Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 688/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 30 tháng 4 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1303/QĐ-BNN-TCLN ngày 13/4/2022 về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 63/TTr-SNNPTNT ngày 26/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở.
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi quy trình quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 688/QĐ-UBND ngày 30/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Mã TTHC | Lĩnh vực/Thủ tục hành chính | Cơ chế giải quyết1 | Thời hạn giải quyết | Thời hạn giải quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm) | Phí, lệ phí | Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích | |||
Theo quy định | Sau cắt giảm | Sở Nông nghiệp PTNT | Cơ quan phối hợp giải quyết | Tiếp nhận hồ sơ | Trả kết quả | |||||
|
| (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | |
|
| Lĩnh vực Lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | 3.000160 | Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ | MC | - TH không phải xác minh: 6 ngày - TH phải xác minh: 14 ngày | TH không phải xác minh: 6 ngày - TH phải xác minh: 14 ngày | TH không phải xác minh: 6 ngày - TH phải xác minh:14 ngày |
| Không |
|
|
___________________
1 Ghi chú:
- Thời hạn giải quyết được tính bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2, Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang,
Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn; Số điện thoại lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 - (0204) 3831.818;
PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên TTHC: Phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp đăng ký phân loại thực hiện nộp hồ sơ bằng một trong hai hình thức sau:
- Doanh nghiệp truy cập vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn để đăng ký theo hướng dẫn của Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
- Trường hợp doanh nghiệp không ứng dụng được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp thì gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở địa phương không có cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là Cơ quan tiếp nhận). Cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm nhập thông tin vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
b) Bước 2: Tiếp nhận, phân loại và xác minh thông tin
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp; thông báo đến doanh nghiệp kết quả tiếp nhận đăng ký phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông.
Trường hợp có nghi ngờ những thông tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm rõ; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phân loại của Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, Cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, Cơ quan tiếp nhận phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của doanh nghiệp; lập Biên bản xác minh theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông và thông báo kết quả xác minh cho doanh nghiệp đó biết.
c) Bước 3: Xếp loại doanh nghiệp Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động phân loại hoặc kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê khai; nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định, Cơ quan 3 tiếp nhận xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.
d) Bước 4: Thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày xếp loại doanh nghiệp, Cơ quan tiếp nhận thông báo kết quả phân loại hoặc gửi thông báo kết quả cho doanh nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT- BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông (đối với trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc bưu chính công ích).
Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, phải thông báo và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.
đ) Bước 5: Công bố kết quả
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày danh nghiệp được phân loại là doanh nghiệp nhóm I, Cục Kiểm lâm công bố kết quả phân loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng (nếu có).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- 01 bản chính Đề nghị phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 01 kèm theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông.
- 01 bản chính Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I kèm theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
- 01 bản phô tô hoặc bản chụp Tài liệu chứng minh tuân thủ tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TTBNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông.
- 01 Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản đóng dấu treo theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồng gốc lâm sản.
(Trường hợp đăng ký trực tuyến, doanh nghiệp đăng nhập vào Hệ thống phân loại doanh nghiệp kê khai thông tin theo hướng dẫn và scan, đính kèm tài liệu lên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp làm căn cứ chứng minh tuân thủ tiêu chí; đối với Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản, doanh nghiệp chốt số liệu, ký, đóng dấu điện tử).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp không phải xác minh: 06 ngày làm việc.
b) Trường hợp phải xác minh: 14 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề chế biến và xuất khẩu gỗ.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chi cục Kiểm lâm
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Thông báo kết quả phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông.
- Công bố kết quả trên trang thông tin điện tử www.kiemlam.org.vn đối với doanh nghiệp được phân loại Nhóm I.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị phân loại doanh nghiệp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
- Tài liệu chứng minh tuân thủ tiêu chí phân loại doanh nghiệp theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
- Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ theo Mẫu số 08 Phụ lục I kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
- Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồng gốc lâm sản.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/9/2020 của Chính phủ quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
Thông tư số 21/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
Mẫu số 01. Đề nghị phân loại doanh nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
………., ngày…..tháng…….năm…….
ĐỀ NGHỊ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Kính gửi(1):…………………………………………………………
A. ĐĂNG KÝ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):………………………………………………………
Chức danh: …………………………………………………………………………………
Tôi đại diện doanh nghiệp(2) ………………….., đăng ký phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ với các nội dung sau:
1. Thông tin chung
Tên doanh nghiệp:….………..…………………… …………………………………………
Mã số doanh nghiệp(3):……………….………………………..…………………………….
Địa chỉ(4):…..……………………….…… ……………………………………………..
Điện thoại liên hệ:.…………………….………… …………..………………………..
Địa chỉ Email:………………………….. Website (nếu có):….………….…………… ….
2. Quy mô hoạt động doanh nghiệp (đánh dấu X vào ô thích hợp)
2.1. Doanh nghiệp không có chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ : □
2.2. Doanh nghiệp có chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ: □
Bảng kê chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ thuộc doanh nghiệp:
TT | Tên chi nhánh/cơ sở chế biến gỗ | Địa chỉ (4) | Các mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ chính | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
B. CAM KẾT TUÂN THỦ TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp cam kết đã tuân thủ đầy đủ những tiêu chí sau:
1. Trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại đã tuân thủ quy định của pháp luật về chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP và lưu giữ hồ sơ gốc theo quy định của pháp luật: □
2. Trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại không vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP: □
3. Trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại không có tên trong danh sách công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế: □
Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung tại bản đề nghị đăng ký phân loại doanh nghiệp này.
Doanh nghiệp(2)………… đề nghị (1)……..……. xem xét, phân loại doanh nghiệp./.
| ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP(5) |
Ghi chú:
(1) Tên Cơ quan tiếp nhận. (2) Tên doanh nghiệp.
(3) Ghi theo mã số đăng ký của doanh nghiệp.
(4) Ghi rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có trụ sở của doanh nghiệp.
(5) Người đại diện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Mẫu số 05: Thông báo kết quả phân loại/chuyển loại doanh nghiệp
………………………… ………….(1) ………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/TB-….. | …..(2)………, ngày……tháng…… năm … |
THÔNG BÁO
Kết quả phân loại/chuyển loại doanh nghiệp
Kính gửi (3):………………………………………………..
Căn cứ quy định tại Thông tư số…/2021/TT-BNNPTNT ngày …./…/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ;
(1)……………. thông báo kết quả phân loại đối với doanh nghiệp (3) ……………. như sau:
1. Doanh nghiệp …… đã được xếp loại doanh nghiệp Nhóm I kể từ ngày …/……/…… Danh sách doanh nghiệp là doanh nghiệp Nhóm I được đăng trên trang thông tin điện tử: www.kiemlam.org.vn
2. Doanh nghiệp ……….. không được xếp loại Nhóm I/chuyển loại sang doanh nghiệp Nhóm II kể từ ngày ………………./………./………….; lý do (4):
1……………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………
3. ……………………………………………………….…………………………………
4……………………………………………………………………………………………
(1) ……………. trân trọng thông báo./.
| Thủ trưởng cơ quan |
Ghi chú: Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp sẽ tự động thông báo trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký trực tuyến.
(1) Tên Cơ quan tiếp nhận.
(2) Địa danh nơi trụ sở của Cơ quan tiếp nhận. (3) Tên doanh nghiệp.
(4) Ghi rõ lý do không phân loại Nhóm I/chuyển loại sang doanh nghiệp Nhóm II, tiêu chí không bảo đảm theo quy định.
Mẫu số 08. Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ
BẢNG KÊ KHAI PHÂN LOẠI
DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ
STT | Nội dung kê khai | Tự đánh giá | |
Có | Không | ||
I | TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP | ||
1 | Tuân thủ quy định của pháp luật về thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau: | ||
a | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài) |
|
|
b | Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài chiếm 51% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất |
|
|
2 | Tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau: | ||
a | Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ rừng tự nhiên có công suất từ 5.000m3 sản phẩm/năm trở lên |
|
|
b | Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ 100.000 m2 sản phẩm/năm trở lên |
|
|
c | Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích kho bãi, nhà xưởng từ 10.000m2 trở lên |
|
|
d | Có kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công suất hoặc diện tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b, c nêu trên |
|
|
3 | Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau: | ||
| Phương án phòng cháy, chữa cháy theo quy định pháp luật |
|
|
4 | Tuân thủ quy định của pháp luật về theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau: | ||
| Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản được ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật |
|
|
5 | Tuân thủ quy định của pháp luật về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau: | ||
a | Không có tên trong danh sách công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế |
|
|
b | Có kế hoạch vệ sinh an toàn lao động theo quy định của pháp luật |
|
|
c | Người lao động có tên trong danh sách bảng lương của doanh nghiệp |
|
|
d | Niêm yết công khai thông tin về đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội |
|
|
đ | Người lao động là thành viên tổ chức Công đoàn của doanh nghiệp |
|
|
II | TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP | ||
1 | Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến | ||
a | Chấp hành quy định về trình tự, thủ tục khai thác gỗ |
|
|
b | Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật |
|
|
c | Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác |
|
|
2 | Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến | ||
a | Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật |
|
|
b | Bản sao hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu |
|
|
3 | Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến | ||
a | Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật |
|
|
b | Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu |
|
|
4 | Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến | ||
a | Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật |
|
|
b | Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ |
|
|
5 | Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng gỗ nguyên liệu do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp | ||
a | Tuân thủ với các quy định pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng |
|
|
b | Bản sao hồ sơ gỗ khai thác theo quy định của pháp luật |
|
|
| ......., ngày .... tháng... năm ... |
Ghi chú:
(1) Trường hợp tự kê khai bằng bảng giấy thì doanh nghiệp kê khai phải thực hiện nội dung này.
TÀI LIỆU CHỨNG MINH TUÂN THỦ TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số:……/2021/TT-BNPTNT ngày tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT | TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP (Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 102/2020/NĐ-CP) | TÀI LIỆU CHỨNG MINH |
I | TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TRONG VIỆC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP |
|
1 | Tuân thủ quy định của pháp luật về thành lập doanh nghiệp phải có các loại tài liệu sau: |
|
a | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp không có vốn đầu tư nước ngoài). | Giấy chứng nhận đăng ký đăng ký doanh nghiệp. |
b | Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài chiếm 51% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất. | Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. |
2 | Tuân thủ quy định của pháp luật về môi trường phải có một trong các loại tài liệu sau: |
|
a | Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở chế biến gỗ, dăm gỗ từ gỗ rừng tự nhiên có công suất từ 5.000 m3 sản phẩm/năm trở lên. | Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
b | Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất ván ép có công suất từ 100.000 m3 sản phẩm/năm trở lên. | Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
c | Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với cơ sở sản xuất đồ gỗ có tổng diện tích kho bãi, nhà xưởng từ 10.000 m2 trở lên. | Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
d | Có kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất có công suất hay diện tích nhỏ hơn công suất hoặc diện tích của các cơ sở sản xuất quy định tại các điểm a, b, c nêu trên. | Giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. |
3 | Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy phải có tài liệu sau: |
|
- | Phương án phòng cháy, chữa cháy theo quy định pháp luật. | Tài liệu chứng minh tuân thủ quy định về phòng cháy và chữa cháy đang có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy. |
4 | Tuân thủ quy định của pháp luật về theo dõi nhập, xuất lâm sản phải có tài liệu sau: |
|
- | Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản được ghi chép đầy đủ theo đúng quy định pháp luật. | Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý truy xuất nguồn gốc lâm sản trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày đăng ký phân loại doanh nghiệp. |
5 | Tuân thủ quy định của pháp luật về thuế, lao động phải bảo đảm các tiêu chí sau: |
|
a | Không có tên trong danh sách công khai thông tin tổ chức, cá nhân kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế. | Tài liệu theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này |
b | Có kế hoạch vệ sinh an toàn lao động theo quy định của pháp luật. | Kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động đang có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động trong năm đăng ký phân loại. |
c | Người lao động có tên trong danh sách bảng lương của doanh nghiệp. | Danh sách người lao động kèm theo mã số Bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp từng tháng trong 12 tháng liên tiếp tính đến ngày đăng ký phân loại. |
d | Niêm yết công khai thