Ninh) – cách đường An Ninh 150m

 

250.000

 

 

Cách đường An Ninh 150m (hướng Tân Mỹ) – cách đường An Ninh 150m (hướng Lộc Giang)

 

300.000

Cách đường An Ninh 150m (hướng Lộc Giang) – cách ngã 3 Lộc Giang 150m

 

250.000

Cách ngã 3 Lộc Giang 150m - trung tâm ngã 3 Lộc Giang

 

400.000

6

ĐT 830 và ĐT 830 nối dài (kể cả phía cặp kênh)

Ranh Xã Lương Bình – Cây số 17

 

350.000

Cây số 17 - Cầu An Hạ

 

650.000

Cầu An Hạ - ngã 3 Hựu Thạnh

 

1.000.000

Ngã 3 Hựu Thạnh - Cầu ông Huyện

 

200.000

Cầu ông Huyện - Rạch Hóc Thơm

 

90.000

Rạch Hóc Thơm - Đường Tân Phú

 

80.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN

 

 

 

1

Đường Mỹ Hạnh

ĐT 823 - cách 150m

 

1.000.000

Cách 150m - Cống Gò Mối

 

700.000

Cống Gò Mối – đường Đình Mỹ Hạnh

 

500.000

Đường Đình Mỹ Hạnh - ĐT 824

 

600.000

2

Đường Đức Hòa Thượng

Cống Gò Mối – cách ĐT 824 - 150m

 

500.000

150m cách ĐT 824 - ĐT 824

 

1.000.000

3

Đường Đức Hòa Đông

 

 

500.000

4

Đường Tân Phú

ĐT 825 - Đình Hậu Nghĩa

800.000

 

Đình Hậu Nghĩa - Rạch Nhum

200.000

5

Đường Bàu Công

Sò Đo - cách 150m

300.000

Sò Đo 150m - đường Tân Hội

 

250.000

Đường Tân Hội - kênh Thầy Cai

 

200.000

6

Đường An Ninh

ĐT 825 - cách 150m

 

300.000

ĐT 825 - 150m - sông Vàm Cỏ Đông

 

250.000

7

Đường Sa Bà

ĐT 825 - cách 150m

 

800.000

ĐT 825 -150m - Sông Vàm Cỏ Đông

 

200.000

8

Đường Tân Hội

ĐT 823 - cách 150m

 

800.000

ĐT 823-150m - đường Bàu Công

 

250.000

9

Đường Bàu Sen

 

 

250.000

10

Đường Lục Viên

 

 

250.000

11

Đường Kênh 3

Đường Tỉnh 825 - Kênh 3

 

200.000

Kênh 3 - sông Vàm cỏ Đông

 

120.000

12

Đường Tân Bình (xã Hòa Khánh Tây)

 

 

120.000

13

Đường Ấp Chánh (Sò Đo -Tân Phú)

 

 

120.000

14

Đường An Thuận (xã An Ninh Đông)

 

 

120.000

15

Đường An Sơn (xã An Ninh Tây)

 

 

120.000

16

Đường vào KCN Tân Đức (xã Đức Hòa Hạ)

 

 

600.000

17

Đường vào Nghĩa trang Tân Đức (Thị trấn Đức Hòa và xã Đức Hòa Hạ)

 

300.000

18

Đường KCN Đức Hòa II, III

 

 

400.000

19

Đường cặp kênh Thầy Cai (xã Đức Lập Hạ, Mỹ Hạnh Bắc, Tân Mỹ)

 

 

300.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

a

Thị trấn Đức Hòa

 

 

 

1

Đường Võ Văn Tần

 

4.500.000

 

2

Đường Võ Văn Tây

 

2.500.000

 

3

Đường bến kênh (2 đường cặp kênh)

 

700.000

 

4

Khu vực bến xe mới

 

2.500.000

 

5

Đường Nguyễn Văn Phước

 

700.000

 

6

Đường Trần Văn Hý

 

700.000

 

7

Đường Nguyễn Văn Dương

 

400.000

 

8

Đường Nguyễn Thị Thọ

 

400.000

 

9

Đường Võ Văn Ngân

ĐT 824 (ngã 3 chùa) - ĐT 825

400.000

 

ĐT 825 - ĐT 824 (quán bà Thân)

800.000

 

10

Đường Út An

 

400.000

 

11

Đường 3 Ngừa

 

400.000

 

b

Thị trấn Hậu Nghĩa

 

 

 

1

Đường Nguyễn Trung Trực

ĐT 825 - đường Nguyễn Văn Đẹp

800.000

 

Phần trùng với đường Nguyễn Văn Đẹp

1.200.000

 

Đường Nguyễn Văn Đẹp - đường 3/2 (kể cả Kiốt chợ)

4.500.000

 

2

Đường số 2 chợ Bàu Trai

Đường 3/2 - đường Nguyễn Trung Trực

4.000.000

 

3

Đường phía sau chợ Bàu Trai

Đường số 2 - đường 3/2

3.000.000

 

4

Đường Nguyễn Văn Đẹp (trừ phần trùng đường Nguyễn Trung Trực)

 

600.000

 

5

Đường 3 tháng 2

Kênh Ba Sa -đường Châu Văn Liêm

300.000

 

Đường Châu Văn Liêm - đường Nguyễn Trọng Thế

500.000

 

Đường Nguyễn Trọng Thế - đường Võ Tấn Đồ

800.000

 

Đường Võ Tấn Đồ - đường Nguyễn Trung Trực

1.300.000

 

Đường Nguyễn Trung Trực - đường Xóm Rừng

3.500.000

 

Đường Xóm Rừng – Đ T 825

1.300.000

 

6

Đường Hùynh Công Thân

 

3.000.000

 

7

Đường Nguyễn thị Nhỏ

 

500.000

 

8

Đường Hùynh văn Tạo

 

400.000

 

9

Đoạn đường

Đường Nguyễn thị Nhỏ - đường Võ Tấn Đồ

400.000

 

10

Đường Hùynh văn Một

 

400.000

 

11

Đường Nguyễn Thị Tân

 

400.000

 

12

Đường Xóm Rừng (đường theo lộ giếng nước củ)

Đường 3/2 - nhà ông 9 Hoanh

1.000.000

 

Nhà Ông 9 Hoanh - nhà bà 4 Suông

600.000

 

Đọan còn lại đến đường Nguyễn Thị Hạnh

300.000

 

13

Đường Võ Tấn Đồ

 

500.000

 

14

Đường Nguyễn Văn Nguyên

 

300.000

 

15

Đường Nguyễn Văn Phú

 

300.000

 

16

Đường Lê Văn Cảng

 

300.000

 

17

Đường Nguyễn Công Trứ

 

300.000

 

18

Đường Trần Văn Liếu

 

300.000

 

19

Đường Nguyễn Trọng Thế

Kênh Bàu Trai - ĐT 825

400.000

 

ĐT 825 - đường Châu Văn Liêm

500.000

 

20

Đường 29 tháng 4

 

500.000

 

21

Đường Châu Văn Liêm

ĐT 823 - đường Nguyễn Trọng Thế

500.000

 

Đường Nguyễn Trọng Thế - ĐT 825

300.000

 

22

Đường Trương Thị Giao

 

300.000

 

23

Đường Nguyễn Thị Hạnh

 

300.000

 

C

Thị trấn Hiệp Hòa

 

 

 

1

Đường Trương Công Xưởng

 

300.000

 

2

Đường Lê Minh Xuân

 

100.000

 

3

Đường 23 tháng 11

 

200.000

 

4

Đường Hùynh Thị Hương

 

200.000

 

5

Đoạn đường

ĐT 822 - UBND Thị trấn Hiệp Hòa

300.000

 

6

Đoạn đường

UBND Thị trấn Hiệp Hòa - Cổng Công ty đường

170.000

 

7

Đoạn đường

Cổng công ty đường - nhà ông Tiền

200.000

 

8

Đường sau chợ cũ

 

200.000

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

a

Thị trấn Đức Hòa

 

 

 

1

Các đường nhựa, bê tông ≥ 3m còn lại

 

400.000

 

2

Các đường sỏi đỏ ≥ 3m còn lại

 

350.000

 

3

Các đường đất ≥ 3m còn lại

 

250.000

 

b

Thị trấn Hậu Nghĩa

 

 

 

1

Các đường nhựa, bê tông ≥ 3m còn lại

 

250.000

 

2

Các đường sỏi đỏ ≥ 3m còn lại

 

200.000

 

3

Các đường đất ≥ 3m còn lại

 

140.000

 

c

Thị trấn Hiệp Hòa

 

 

 

1

Các đường nhựa, bê tông ≥ 3m còn lại

 

150.000

 

2

Các đường trải sỏi đỏ ≥ 3m còn lại

 

100.000

 

3

Các đường đất ≥ 3m còn lại

 

80.000

 

d

Các xã có đường giao thông có nền đường ≥ 3m còn lại

 

 

 

1

Xã Đức Hòa Hạ, Đức Hòa Đông

 

 

250.000

2

Xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng và Đức lập Hạ

 

 

250.000

3

Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông và Hựu Thạnh

 

 

180.000

4

Xã Hiệp Hòa, Lộc Giang

 

 

140.000

5

Các xã Hòa Khánh Nam, An Ninh Đông, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Tây

 

 

100.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

1

Khu dân cư Thị trấn Hiệp Hòa

ĐT 822

400.000

 

ĐT 822–UBND Thị trấn Hiệp Hòa

300.000

 

Các đường còn lại

200.000

 

2

Cụm dân cư vượt lũ An Ninh Tây

Đường An Ninh

 

250.000

Các đường còn lại

 

150.000

3

Cụm dân cư vượt lũ Tân Phú

 

 

80.000

4

Cụm dân cư vượt lũ Kênh 2 xã Hòa Khánh Tây

 

 

90.000

5

Cụm dân cư vượt lũ Hòa Khánh Nam

ĐT 830 nối dài

 

90.000

Các đường còn lại

 

150.000

 PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

1

Thị trấn Hậu Nghĩa, Thị trấn Đức Hòa, các xã Đức Hòa Đông, Đức Hòa hạ

 

100.000

2

Các xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng và Đức Lập Hạ, HựuThạnh

 

 

90.000

3

Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông

 

 

80.000

4

Thị trấn Hiệp Hòa và các xã Hiệp Hòa, Lộc Giang, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây

 

70.000

5

Các xã Tân Phú, An Ninh Đông và An Ninh Tây

 

 

60.000

 PHẦN III : NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

1

Kênh An Hạ

 

 

200.000

2

Kênh Thầy Cai và kênh ranh 364

 

 

160.000

3

Các kênh sườn của kênh An Hạ, kênh Thầy Cai, kênh ranh 364 và các kênh nhánh của sông Vàm Cỏ Đông

 

 

 

Thị trấn Hậu Nghĩa, Thị trấn Đức Hòa, các xã Đức Hòa Đông và Đức Hòa Hạ

 

130.000

 

Các xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Đức Lập Thượng, Đức Lập Hạ, HựuThạnh

 

 

110.000

Các xã Tân Mỹ, Đức Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông

 

 

90.000

Các xã Hiệp Hòa, Lộc Giang và Thị trấn Hiệp Hòa

 

80.000

Các xã Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Tân Phú, An Ninh Đông và An Ninh Tây

 

 

70.000

 

 

 

 

 

 

4- HUYỆN TÂN TRỤ

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 832

Ranh xã Nhựt Chánh (Bến Lức) - Cách ngã tư An Lái 300m

 

350.000

Cách ngã tư An Lái 300m (về hướng Nhựt Tảo) - ngã ba ĐT 832 và ĐT 833B

 

300.000

Cầu Dây Nhựt Tảo – Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m

 

250.000

Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m (về hướng Nhựt Ninh) - Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m

 

250.000

2

ĐT 833

Ranh Thị xã Tân An - Cầu Ông Liễu

 

700.000

Cầu Ông Liễu kéo dài 200m về ngã tư Lạc Tấn

 

900.000

Mét thứ 201 - Ngã tư Lạc Tấn kéo dài 300m về phía Tân Trụ

 

2.000.000

Ngã tư Lạc Tấn về Tân Trụ mét thứ 301 - Cách cầu Bình Lãng 500m

 

600.000

Cách cầu Bình Lãng 500m – Cầu Bình Lãng

 

800.000

Cầu Bình Lãng - Về Tân Trụ 500m

 

650.000

Mét thứ 501 - Cống qua lộ Bình Hoà (Bình Tịnh)

 

600.000

Cống qua lộ Bình Hòa (Bình Tịnh) – Cách ranh Thị Trấn và Bình Tịnh 200m

 

800.000

Cách ranh Thị Trấn và Bình Tịnh 200m - Ranh Thị Trấn và Bình Tịnh

 

1.200.000

Ranh Thị Trấn và Bình Tịnh – Giáp đoạn cuối đường Trương Gia Mô

1.300.000

 

Đoạn cuối đường Trương Gia Mô – Ranh Thị trấn và Đức Tân

500.000

 

Ranh Thị trấn và Đức Tân - Cách cầu Triêm Đức 300m về phía Nhựt Ninh

300.000

Mét thứ 301 - Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m

 

200.000

Cách ngã ba Nhựt Ninh 300m - Nhà bia truyền thống xã Nhựt Ninh

 

180.000

Nhà bia truyền thống xã Nhựt Ninh - hết ĐT 833

 

160.000

3

ĐT 833B

Ngã tư Lạc Tấn – Kéo dài 300m về phía Nhựt Tảo

 

1.500.000

Mét thứ 301 - Cống 5 Chì

 

600.000

Cống 5 Chì – Cách cầu Tấn Đức 300m

 

300.000

Cách cầu Tấn Đức 300m về hai phía

 

400.000

Cách cầu Tấn Đức 300m về phía An Nhựt Tân - ĐT 832

 

300.000

4

ĐT Cai Tài

Ngã tư Lạc Tấn - Hết ranh Lạc Tấn

 

1.500.000

Ranh Lạc Tấn và Quê Mỹ Thạnh – Hết ranh đất nhà Út Hoanh

 

1.200.000

Hết ranh đất nhà Út Hoanh - Cống 6 Liêm

 

350.000

Cống 6 Liêm - Ngã 3 Hương lộ Mỹ Bình

 

300.000

Ngã 3 Hương lộ Mỹ Bình – Ranh Thủ Thừa

 

450.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

 

1

Đường Huỳnh Văn Đảnh

Cầu Tre - ĐT 833

 

200.000

2

Hương lộ Bình Hoà (Đức Tân)

ĐT 833 kéo dài 300m

 

200.000

Mét thứ 301 đến hết đường

 

150.000

3

Hương lộ Nhựt Long (Miễu Ông Bần Quỳ)

 

 

200.000

4

Hương lộ Đám lá Tối trời

 

 

100.000

5

Hương lộ 25

Cầu Tân Trụ kéo dài 100m (về xã Tân Phước Tây)

 

1.200.000

 

 

Mét thứ 101 - Cách ngã tư Tân Phước Tây 300m

 

350.000

Hết đất trụ sở UBND xã Tân Phước Tây - Hương lộ Bần Cao

 

280.000

Hương lộ Bần Cao - Hết đường

 

200.000

6

Hương lộ Bần Cao (Lộ Đình Tân Phước Tây)

 

 

150.000

7

Hương lộ Cầu Trắng

Cầu Trắng - ĐT 832

 

250.000

8

Hương lộ Đình (Bình Trinh Đông)

 

 

160.000

9

Hương lộ Cống Bần (Bình Tịnh)

ĐT 833 vào 300 m

 

200.000

Mét thứ 301 - Hết đường

 

150.000

10

Hương lộ Bình An (Bình Lãng)

 

 

130.000

11

Hương lộ Thanh Phong (Bình Lãng)

 

 

130.000

12

Hương lộ Ông Huyện

ĐT Cai Tài vào 200m

 

500.000

mét 201 - hết đường

 

250.000

13

Hương lộ Mỹ Bình

 

 

450.000

14

Hương lộ An Lái

 

 

150.000

15

Hương lộ Cầu Quay

 

 

200.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

1

Trương Gia Mô

 

700.000

 

2

Nguyễn Trung Trực

Bến phà - Nguyễn Văn Tiến

1.300.000

 

 

 

Nguyễn Văn Tiến – Đầu chợ Tân Trụ cũ (hết ranh đất nhà số 188 Nguyễn Trung Trực)

1.800.000

 

3

Nguyễn Văn Tiến

Nguyễn Trung Trực – Hết đường

1.000.000

 

Nguyễn Trung Trực – Cầu Tân Trụ

1.200.000

 

4

Huỳnh Văn Đảnh

Nguyễn Văn Tiến – Cầu Tre

400.000

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

*

Thị trấn

 

 

 

1

Đường Ấp Chiến lược

 

300.000

 

2

Đường vào Trung tâm Hướng nghiệp

 

600.000

 

3

Đường vào Cầu Trắng

Nguyễn Trung Trực - Cầu Trắng

400.000

 

4

Đường vào Chùa Phước Ân

 

250.000

 

5

Đường vào Cầu Tre mới

Nguyễn Văn Tiến - Cầu Tre mới

600.000

 

*

Các xã

 

 

 

1

Ngã tư Tân Phước Tây

300m về 3 ngã: Thị trấn, Nhựt Ninh, Bình Trinh Đông; và từ ngã tư Tân Phước Tây đến hết đất trụ sở UBND xã Tân Phước Tây

 

500.000

2

Ngã ba Nhựt Ninh

300m về các ngã

 

400.000

3

Ngã tư An Lái

300m về các ngã (trừ đường vào Bến đò đi Long Định)

 

500.000

4

Ngã ba ĐT Cai Tài - Chợ Cai Tài (Cầu Cai Tài cũ)

 

 

250.000

5

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa

 

 

 

Thị trấn

 

150.000

 

 

Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh

 

 

120.000

Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân

 

 

90.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

1

Chợ Nhật Tảo

Dốc Cầu Dây - Ngã ba ĐT 832 và ĐT 833B

 

600.000

UBND xã An Nhựt Tân - Khu di tích Nguyễn Trung Trực

 

600.000

2

Chợ Tân Trụ cũ (thị trấn)

Hai dãy phố chính: từ ranh đất nhà số 190 Nguyễn Trung Trực đến hết dãy phố (tính cả hai bên)

1.600.000

 

Hẻm đầu cổng thánh thất Tân Trụ đến hết hẻm (đến cuối căn thứ 8 của dãy phố)

600.000

 

Ngã ba giếng nước cũ - sông Cầu Chợ Tân Trụ (kể cả ngã rẽ vào chợ Tân Trụ)

500.000

 

3

Chợ Bình Hoà (thị trấn)

Dãy đâu lưng 10 căn phố

1.200.000

 

Dãy phố còn lại

1.000.000

 

PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

 

Thị trấn

 

110.000

 

 

Các xã Bình Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh

 

 

90.000

 

Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân

 

 

70.000

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

 

 

 

 

 

 

5- HUYỆN CHÂU THÀNH

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

 PHẦN I: NHÓM ĐẤT CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 827A

Ranh Thị xã Tân An – Lộ An Thạnh cộng 100m (đoạn Hòa Phú – Bình Quới)

 

700.000

Lộ An Thạnh cộng 101m – Cổng trường THCS Vĩnh Công

 

400.000

Cổng trường THCS Vĩnh Công – Cổng trụ sở UBND xã Vĩnh Công

 

500.000

Cổng trụ sở UBND xã Vĩnh Công – Cầu Vĩnh Công

 

800.000

Cầu Vĩnh Công – Cổng trụ sở UBND xã Hiệp Thạnh trừ 200m

 

400.000

Cổng trụ sở UBND xã Hiệp Thạnh kéo dài về 2 hướng, mỗi hướng 200m

 

600.000

Cổng trụ sở UBND xã Hiệp Thạnh cộng 200m – Ranh Thị trấn Tầm Vu

 

400.000

Ranh Thị trấn Tầm Vu – Cầu Thầy Sơn

600.000

 

Cầu Thầy Sơn – Hết ranh Huyện đội

1.000.000

 

Hết ranh Huyện đội – Ngã tư cầu Vuông kéo dài về hướng Thanh Phú Long 200m

600.000

Ngã tư cầu Vuông cộng 200m – Cầu Phú Lộc

 

300.000

Cầu Phú Lộc – Hết ranh Trường Tiểu học Thanh Phú Long B

 

800.000

Hết ranh Trường Tiểu học Thanh Phú Long B – Cổng trụ sở UBND xã Thuận Mỹ trừ 300m

 

300.000

 

 

Cổng trụ sở UBND xã Thuận Mỹ kéo dài về 2 hướng, mỗi hướng 300m

 

800.000

Cổng trụ sở UBND xã Thuận Mỹ cộng 300m – Ranh Trường mẫu giáo xã Thanh Vĩnh Đông

 

300.000

Ranh Trường mẫu giáo xã Thanh Vĩnh Đông – Hết ĐT 827A

 

500.000

2

ĐT 827B

Cống Bình Tâm – Cổng UBND xã Bình Quới

 

400.000

Cổng UBND xã Bình Quới – Đầu đường Nguyễn Thông

 

500.000

Đường Nguyễn Thông – Cống Eo Đéc

 

300.000

Cống Eo Đéc – Cống Chợ Giữa

 

400.000

Cống Chợ Giữa – Hết ĐT 827B

 

600.000

3

ĐT 827C

ĐT 827A – Cầu Dựa

 

1.000.000

Cầu Dựa – Hết ranh huyện

 

500.000

4

ĐT 827D (Lộ Thanh niên)

ĐT 827B – Bến đò

 

250.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

 

1

Lộ Hòa Phú – An Vĩnh Ngãi

ĐT 827A – ranh xã An Vĩnh Ngãi (TXTA)

 

400.000

2

Đường An Thạnh – Hòa Phú

ĐT 827B – ĐT 827A

 

150.000

ĐT 827A – ranh Tiền Giang

 

300.000

3

Lộ Dừa (Vĩnh Công)

ĐT 827A hướng về Bình Quới 500m

 

600.000

ĐT 827A cộng 500m – Cầu Nhất Võng

 

200.000

Cầu Nhất Võng – ĐT 827B

 

400.000

4

Lộ Kênh Nổi (Hiệp Thạnh – Phú Ngãi Trị)

ĐT 827A – ĐT 827B

 

200.000

5

Đường Phan Văn Đạt nối dài

Sông Tầm Vu – Nhà truyền thống huyện

800.000

 

6

Đường Nguyễn Thông (HL 27)

ĐT 827A – Hết ranh Thị trấn Tầm Vu

800.000

 

Hết ranh Thị trấn Tầm Vu – ĐT 827B

 

400.000

7

Đường 30/4

ĐT 827A – Cầu Chùa

800.000

 

Cầu Chùa - Hết ranh Thị trấn Tầm Vu

500.000

 

Hết ranh Thị trấn Tầm Vu – Cầu Đình

 

200.000

Cầu Đình – ĐT 827B

 

100.000

8

Đường Phan Văn Đạt

ĐT 827A – Cầu ông Khối

800.000

 

9

Đường Lò muối – Cống đá

ĐT 827A – Cống ngang mới

800.000

 

Cống ngang mới - Cống đá (ĐT 827A)

500.000

 

10

Đường chiến lược (Thị trấn Tầm Vu)

ĐT 827A ( UBND TT Tầm Vu) hướng về đường Phan Văn Đạt 200m

800.000

 

ĐT 827A cộng 200m – đường Phan Văn Đạt

600.000

 

11

Đường Thâm Nhiên – Cầu Đôi

ĐT 827A hướng về Cầu Đôi 150m

 

400.000

ĐT 827A hướng về Thâm Nhiên 150m

400.000

ĐT cộng 150m – Thâm Nhiên (ĐT 827B)

 

200.000

ĐT 827A cộng 150m – Cầu Đôi (Ranh Tiền Giang)

 

200.000

12

Lộ Dừa (Thanh Phú Long)

ĐT 827A hướng vô Lộ dừa 500m

 

500.000

ĐT 827A cộng 500m – Cuối Lộ dừa (Sông Tra)

 

200.000

13

Lộ Thầy Ban

ĐT 827A – Đê bao Sông Tra

 

100.000

14

Đường An Khương Thới

ĐT 827A – Cầu Quan

 

300.000

Cầu Quan - Bến đò Bà Nhờ

 

250.000

Ngã ba (đường tẻ xuống bến đò bà Nhờ) - cuối đường An Khương Thới

 

150.000

15

Đường Ao Sen – Bà Hùng

ĐT 827A – Đê bao Sông Tra

 

100.000

16

Lộ cột đèn đỏ

ĐT 827A – Cột đèn đỏ (sông Vàm Cỏ)

 

150.000

17

Đường Chiến lược (xã Dương Xuân Hội)

Cầu Hồi Xuân – Ranh Tiền Giang

 

200.000

18

Đường T2 (Long Trì)

ĐT 827C – Ranh Tiền Giang

 

200.000

19

Đường liên xã Long Trì – An Lục Long – Thanh Phú Long

Ranh Tiền Giang – Cầu Sắt (ranh Long Trì – An Lục Long)

 

200.000

Cầu Sắt – Lộ Dừa (Thanh Phú Long)

 

150.000

Lộ Dừa (Thanh Phú Long) – Cầu 30/4 (ĐT 827A)

 

100.000

20

Đê bao sông Tra giai đoạn 1

Lộ Dừa (Thanh Phú Long) – UBND xã Thanh Vĩnh Đông

 

100.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

Đường Bình Cách

ĐT 827A – ranh Tiền Giang

 

600.000

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

 

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa

 

200.000

100.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

1

Chợ Hòa Phú

Hai dãy phố chợ

 

700.000

2

Chợ Vĩnh Công

Hai dãy phố chợ

 

500.000

3

Chợ Tầm Vu

Hai dãy phố chợ

 

 

 + ĐT 827A – Cầu Móng

 

 

 Dãy mé sông

2.000.000

 

 Dãy còn lại

1.500.000

 

 + Cầu Móng – Cầu Tạm (Khu chợ cá)

600.000

 

4

Hai dãy Đình Dương Xuân Hội

 Cầu Móng – Trường TH Thị trấn Tầm Vu A

 

 

 

 

 + Bên lộ nhựa

800.000

 

 + Bên còn lại

600.000

 

5

Chợ Thuận Mỹ

Hai dãy phố chợ

 

1.000.000

6

Khu vực xã Bình Quới

Ngã tư UBND xã Bình Quới – đường vòng đến ngã ba lộ mới

 

400.000

Ngã ba Kỳ Son cũ – hết dãy Nhà lồng chợ cũ

 

200.000

Ngã ba Kỳ Son cũ – Bến đò Bình Quới (Sông Vàm Cỏ Tây)

 

200.000

 PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

 

Thị trấn Tầm Vu và các xã Hòa Phú, Vĩnh Công, Bình Quới

 

 

70.000

 

Các xã Hiệp Thạnh, Dương Xuân Hội, Long Trì, An Lục Long, Phú Ngãi Trị

 

100.000

60.000

 

Các xã Phước Tân Hưng, Thanh Phú Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông

 

 

50.000

 PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

 

6- HUYỆN THỦ THỪA

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

 PHẦN I : NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

1

QL IA

Cầu Ván- đường vào cư xá Công ty Dệt

 

1.200.000

Đường vào cư xá Công ty Dệt - Cầu Voi

 

1.600.000

Cầu Voi- Ranh Thị xã Tân An

 

1.200.000

2

 QL 62

Ranh TXTA - Hết khu đất kho Rạch Chanh

 

1.100.000

Ngã tư Mỹ Phú (kể cả các dãy phố chợ) -Về các ngã đến mét thứ 200

 

800.000

Cống Bắc Đông (cộng, trừ) 500m về mỗi phía

 

1.000.000

Các đoạn còn lại

 

700.000

3

Tuyến N2

Ranh huyện Bến Lức - Ranh huyện Thạnh Hóa

 

180.000

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

 

ĐT 834

Ranh Thị xã – Cống đập làng

 

800.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

 

1

ĐH 6 (HL6)

Quốc lộ I A – Cống Cầu móng

 

700.000

Cống Cầu móng - Cầu Xây

1.200.000

 

2

ĐH 7 (HL7)

Bệnh viện – Cầu Ông Trọng

600.000

 

Cầu Ông Trọng – Ngã ba Cây Da

 

300.000

Ngã ba Cây Da – Ranh Bến Lức (đường đất)

 

150.000

3

Hương lộ 28

Bến đò Phú Thượng - Ngã tư Mỹ Phú (trừ 200m)

 

300.000

Ngã tư Mỹ Phú (trừ 200m) – Phú Mỹ

 

450.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

1

 Thủ Khoa Thừa

Cầu Xây – Đường Trưng Nhị

2.200.000

 

2

 Trưng Nhị

 

3.000.000

 

3

 Trưng Trắc

 

3.000.000

 

4

 Võ Hồng Cúc

Trưng Trắc – Nguyễn Trung Trực

2.200.000

 

5

 Nguyễn Văn Thời

UBND Thị trấn – Trường mẫu giáo

1.500.000

 

Trường mẫu giáo – Nguyễn Trung Trực

1.000.000

 

6

 Nguyễn Trung Trực

 

1.000.000

 

7

 Trương Công Định

Đình Vĩnh Phong - Nguyễn Trung Trực

1.500.000

 

Nguyễn Trung Trực - Công an Huyện

1.200.000

 

Công an Huyện – Cầu Rạch Đào

1.000.000

 

8

 Phan Văn Tình

Cống Đập Làng (Chùa Phật Huệ) - Cư xá Ngân hàng

1.200.000

 

Cư xá Ngân hàng - Trưng Trắc, Trưng Nhị

2.000.000

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

A

Thị trấn Thủ Thừa

 

 

 

1

Đường trước Bệnh viện

Ngã 3 Trường trung học Thủ Thừa – HL7

1.000.000

 

2

Đường trước Chi cục Cục thuế

Cổng UBND huyện - Cổng bệnh viện

1.200.000

 

3

Đường Tòa án cũ

Trưng Nhị - Rạch Cây Gáo

400.000

 

4

Đường vào giếng nước

Phan Văn Tình - Giếng nước

600.000

 

5

Đường vào cư xá Ngân hàng

Phan Văn Tình – cư xá Ngân hàng (đoạn nhựa)

400.000

 

6

Đường lộ gãy lò vôi

HL 6 - Cầu Thủ Thừa

500.000

 

7

Đường cầu Thủ Thừa - Cầu Mương Khai

 

400.000

 

B

Các xã còn lại

 

 

 

1

Lộ Vàm Kinh (HL 7)

Các đoạn khu tam giác Vàm Thủ

 

400.000

Khu tam giác cống Rạch Đào

 

300.000

2

Lộ đê Vàm Cỏ Tây

UBND xã Bình An – ranh Thị xã

 

250.000

3

Lộ Nhị Mỹ

QL 62 - hết tuyến Nhị Mỹ

 

250.000

4

Lộ Cầu dây Mỹ Phước

QL 62 - Cầu dây Mỹ Phước

 

250.000

5

Lộ nối HL 6 – HL 7

HL 6 – HL 7

 

300.000

6

Đường vào Chợ Cầu Voi

QL 1A vào 200m

 

300.000

7

Lộ Bình Cang

QL 1A – Chùa Kim Cang

 

450.000

8

Lộ Cai Tài

QL 1A – ranh Mỹ Bình

 

500.000

9

Đường Vàm Thủ - Bình Hòa Tây

Cầu Vàm Thủ - Cầu Bà Mía

 

250.000

Cầu Bà Mía – Trà Cú

 

200.000

10

Lộ Bo Bo Bình Thành

Kênh Thủ Thừa – Kênh T2

 

150.000

Kênh T2 - Kênh T8

 

120.000

11

Lộ Bà Phổ

Cầu dây Vàm Thủ - Ranh TXTA

 

400.000

12

Lộ làng số 5

Ngã 3 Bà Phổ - ĐT 834

 

350.000

13

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa

 

 

 

 - Thị trấn Thủ Thừa (phía Nam)

 

250.000

 

 - Thị trấn Thủ Thừa (phía Bắc)

 

200.000

 

 - Các xã Nhị Thành, Bình Thạnh

 

 

200.000

 - Các xã Mỹ Phú, Bình An (phía Nam), Mỹ An

 

 

150.000

 - Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành, Bình An (phía Bắc), Long Thành, Tân Lập

 

 

120.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

 PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

1

Thị trấn Thủ Thừa (phía Nam)

 

170.000

 

2

Thị trấn Thủ Thừa (phía Bắc)

 

120.000

 

3

Các xã Nhị Thành, Bình Thạnh

 

 

120.000

4

 Các xã Mỹ Phú, Bình An (phía Nam), Mỹ An

 

 

100.000

5

Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành, Bình An (phía Bắc), Long Thành, Tân Lập

 

 

80.000

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

 

7- HUYỆN CẦN ĐƯỚC

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

 PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

 

QL 50

Ranh Cần Giuộc - cầu Chợ Trạm

 

1.000.000

Cầu Chợ Trạm kéo dài 100m về phía Cần Đước

 

700.000

Cách cầu Chợ Trạm 100m - đường huyện 19/5

 

400.000

Đường huyện 19/5 – Cách ngã ba Tân Lân 100m

 

700.000

Ngã ba Tân Lân kéo dài về các ngã 100m

1.200.000

Cách Ngã Ba Tân Lân 100m - Cống Cầu Chùa

1.500.000

Cống Cầu Chùa - Hết bến xe

4.500.000

 

Hết bến xe - Đường vào trạm biến điện

2.000.000

 

Đường vào trạm biến điện - hết ranh Thị Trấn

1.000.000

Hết ranh Thị Trấn - Ngã ba Kinh trừ 150m

 

700.000

Ngã ba Kinh 150m về 2 phía

 

800.000

Ngã ba Kinh cộng 150m - Ngã ba bến phà

 

500.000

Ngã ba bến phà - Bến phà mới

 

800.000

Ngã ba bến phà - Bến phà cũ

 

500.000

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 16

Ranh Bến Lức (Cầu Long Kim) - Cách ngã tư An Thuận 150m

 

370.000

Ngã tư An Thuận kéo dài 150m về 2 phía

 

450.000

Cách ngã tư An Thuận từ mét thứ 151 - Cách ngã ba Long Sơn 100m

 

350.000

 

 

Ngã ba Long Sơn kéo dài 100m về các ngã

 

400.000

Cách ngã ba Long Sơn từ mét thứ 101 - Cách ngã tư Tân Trạch 100m

 

300.000

Ngã tư Tân Trạch kéo dài 100m về 2 phía

 

400.000

Cách ngã tư Tân Trạch từ mét 101 - Ngã ba Chợ Đào

 

300.000

2

ĐT 16B

Ranh Bến Lức (cầu ông Tổng) – Ngã ba vào bến đò Long Cang (trừ đoạn trùng giữa ĐT 16 và ĐT 16B)

 

300.000

3

ĐT 19

Đầu đường – Cách ngã tư giao lộ ĐT 826 50m

 

800.000

Ngã tư giao lộ ĐT 826 kéo dài 50m về 2 phía

 

1.000.000

Cách ngã tư giao lộ ĐT 826 50m – ranh Cần Giuộc

 

350.000

Ranh Cần Giuộc - Cách ngã tư Chợ Trạm 50m

 

350.000

Ngã tư Chợ Trạm kéo dài 50m về các phía

 

1.000.000

Cách ngã Tư Chợ Trạm 50m - Ranh Cần Giuộc

 

350.000

4

ĐT 826 (lộ nhựa)

Cầu tràm về Cần Đước phạm vi 200m

 

600.000

Cách cầu tràm từ mét 201 – Cách ngã tư Xoài Đôi 150m

 

550.000

Ngã tư Xoài Đôi 150m về 2 phía

 

800.000

Cách ngã tư Xoài Đôi 150m - Mũi Tàu Long Hoà (UBND xã Long Hòa mới)

 

800.000

Mũi Tàu Long Hoà - Bưu Cục Rạch Kiến

 

1.000.000

Bưu Cục Rạch Kiến - Hạt Đường Bộ

 

600.000

 

 

Hạt Đường Bộ - Ngã ba Chợ Đào

 

500.000

Ngã ba Chợ Đào - Đình Vạn Phước

 

600.000

Đình Vạn Phước - Cách ngã ba Tân Lân 100m

400.000

 

5

ĐT 826B

Ngã ba Kinh - Mét thứ 50

 

500.000

Cách ngã ba kinh từ mét thứ 51 - Bến phà Kinh

 

250.000

Bến phà Kinh - Cầu sắt cũ

 

300.000

Ngã ba ĐT 826B - Chợ Long Hựu Đông

 

500.000

Cầu sắt cũ - Ngã ba UBND Long Hựu Đông

 

200.000

Ngã ba UBND xã Long Hựu Đông - Đồn Rạch Cát

 

200.000

6

ĐT 835

Cầu Long Khê - Ngã ba cống Long Hòa (Khu công nghiệp Bình Phú)

 

600.000

Ngã ba cống Long Hòa - Cách ngã tư Xoài Đôi giao lộ 150m

 

700.000

Cách ngã tư Xoài Đôi 150m - giáp ranh Cần Giuộc

 

550.000

Ngã tư Xoài Đôi 150m về 2 phía

 

800.000

7

ĐT 835C

Ranh Bến Lức (cầu Bà Đắc) - Cách ngã tư mả ông huyện 100m

 

300.000

Ngã tư mả ông huyện kéo dài 100m về các ngã

 

350.000

Cách ngã tư mã ông huyện 100m - Cách ngã tư An Thuận 150m

 

300.000

Ngã tư An Thuận kéo dài 150m về 2 phía

 

450.000

8

ĐT 835D

Ngã tư An Thuận kéo dài 150m về 2 phía

 

450.000

Cách ngã tư An Thuận 150m - Cách ngã ba cống Long Hoà 150m

 

300.000

Ngã ba cống Long Hòa kéo dài 150m

 

500.000

9

Các đường tỉnh còn lại

 

 

 

 

Thị trấn Cần Đước

 

500.000

 

 

Các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang

 

 

350.000

 

Các xã Mỹ Lệ, Long Sơn, Tân Trạch, Tân Lân, Phước Đông và Phước Vân

 

 

300.000

 

Các xã Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây

 

 

250.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN ( ĐH)

 

 

 

1

 Hương lộ 17

Cách ngã ba Long Sơn 100m - Bến đò Nhật Tảo

 

250.000

2

Hương lộ 19

50m đầu tiếp giáp ĐT 19

 

800.000

Sau mét thứ 50 - Cầu Rạch Kiến

 

500.000

Cầu Rạch Kiến - Cống hương lộ 19

 

400.000

Cống hương lộ 19 - Cách ngã tư Tân Trạch 100m

 

250.000

Ngã tư Tân Trạch kéo dài 100m về 2 phía

 

400.000

Cách ngã tư Tân Trạch 100m - Bến đò Bến Bạ

 

250.000

3

Hương lộ 19/5

50m đầu tiếp giáp QL 50

 

400.000

Cách lộ 50m - Trạm y tế xã Tân Lân

 

150.000

Trạm y tế xã Tân Lân - Cách TL 826B, 50m

 

150.000

50m cuối tiếp giáp tỉnh lộ 826B

 

250.000

4

Hương lộ 21

Cầu kinh 30/4 - Cầu Hàn

200.000

Cầu Hàn – UBND xã Phước Tuy + 50m

 

250.000

Cách UB xã Phước Tuy 50m - Bến đò Xã Bảy

 

150.000

5

Hương lộ 22

Ranh Thị trấn Cần Đước - ngã ba Tân Ân + 50m

350.000

Ngã ba Tân Ân + 50m - Cách bến đò Bà Nhờ 50m

 

250.000

Bến đò Bà Nhờ + 50m

 

350.000

6

Hương lộ 24

50m đầu tiếp giáp HL 22

 

350.000

Mét thứ 51 – Cách cuối hương lộ 24 - 200m

 

300.000

Cuối HL 24 + 200m về 3 ngã

 

400.000

 

 

 

 

 

7

Hương lộ 82

50m đầu tiếp giáp TL 826B

 

200.000

Mét thứ 51 - Cách UBND xã Long Hựu Tây 100m

 

150.000

Cách UBND xã Long Hựu Tây kéo dài 100m về 2 phía HL 82

 

400.000

Cách UBND xã Long Hựu Tây 100m – cuối HL 82

 

150.000

8

Đường công nghiệp Long Cang - Long Định

Ranh Bến Lức - Sông Vàm cỏ Đông

 

300.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

1

Trần Hưng Đạo

QL 50 – Nguyễn Thị Minh Khai

4.000.000

 

(Tên cũ: Từ QL 50 – Ngã tư Chú Sổ)

Nguyễn Thị Minh Khai – Hết khu dân cư Thị trấn Cần Đước

3.000.000

 

 

Hết khu dân cư Thị trấn Cần Đước – Ngã 4 Chú Sổ

2.000.000

 

 

Ngã 4 Chú Sổ – Mặt đập Cầu Cống

800.000

 

 

Mặt đập Cầu Cống – Đình khu 6

500.000

 

2

Hồ Văn Huê

 

 

 

(Tên cũ: Ngã tư Chú Sổ - Ngã 3 Sáu Khải)

Đội thuế Thị trấn – Ngã 4 Chú Sổ

1.000.000

 

 

Ngã 4 Chú Sổ – Ngã 3 Sáu Khải

1.500.000

 

(HL 21 cũ)

Ngã 3 Sáu Khải – Cầu kinh 30/4

500.000

3

Nguyễn Trãi

QL 50 (Phòng Giáo dục) – Nhà Mười Nhương

1.000.000

 

Nhà Mười Nhương – Xóm Trầu khu 5 Thị trấn Cần Đước

750.000

 

4

Võ Thị Sáu

Nhà Mười Phương - Nhà máy Công Nghệ

400.000

 

5

Lê Hồng Phong (HL 22 cũ)

Ngã 3 Sáu Khải – Giáp ranh Tân Ân

500.000

 

6

Nguyễn Văn Trỗi

QL 50 (Ngã 3 lộ cũ) – Sông Vàm Mương (sông Cần Đước)

300.000

 

7

Nguyễn Thị Minh Khai (đường Bà Lựu cũ)

Trần Hưng Đạo – Nhà Hai Giác

300.000

 

8

Chu Văn An

QL 50 (Kho bạc Cần Đước) – Trung tâm giáo dục thường xuyên

300.000

 

9

Trương Định

QL 50 (Trạm cấp nước) – Nhà Ba Đỉnh

300.000

 

10

Nguyễn Trung Trực

QL 50 (Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội) – Cầu Quyết Tâm (khu 1A)

300.000

 

11

Trần Phú

QL 50 (Điện lực Cần Đước cũ) – Ngân hàng NNPTNT huyện Cần Đước

600.000

 

12

Nguyễn Văn Tiến

Trần Hưng Đạo (Nhà Sáu Nguyên) – Nguyễn Trãi (Xóm Trầu)

300.000

 

13

Nguyễn Huệ

QL 50 (Bến xe Cần Đước) – Nguyễn Trãi (cuối cầu sắt cũ)

800.000

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

1

Đường từ Đình khu 6 – Cầu kinh ấp 7 xã Tân Ân

Đình khu 6 (Chùa Phật Mẫu) – Cầu kinh ấp 7 xã Tân Ân

300.000

2

Đường 19/5 nối dài

Trạm y tế Tân Lân - Đê bao Rạch Cát

 

120.000

3

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa

 

 

 

 

Thị trấn Cần Đước

 

250.000

 

 

Các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang

 

 

150.000

 

Các xã Mỹ Lệ, Long Sơn, Tân Trạch, Tân Lân, Phước Đông và Phước Vân

 

 

120.000

 

 Các xã Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây

 

 

100.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

1

Chợ mới Cần Đước

Dãy phố A

4.500.000

 

Đầu phố B - đường giữa phố B

3.000.000

 

Đường giữa phố B - cuối phố B

2.500.000

 

Dãy phố C

2.500.000

 

2

Khu vực Thị Tứ Long Hòa

 

 

 

Chợ mới

Dãy A, B, C

 

2.500.000

Dãy D - Rạch cũ

 

2.000.000

Rạch cũ - HL 19

 

1.000.000

3

Khu dân cư Cầu Chùa

Mặt tiền lộ sỏi đỏ đường nội bộ

800.000

 

Các vị trí còn lại

600.000

 

4

Khu dân cư Thị trấn Cần Đước

Lô A (Mặt tiền đường Trần Hưng Đạo)

4.000.000

 

Lô B (Mặt tiền đường Nguyễn Huệ)

3.000.000

 

5

Khu cư xá Ngân hàng

Mặt tiền đường từ ranh Huyện ủy – Cuối cư xá Ngân hàng

600.000

 

6

Khu dân cư Chợ Tân Chánh

 

 

1.500.000

7

Khu dân cư Chợ Long Hựu Tây

 

 

600.000

8

Khu dân cư Chợ Đào

 

 

600.000

 PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

1

Thị trấn Cần Đước

 

200.000

 

2

Các xã Long Khê, Long Định, Long Trạch, Long Hòa, Long Cang

 

 

100.000

3

Các xã Mỹ Lệ, Long Sơn, Tân Trạch, Tân Lân, Phước Đông và Phước Vân

 

 

80.000

4

Các xã Tân Ân, Tân Chánh, Phước Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu Tây

 

 

70.000

 PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

1

Đường kinh Năm Kiểu

ĐT 835 – Đầu cuối đê Trị Yên

 

150.000

2

Đê Trị Yên

Đầu cầu Long Khê (ĐT 835) – Cầu Tràm (ĐT 826)

 

150.000

3

Đường kinh ấp 4 Long Định

ĐT 16 – Đê bao Rạch Chanh

 

150.000

4

Đê bao Mỹ Điền

UBND xã Long Hựu Đông – Hương lộ 82 (lộ Mỹ Điền)

 

100.000

5

Đê thủy lợi sông Vàm Cỏ Đông

Cuối ĐT 16B – Bến đò Bến Bạ

 

120.000

Bến đò Bến Bạ – Bến đò Bà Nhờ

 

100.000

6

Đê bao Rạch Cát

Đê bao Rạch Cát thuộc xã Long Hựu Đông

 

100.000

Đê bao Rạch Cát thuộc xã Tân Lân, Phước Đông

 

120.000

7

Đê bao Sông Vàm Cỏ thuộc xã Long Hựu Tây

Kinh nước mặn – Đê bao Sông Rạch Cát

 

100.000

8

Đê bao Sông Vàm Cỏ thuộc xã Tân Chánh

Ngã ba sông Vàm cỏ – Rạch Mương lá

 

100.000

9

Đê bao Sông Vàm Mương thuộc xã Tân Chánh

Bến đò Ông du – Ngã ba sông Vàm Cỏ

 

100.000

 

 

 

 

 

 

8- HUYỆN CẦN GIUỘC

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

 

QL 50

Ranh TP - ngã ba Tân Kim kéo dài thêm 100m về phía Cần Giuộc

 

1.300.000

Cách ngã 3 lộ mới 100m (về phía Thành phố) - Cầu Cần Giuộc

 

1.300.000

Cầu Cần Giuộc - Ngã 5 mũi tàu kéo dài 150m về phía Cần Đước

1.500.000

Ngã 3 Kế Mỹ kéo dài 100m về 2 phía (Cần Đước, Cần Giuộc)

 

800.000

Cách ngã tư Chợ trạm 150m - hết ranh Cần Giuộc

 

1.000.000

Các đoạn còn lại

 

600.000

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 835A

Ngã 5 mũi tàu kéo dài 150m

 

1.500.000

Ngã 3 Mỹ Lộc (giáp HL 20) kéo dài 100m về 2 phía (về phía Cần Giuộc và Ngã tư Xoài Đôi)

 

500.000

Ngã 3 Mỹ Lộc (giáp ĐT 835B) kéo dài 100m về 2 phía

 

500.000

2

ĐT 835B

Ngã tư Phước Lý kéo dài 100m về 2 phía (Long Thượng và Phước Lý)

 

750.000

Cầu Long Thượng kéo dài 200m về phía UBND xã Long Thượng

 

400.000

3

ĐT 826

Ranh Tp.HCM - Ngã tư Phước Lý

 

800.000

Ngã tư Phước Lý kéo dài 100m về phía cầu Tràm

 

750.000

Mét thứ 101 – Cầu Tràm

 

500.000

4

ĐT Trị Yên (Lộ mới)

Ngã năm Mũi Tàu – Ngã 3 QL 50 (Ngã 3 Tám Chẻo)

800.000

5

HL 12

Cầu Rạch Dơi (TPHCM) – Thất Cao Đài

 

750.000

 

 

UBND Xã Long Hậu 100m về hai phía

 

450.000

Ngã 3 Tân Thanh kéo dài 100m về 2 phía (Phước Vĩnh Tây – Long Hậu)

 

600.000

Nhà lồng Chợ núi 100m về 2 phía

 

400.000

Ngã 4 Đông Thạnh kéo dài 200m về 2 phía (cầu ông Hiếu và Phước Vĩnh Tây)

 

400.000

6

HL 19

Ngã 4 Đông Thạnh – Kéo dài 200m về 2 phía (Long Phụng và Tân Tập)

 

400.000

Trường Tiểu học Tân Tập - Cổng UBND xã Tân Tập kéo dài 100m

 

500.000

Ngã tư chợ Trạm kéo dài 50m về 2 phía theo HL 19

 

1.000.000

7

ĐT còn lại (kể cả HL 12 và HL 19)

 

 

 

 

- Các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim

 

 

400.000

 

- Các xã Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu

 

 

350.000

 

- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng

 

 

300.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

 

1

ĐH 11

Ranh Hưng Long, Bình Chánh (Tp.HCM) - Cách ngã ba Tân Kim 100m

 

800.000

Cách ngã ba Tân Kim 100m - QL 50

 

1.300.000

2

ĐH 20

 

 

300.000

3

ĐH còn lại

 

 

 

 

- Các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim

 

 

250.000

 

- Các xã Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu

 

 

150.000

 

- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng

 

 

100.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

1

Đường Thanh Hà

QL50 – ĐT Trị Yên

 

500.000

2

Lãnh Binh Thái

Trương Công Định - Trương Văn Vạn (kể cả Bến ghe vùng hạ)

5.000.000

 

3

Trương Văn Vạn

Trương Văn Vạn (Đoạn Bến ghe)-10 căn đầu

2.500.000

 

Hết 10 căn đầu - Cầu xi măng

1.000.000

 

4

Công trường Phước Lộc

 

5.000.000

 

5

Trương Công Định

 

4.000.000

 

6

Thống Chế Sĩ

 

4.000.000

 

7

Châu Hồng Kiệt

Riêng 2 căn nhà đầu góc Lãnh Binh Thái

5.000.000

 

Căn thứ ba - QL50

1.500.000

 

QL50 - Cầu Chợ mới

500.000

 

8

Đặng Vĩnh Phúc

Riêng 2 căn nhà đầu góc Châu Hồng Kiệt

1.500.000

 

Căn thứ 3 – Hết ranh Bệnh viện mới

1.200.000

 

Ngã năm mũi tàu vào 100m

1.200.000

Đoạn còn lại

500.000

9

Đồ Chiểu

Bến đò – Viên Ngộ

3.500.000

 

10

Tổng Đốc Phương

 

3.500.000

 

11

Đốc Phủ Lý

 

3.500.000

 

12

Thượng Nghị Trung

Trương Công Định - Tổng Đốc Phương

3.000.000

 

Tổng Đốc Phương – Đốc Phủ Lý

1.500.000

 

13

Đường Mỹ Đức Hầu

 

1.000.000

 

14

Viên Ngộ

 

2.000.000

 

15

Nguyễn Hữu Thinh

 

1.000.000

 

16

Đường bến đò

Riêng 2 căn nhà đầu góc Lãnh Binh Thái

5.000.000

 

Đoạn còn lại

3.500.000

 

 

 

 

 

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

*

Thị trấn Cần Giuộc

 

 

 

1

Đoạn đường

Lãnh Binh Thái – Chùa Bà

2.000.000

 

2

Đường rạp chiếu phim cũ

 

3.500.000

 

3

Đường Phước Thành

QL50 – Đặng Vĩnh Phúc

500.000

 

4

Đường Chùa Bà

 

2.000.000

 

5

Đường Cầu Tràm

 

2.000.000

 

*

Thị trấn và xã Trường Bình

 

 

 

 

Đường Lò Đường

 

600.000

*

Xã Long Thượng

ĐT 835B (ĐH13) - Cầu Tân Điền

 

400.000

 

 

Chợ Long Thượng

 

400.000

*

Xã Phước Lại

Bến phà - Ngã ba Tân Thanh

 

600.000

*

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa

 

 

 

 

- Thị trấn Cần Giuộc

 

300.000

 

- Các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim

 

 

250.000

 

- Các xã Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu

 

 

150.000

- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng

 

 

100.000

E

KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

Khu vực chợ mới

Đường Trị Yên – Cầu Chợ Mới

 

1.500.000

Đường Trị Yên – Lô B

 

750.000

Phần còn lại

 

400.000

 PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

 

- Thị trấn Cần Giuộc

 

210.000

 

 

- Các xã Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim

 

 

110.000

 

- Các xã Phước Hậu, Mỹ Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận Thành, Phước Lâm và Long Hậu

 

 

85.000

 

- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông, Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh, Phước Lại và Long Phụng

 

 

60.000

 PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

 

 

 

 

 

 

9- HUYỆN ĐỨC HUỆ

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

 PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 822

Cầu Đức Huệ – vòng xoay

500.000

 

2

ĐT 838

Bến Phà – ĐT 839

300.000

 

ĐT 839 - Km3

400.000

 

Km3 – cua ấp 6

300.000

 

Cua ấp 6 – Cầu Rạch Cối

 

 

 - Phía tiếp giáp đường

250.000

 

 - Phía tiếp giáp kênh

150.000

 

Cầu Rạch Cối – ngã rẽ ĐT 838B

 

150.000

Ngã rẽ ĐT 838B – Km9-200

 

100.000

Km9-200 – cuối Trường tiểu học Mỹ Thạnh Bắc 2

 

150.000

Cuối Trường tiểu học Mỹ Thạnh Bắc 2 – Km16+500

 

100.000

Km16+500 – Km17+300

 

250.000

Km17+300 – Cống (gần Trường tiểu học ấp 4 Mỹ Quý Tây)

 

150.000

Cống (gần Trường tiểu học ấp 4 Mỹ Quý Tây) – Trạm Hải quan

 

250.000

Trạm Hải quan – Biên giới Campuchia

 

120.000

3

ĐT 838B

ĐT 838 – Ranh đất nhà ông 3 Lực

 

100.000

Ranh đất nhà ông 3 Lực – Hết ranh đất nhà Phùng Hải

 

120.000

Hết ranh đất nhà Phùng Hải – Cống rọc Thác Lác cộng 200m

 

100.000

Cống rọc Thác Lác cộng 200m – Hết ranh đất cụm dân cư

 

200.000

Hết ranh đất cụm dân cư – Hết ĐT 838B

 

100.000

4

ĐT 838C

ĐT 838 – Kênh Quốc phòng

 

120.000

Kênh Quốc phòng – Ngã rẽ Sơ Rơ trừ 100m

 

80.000

Ngã rẽ Sơ Rơ trừ 100m – Cầu đường Xuồng (Ranh huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh)

 

140.000

5

ĐT 839

ĐT 838 – Cổng nghĩa trang liệt sĩ

350.000

 

Cổng nghĩa trang liệt sĩ – Cầu Mỏ Heo trừ 400m

 

 

 - Tiếp giáp đường

 

200.000

 - Tiếp giáp kênh

 

100.000

Cầu Mỏ Heo trừ 400m – Ranh đất trạm xăng Hạnh Dung

 

 

 - Phía tiếp giáp đường

 

100.000

 - Phía tiếp giáp kênh

 

60.000

Ranh đất trạm xăng Hạnh Dung – Kênh lô 9

 

150.000

Kênh lô 9 – Ranh đất cụm dân cư Giồng ông Bạn

 

 

 - Phía tiếp giáp đường

 

100.000

 - Phía tiếp giáp kênh

 

80.000

Ranh đất cụm dân cư Giồng ông Bạn – Hết ranh đất Khu di tích lịch sử cách mạng

 

200.000

Hết ranh đất Khu di tích lịch sử cách mạng – Hết ranh đất huyện Đức Huệ

 

120.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

 

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

1

Đường vào Bệnh viện

ĐT 838 – rạch Gốc

250.000

 

2

Đường vào Trại giam

ĐT 838 – rạch Gốc

200.000

 

3

Đường vào Trạm cấp nước

ĐT 838 – phòng Giáo dục

250.000

 

4

Đường nhà Ông 5 Ải

ĐT 838 – rạch Gốc

150.000

 

5

Đường nhà Ông Dùm

 

100.000

 

6

Đường nhà Bà Út Sự

ĐT 838 – kênh Cầu Sập

120.000

 

7

Đường vào nhà Ông 4 Nhị

 

150.000

 

8

Đường Nhà Văn Hóa

 

180.000

 

9

Đường từ kênh rạch Gốc–ĐT 838

 

250.000

 

10

ĐT 838 - Cầu Chữ Y

 

250.000

 

11

Cầu Chữ Y – kênh rạch Cối

 

150.000

 

12

Đường vào Trung tâm Dạy nghề

ĐT 838 – Rạch Gốc

200.000

 

13

Đường vào ấp 2

ĐT 839 – Nhà ông Hai Cậy

100.000

 

14

Đường vào ấp 2

Nhà ông 2 Cậy – Trường ấp 2 MTĐ

 

80.000

15

ĐT 838 - Hết ranh đất nhà 6 Mềm

 - Tiếp giáp đường

120.000

 

 - Tiếp giáp kênh

100.000

 

16

Đường số 10

ĐT 838 - Cầu chữ Y

 

 

 - Tiếp giáp đường

120.000

 

 - Tiếp giáp kênh

100.000

 

17

Đường giáp Trường cấp 2 Thị trấn Đông Thành

ĐT 838 – Kênh Rạch Gốc

 

 

Tiếp giáp đường

120.000

 

Tiếp giáp kênh

100.000

 

18

Đường Bình Hòa Bắc (Nhánh rẽ vào trụ sở UBND xã Bình Hòa Bắc)

ĐT 839 – Bến đò Trà Cú

 

 

 - Phía tiếp giáp đường

 

150.000

 - Phía tiếp giáp kênh

 

100.000

19

Đường Cây Điệp

ĐT 839 – Bến đò Trà Cú

 

 

 - Phía tiếp giáp đường

 

120.000

 - Phía tiếp giáp kênh

 

80.000

20

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa

Phía tiếp giáp đường

90.000

60.000

Phía tiếp giáp kênh

60.000

40.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

*

Phố Chợ mới

Hẽm 5/838

150.000

 

Hẽm 6/838

150.000

 

Hẽm 7/838

150.000

 

*

Phố chợ cũ

ĐT 838 - Trạm bơm

150.000

 

 PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

 

Thị trấn

 

40.000

 

 

 

 

30.000

 PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

 

10- HUYỆN THẠNH HÓA

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

 PHẦN I: NHÓM ĐẤT CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

1

QL 62

Ranh Thủ Thừa – Cầu Ông Nhượng

 

400.000

Cầu Ông Nhượng – Kinh Tam Lang

 

200.000

Kinh Tam Lang-Cầu lâm nghiệp I

300.000

Cầu lâm nghiệp I – Bún bà Của

400.000

Bún bà Của – Cầu cá tôm (giáp ranh Tân Thạnh)

 

180.000

2

QL N2

QL 62 - Sông Vàm Cỏ Tây

300.000

 

Sông Vàm Cỏ Tây – Ranh Thủ Thừa

 

180.000

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 836

50m đầu cách QL 62 trên ĐT 836

400.000

 

Cách QL 62 trên 50m – Cầu sân bay

200.000

 

Cầu sân bay – Ngã ba lộ trung tâm (giáp ĐT 836)

300.000

 

2

ĐT còn lại

 

 

 

 

- Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Tân Hiệp

 

 

100.000

- Các xã Thuận Bình, Thạnh An

 

 

70.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN

 

 

 

1

Đường liên xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phú, Thạnh Phước

 

 

100.000

2

Đường xã Thạnh An

QL 62 – Ngã 5 Bắc Đông

 

100.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

1

Lộ Trung tâm

 

800.000

 

2

Các đường khác trong nội ô Thị trấn

Công an huyện – QL N2

700.000

 

Cầu (QL N2) – Bến kè

300.000

 

Đường Trung tâm – Bệnh viện

600.000

 

3

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa

 

 

 

 

- Thị trấn Thạnh Hóa

 

150.000

 

 

- Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Tân Hiệp, Tân Đông

 

 

75.000

 

- Xã Thuận Bình, Thạnh An

 

 

40.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

 

Khu dân cư Trung tâm Thị trấn Thạnh Hóa

 

 

 

 

Đường số 1, 7, 8, 9

 

1.000.000

 

 

Đường số 2, 3, 4, 5, 6, 10

 

800.000

 

 PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

 

 Thị trấn Thạnh Hóa

 

50.000

 

 Xã Tân Đông

 

 

40.000

 Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phước, Thạnh Phú, Tân Tây, Thủy Đông, Thủy Tây, Tân Hiệp

 

 

35.000

 

 Các xã Thuận Bình, Thạnh An

 

 

25.000

 PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

1

Ven sông Vàm Cỏ Tây

 

 

 

- Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Tây, Thị trấn Thạnh Hóa

 

80.000

- Các xã Tân Đông, Tân Tây, Thủy Đông

 

 

60.000

- Thạnh Phước, Thạnh Phú

 

 

50.000

2

Ven các kênh Dương Văn Dương, An Xuyên

 

 

60.000

3

Ven sông, kênh còn lại áp dụng theo giá đất tại phần II

 

 

 

 

11- HUYỆN TÂN THẠNH

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

 

QL 62

Ranh Thạnh Hóa – Ranh đất 2 Đát

 

150.000

Hết đất 2 Đát – Ranh Kiến Bình Thị trấn

 

200.000

Ranh Kiến Bình Thị trấn - Trường cấp 3

300.000

 

Trường cấp 3 - Cầu Kênh 12

600.000

 

Cầu Kênh 12 – Hết đất nhà ông Sáu Tài

800.000

 

Ranh nhà ông Sáu Tài - Ranh Kiến Bình Thị trấn

400.000

 

Ranh Kiến Bình Thị trấn – Hết đất nhà 10 Rùm

 

150.000

Ranh nhà 10 Rùm – Cầu 7 thước

 

120.000

Cầu 7 thước - Ranh Mộc Hóa Tân Thạnh

 

90.000

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 837

Phòng VHTT - Cầu Cà Nhíp

400.000

 

Cầu Cà nhíp - Nhơn Hoà

120.000

Ranh Nhơn Hòa - Cầu Bằng Lăng

 

80.000

Cầu Bằng Lăng – Cầu nhà thờ

 

600.000

Cầu nhà thờ - Cầu Bùi Cũ

 

80.000

Cầu Bùi Cũ - Trường cấp 3 Hậu Thạnh Đông

 

120.000

Trường cấp 3 Hậu Thạnh Đông – Ranh Trung tâm Nông sản Hậu Thạnh Đông

 

250.000

Trung tâm Nông sản Hậu Thạnh Đông - Hết đất cây xăng 5 Tùng

 

400.000

 

 

Ranh cây xăng 5 Tùng - UBND xã Hậu Thạnh Tây

 

62.000

UBND xã Hậu Thạnh Tây - Kinh Ranh Tháp Mười

 

37.000

2

ĐT 829 (TL29)

Cầu kênh 12 - Hết ranh cầu đường

400.000

 

Cầu đường Tân Thạnh - Kinh Hiệp Thành

120.000

 

Kênh Hiệp Thành - Cầu 2 Hạt (Ranh Tiền Giang)

 

90.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

 

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

1

Lộ Cà Nhíp

Trung tâm GDTX - Cầu Cà Nhíp

120.000

 

Phía Tây Cà nhíp

50.000

 

2

Lộ Khu phố 2

Cầu Dây - Nhà Ô.Chín Dũng

70.000

 

Nhà Ô.Chín Dũng - Ranh Xã Kiến Bình

50.000

 

Cầu Dây - Trạm xăng dầu Hai Bánh

60.000

 

Trạm xăng dầu Hai Bánh- Đá Biên

50.000

 

3

Lộ Khu phố 3

Cầu Thanh niên - Cầu Kênh Xẻo Điển

120.000

 

4

Đường giao thông nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi đỏ hoặc bê tông hoặc nhựa

 

 

 

 

- Thị trấn Tân Thạnh

 

80.000

 

- Các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân Ninh, Tân Thành

 

 

60.000

 - Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập, Tân Lập, Bắc Hòa

 

 

50.000

 

 - Các xã Nhơn Hòa, Tân Bình, Hậu Thạnh Tây, Kiến Bình

 

 

40.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

1

Chợ Tân Thạnh

 

 

 

 

Dãy phố 1

Chân Cầu Tân Thạnh - Cuối Dãy phố 1 (Nhà Lê Kim Kiều)

2.500.000

 

 

Dãy phố 2

Nhà 2 Nhiêu - Cuối Dãy phố 2 (Nhà Ba Trọng)

2.000.000

 

 

Dãy phố 3

Nhà bà Bảnh – Nhà Sơn Ngọ

2.000.000

 

 

Dãy phố 4

Nhà Ngọc Anh - Nhà ông Lành

1.500.000

 

 

Đoạn Lộ chợ

Nhà ông Ba Hồng-Lộ Kênh 12 (nhà ông Ba Minh)

2.500.000

 

Nhà Sáu Hằng – Ngã ba bến xe

2.500.000

 

2

Lộ Cầu Vợi

Từ cầu Vợi (ĐT 837) - Kênh Hiệp Thành

 

 

 + Phía Đông

400.000

 

 + Phía Tây

100.000

 

3

Các xã

 

 

 

 

 - Chợ Hậu Thạnh Đông

 

 

1.000.000

 - Chợ Nhơn Ninh

 

 

400.000

 - Chợ Tân Ninh

 

 

500.000

 PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

 

- Thị trấn Tân Thạnh

 

42.000

 

 

- Các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân Ninh, Tân Thành

 

 

35.000

 

- Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn Hòa Lập, Tân Lập

 

 

30.000

 

- Các xã Nhơn Hòa, Tân Bình, Hậu Thạnh Tây, Bắc Hòa, Kiến Bình

 

 

25.000

 PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

 

 

 

 

 

 

12- HUYỆN MỘC HÓA

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

 PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

 

QL 62

Ranh Tân Thạnh – Cầu Quảng Cụt

 

150.000

C. Quảng Cụt - Nghĩa trang liệt sĩ

 

300.000

Nghĩa Trang liệt sĩ - Cầu Cửa Đông

400.000

 

Cầu Cửa Đông - Cầu Cá Rô

3.750.000

 

Cầu Cá Rô - Cầu Mộc hoá

 

1.000.000

Cầu Mộc hoá - Cửa khẩu Bình Hiệp

 

300.000

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

120.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

75.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

1

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng – Hùng Vương

3.750.000

 

Hùng Vương - Phan Chu Trinh

3.000.000

 

2

Lý Thường Kiệt

Bạch Đằng - Hùng Vương

3.750.000

 

Hùng Vương - QL 62

3.300.000

 

3

Hùng Vương

Thiên Hộ Dương – Huỳnh Việt Thanh

3.750.000

 

4

Hùng Vương nối dài

 

600.000

 

5

Bạch Đằng

Huỳnh Việt Thanh – Lê Lợi

1.350.000

 

Lê Lợi – Đường 30/4

2.200.000

 

Đường 30/4 - Hẻm 228

1.000.000

 

Hẻm 228 – Ngô Quyền

500.000

 

6

Lê Lợi

Bạch Đằng - Hùng Vương

1.600.000

 

Hùng Vương - Nguyễn Du

1.300.000

 

 

 

Nguyễn Du - QL 62 (Đốc Binh Kiều)

1.200.000

 

7

Lê Lợi nối dài

QL 62 - khu vườn ươm

800.000

 

Khu vườn ươm - cuối tuyến Lê Lợi

300.000

 

8

Võ Tánh

 

2.150.000

 

9

Nguyễn Du

Thiên Hộ Dương – Lê Lợi

2.000.000

 

Lê Lợi - Huỳnh Việt Thanh

850.000

 

10

Lý Tự Trọng

 

1.200.000

 

11

Nguyễn-T-Minh Khai

 

1.200.000

 

12

Huỳnh Việt Thanh

 

850.000

 

13

Phan Chu Trinh

Lê Lợi – Đường 30/4

2.000.000

 

Đường 30/4 - Hai Bà Trưng

1.300.000

 

14

Thiên Hộ Dương

Bạch Đằng – QL 62 (Đốc Binh Kiều)

1.300.000

 

QL 62 (Đốc Binh Kiều) - Ngô Quyền

1.200.000

 

15

Hai Bà Trưng

 

2.400.000

 

16

Ngô Quyền

QL 62 (Đốc Binh Kiều) - Bạch Đằng

850.000

 

QL 62 (Đốc Binh Kiều) - Thiên Hộ Dương

700.000

 

17

Phạm Ngọc Thạch

(khu cư xá giáo dục cũ)

950.000

 

18

Lê Hồng Phong

(Kênh xáng cũ)

950.000

 

19

Võ Thị Sáu

(Trương Vĩnh Ký cũ)

1.200.000

 

20

Đường 30/4

 

4.400.000

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

1

Hẻm QL 62 cặp khu bến xe

 

950.000

 

2

Hẻm Biên phòng

 

950.000

 

3

Hẻm phía tây bến xe khách

 

950.000

 

4

Hẻm trại giam

 

350.000

 

5

Các hẻm đường Bạch Đằng

 

350.000

 

6

Hẻm Bạch Đằng (5m)

 

1.300.000

 

7

Các hẻm đường Lê Lợi

 

500.000

 

8

Các hẻm cặp đường Lê lợi nối dài

 

400.000

 

9

Hẻm 75 (đường Hai Bà Trưng)

 

600.000

 

10

Hẻm Phạm Ngọc Thạch kéo dài

 

350.000

 

11

Hẻm sau khách sạn A (Hẻm 37)

 

1.200.000

 

12

Hẻm phía sau UBND huyện (Hẻm 42)

 

700.000

 

13

Hẻm phía sau Trường Huỳnh Việt Thanh (hẻm 38)

 

700.000

 

14

Hẻm QL 62 (Cặp rạch Cá Rô)

Cầu Cá Rô – Tr. Bổ túc Văn hóa

700.000

 

Trường Bổ túc Văn hóa – Kinh Huyện ủy

200.000

 

15

Hẽm số 13 của QL 62

 

700.000

 

16

Hẽm số 52 (thuộc hẽm ra QL 62)

 

350.000

 

17

Đất cặp đường băng sân bay

 

400.000

 

18

Hẽm số 49 đường Nguyễn Du

 

600.000

 

19

Hẽm số 19 (Thanh tra cũ)

 

600.000

 

20

Đoạn đường

Đê Huỳnh Việt Thanh – Đầu hẽm số 2

500.000

 

21

Hẽm số 2 cầu dây

 

350.000

 

*

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa

 

300.000

75.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

1

Khu qui hoạch ao rau muống (đường bên trong)

 

1.100.000

 

2

Cư xá Cán bộ (mặt hậu làng thương phế binh cũ)

 

300.000

 

3

Đất khu vườn ươm

 

200.000

 

 PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

 

Thị trấn

Phía trong đê bao

200.000

 

Phía ngoài đê bao

100.000

 

 

 

50.000

PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

1

Ven sông Vàm Cỏ Tây

 

 

60.000

2

Ven kênh 79

 

 

50.000

 

13- HUYỆN VĨNH HƯNG

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

 PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

 

 

1

ĐT 831

Ranh Mộc Hóa (xã Bình Tân) và Vĩnh Hưng (xã Tuyên Bình) – Ranh xã Vĩnh Bình và Thị trấn Vĩnh Hưng

 

120.000

Ranh xã Vĩnh Bình và Thị trấn Vĩnh Hưng - Cầu Rọc Bùi

300.000

 

Cầu Rọc Bùi - đường Tuyên Bình

2.000.000

 

Cầu kênh 28 – Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng và xã Vĩnh Thuận

300.000

 

Ranh Thị trấn Vĩnh Hưng và xã Vĩnh Thuận - Bến phà Cả Môn (Sông Vàm Cỏ Tây)

 

100.000

2

Đường tỉnh còn lại

 

 

100.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

 

80.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

1

Đường Bình Thành Thôn A – B

 

3.000.000

 

2

Đường cặp đê bao phía Nam (bên trong)

Tuyên Bình - Võ Văn Ngân

2.500.000

 

Võ Văn Ngân - Đường 30/4

2.000.000

 

Đường 30/4 - Nguyễn Thị Hạnh (đê bao phía Tây)

1.500.000

 

3

Đường Tuyên Bình

Bến xe - Đường CMT8

2.000.000

 

CMT8 - Tháp Mười

1.500.000

 

4

Đường Cách mạng tháng tám

Khu dân cư Bến xe – Tuyên Bình

1.000.000

 

Tuyên Bình - Sương Nguyệt Ánh

2.000.000

 

Sương Nguyệt Ánh - Đường 30/4

2.500.000

 

Đường 30/4 - đường 3/2

2.000.000

 

 

 

Đường 3/2 - Đường Nguyễn Thị Hạnh

1.000.000

 

5

Đường Huỳnh Văn Đảnh

 

1.000.000

 

6

Đường Nguyễn Trung Trực

 

1.000.000

 

7

Đường Huỳnh Văn Tạo

 

1.000.000

 

8

Đường Nguyễn Hữu Huân

 

1.000.000

 

9

Đường Sương Nguyệt Ánh

 

1.000.000

 

10

Đường Bùi Thị Đồng

 

1.000.000

 

11

Đường Võ Văn Ngân

 

1.000.000

 

12

Đường Nguyễn Văn Tiếp

 

1.000.000

 

13

Đường Nguyễn Thái Học

 

1.000.000

 

14

Đường Long Khốt

Đê bao phía Nam (ĐT 831) - Tháp Mười

2.000.000

 

Tháp Mười - Huỳnh Việt Thanh

800.000

 

15

Đường Võ Văn Tần

Đường CMT8 – Tháp Mười

1.500.000

 

Tháp Mười - Huỳnh Việt Thanh

800.000

 

16

Đường 30/4

Đê bao phía Nam (ĐT 831) - Nguyễn Thái Bình

1.500.000

 

Nguyễn Thái Bình - Huỳnh Việt Thanh (đê bao phía Bắc)

800.000

 

17

Đường 3/2

Đê bao phía Nam (ĐT 831) - Nguyễn Thái Bình

1.500.000

 

Nguyễn Thái Bình - Huỳnh Việt Thanh

800.000

 

18

Đường Tháp Mười

 

2.000.000

 

19

Đường Nguyễn Thái Bình

Đê bao phía Đông - đường 3/2

1.000.000

 

Đường 3/2 - Nguyễn Thị Hạnh (đê bao phía Tây)

600.000

 

20

Đường Nguyễn Thị Hạnh (bên trong)

 

300.000

 

21

Đường Huỳnh Việt Thanh (bên trong)

 

300.000

 

22

Đê bao phía Đông (bên trong)

Huỳnh Việt Thanh – Tháp Mười

400.000

 

 

Đê bao phía Đông (bên ngoài)

Huỳnh Việt Thanh – Tháp Mười

300.000

 

23

Đường Nhật Tảo

Đê bao phía Nam (ĐT 831) – Nguyễn Thị Hồng

800.000

 

Nguyễn Thị Hồng – Huỳnh Việt Thanh

600.000

 

24

Đường Nguyễn Thị Bảy

 

1.000.000

 

25

Đường Nguyễn An Ninh

 

600.000

 

26

Đường Tháp Mười Một

 

400.000

 

27

Đường Nguyễn Thị Hồng

 

400.000

 

28

Đường 1B, 2B khu dân cư bến xe

 

1.000.000

 

29

Đoạn nhánh 4, 5 đường CMT8

 

400.000

 

30

Các đường quy hoạch chi tiết trong khu dân cư lô H

 

800.000

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

1

Đường quy hoạch chi tiết trong khu dân cư Bàu Sậy

 

800.000

 

2

Đường quy hoạch chi tiết trong khu dân cư Rọc Bùi

 

800.000

 

3

Đường quy hoạch chi tiết trong khu dân cư Bến xe mở rộng

 

1.000.000

 

4

Đường quy hoạch chi tiết trong khu dân cư Ngân hàng – Phòng Hạ tầng Kinh tế

 

600.000

 

5

Đường quy hoạch khu dân cư phía sau Huyện ủy

 

600.000

 

6

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa

 

300.000

70.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

1

Khu dân cư Bình Châu A và cụm dân cư vượt lũ Bình Châu B

 

 

 

ĐT 831

 

 

500.000

Các đường còn lại

 

 

250.000

2

Cụm dân cư vượt lũ Vĩnh Bình

 

 

 

ĐT 831

 

 

400.000

ĐT 831 C

 

 

300.000

Các đường còn lại

 

 

200.000

3

Cụm dân cư vượt lũ Vĩnh Thuận

 

 

 

 

ĐT 831

 

 

300.000

 

Các đường còn lại

 

 

150.000

4

Cụm dân cư vượt lũ Gò Châu Mai

 

 

 

 

ĐT Vĩnh Hưng - Khánh Hưng

 

 

500.000

 

Các đường còn lại

 

 

250.000

5

Cụm dân cư vượt lũ còn lại

 

 

 

 

Đường tỉnh

 

 

200.000

 

Đường huyện

 

 

150.000

 

Các đường còn lại

 

 

100.000

 PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

 

Thị trấn

Ngoài đê bao

100.000

 

Trong đê bao

200.000

 

 

 

60.000

 PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

 

14- HUYỆN TÂN HƯNG

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT

ĐƠN GIÁ (đ/m2)

THỊ TRẤN

PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG

A

QUỐC LỘ (QL)

 

 

 

B

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

 

300.000

100.000

C

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

 

150.000

70.000

D

CÁC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

I

Các đường có tên

 

 

 

1

Đường số 1

Đê bao – Ngã tư TT Văn Hóa

1.200.000

 

Ngã tư TT Văn Hóa – Cầu 79

2.500.000

 

Cầu 79 - Đường FF (Công an Huyện)

1.000.000

 

2

Đường số 2

Đường số 3 - Đường số 8

3.000.000

 

Đường số 3 - Đường 4C - 4C

800.000

 

Đường số 8 - Cầu 79

1.200.000

 

3

Đường số 3

Đoạn Đê (Kênh TW) - Đường số 1

2.000.000

 

Đường số 1 - Đường số 2

2.500.000

 

Đường số 2 - Đê (Kênh 79)

1.500.000

 

4

Đường số 4

Đường số 1 - Đường số 2

1.500.000

 

5

Đường số 5 + 6

Đường số 1 - Đường số 2 (Đối diện Nhà lồng chợ)

3.200.000

 

6

Đường số 7

Đường số 1 - Đường số 2

1.500.000

 

7

Đường số 8

Đoạn Đê (Phòng TN&MT) – Đường số 1

2.000.000

 

Đường số 1 - Đường số 2

2.000.000

 

8

Đường số 11

Đường số 1 – Đường số 12

1.000.000

 

9

Đường số 12

Đường số 8 - Đường số 2

1.000.000

 

10

Đường số 14

Đường cập bến xe

1.500.000

 

11

Đường số 19 + 20

Đường số 3 - Đường số 8

1.200.000

 

12

Đường số 21

Đường số 3 - Đường số 8

1.000.000

 

13

Khu H, I, K

Đường có mặt ≥ 7m

800.000

 

Đường có mặt ≤ 6m

600.000

 

14

Khu Gò Thiềng A

Đường có mặt ≥ 9m

800.000

 

Đường có mặt = 7m

600.000

 

Đường có mặt ≤ 6m

400.000

 

15

Các đường còn lại khu A

 

500.000

 

16

Các đường còn lại khu B

 

600.000

 

II

Các đường chưa có tên

 

 

 

 

Đường giao thông khác nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc nhựa

 

120.000

60.000

E

CÁC KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

I

Thị trấn Tân Hưng

 

 

 

1

Cụm dân cư khu C

Đường cặp kênh Trung Ương

350.000

 

Đường 79 Tân Hưng-Hưng Điền

500.000

 

Các đường còn lại trong cụm

150.000

 

2

Tuyến dân cư khu A

Đường cặp kênh 79

350.000

 

Các đường còn lại phía trong

150.000

 

3

Tuyến dân cư cặp ĐT 831

 

500.000

 

II

Xã Hưng Điền B

 

 

 

1

Cụm dân cư

Đường 79 Tân Hưng – Hưng Điền

 

1.200.000

Đường Tân Thành – Lò Gạch

 

1.000.000

Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ

 

2.000.000

Các đường còn lại

 

150.000

2

Tuyến dân cư Gò Pháo

Các đường

 

100.000

III

Xã Vĩnh Thạnh

 

 

 

1

Cụm dân cư

Cặp đường tỉnh 831

 

500.000

Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ

 

700.000

Các đường còn lại

 

100.000

2

Tuyến dân cư kênh 79

Cả Môn - Thị trấn

 

100.000

3

Tuyến dân cư cặp kênh 79

Cả Môn – Lâm Trường

 

100.000

4

Tuyến dân cư cặp đường tỉnh 831

Đoạn đã san lắp mặt bằng

 

200.000

Đoạn chưa san lắp mặt bằng

 

65.000

IV

Xã Vĩnh Đại

 

 

 

1

Cụm dân cư

Đường kênh 79

 

1.000.000

Đường hai dãy phố chợ đối diện chợ

 

1.000.000

Đường kênh Ngang

 

500.000

Đường còn lại

 

100.000

2

Tuyến dân cư 79

 

 

100.000

V

Xã Vĩnh Lợi

 

 

 

 

Cụm dân cư

Đường hai dãy phố đối diện chợ

 

600.000

Các đường còn lại

 

100.000

VI

Các cụm, tuyến dân cư trên địa bàn các xã còn lại

 

 

100.000

 PHẦN II: NHÓM ĐẤT Ở KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III

 

Thị trấn

 

40.000

 

 

Các xã

 

 

20.000

 PHẦN III: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH

1

Ven sông Vàm Cỏ

 

 

30.000

2

Ven các kênh Hồng Ngự, Sông Trăng, 79, Cái Cỏ, Phước Xuyên, Tân Thành, Lò Gạch

 

70.000

30.000

3

Ven sông, kênh còn lại áp dụng theo giá đất tại phần II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

BẢNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

STT

ĐƠN VỊ

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP

1

Các xã thuộc huyện thị

Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II nhưng mức tối đa không vượt quá 1.080.000 đ/m2 và mức tối thiểu không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I

2

Các phường thuộc TXTA

Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II nhưng mức tối đa không vượt quá 10.200.000 đ/m2 và mức tối thiểu không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I

3

Các Thị trấn thuộc các huyện

Được tính bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II nhưng mức tối đa không vượt quá 5.400.000 đ/m2 và mức tối thiểu không được thấp hơn giá đất nông nghiệp tại phụ lục I

Ghi chú:

1- Mức giá đất tối đa nêu trên là mức giá đất bình quân sau khi được xác định theo từng phạm vi tính.

2- Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất khi tính khấu trừ tiền sử dụng đất, được xác định theo từng phạm vi tính và không được cấn trừ tiền sử dụng đất của phạm vi tính này sang tiền sử dụng đất của phạm vi tính khác.

3- Các khu, cụm công nghiệp có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ như quy định tại phụ lục II thì được xác định bằng 90% giá đất ở tại phụ lục II. Riêng đối với các đường nội bộ trong khu, cụm công nghiệp được xác định bằng 70% giá đất ở có vị trí tiếp giáp đường giao thông nền đường ≥ 3m, có trãi đá, sỏi đỏ, bê tông hoặc nhựa cùng khu vực và không được thấp hơn 90% giá đất ở tại phần II, mục I Bảng giá đất ở./.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 69/2006/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2007 trên địa bàn tỉnh Long An

  • Số hiệu: 69/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/12/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Long An
  • Người ký: Dương Quốc Xuân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2007
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản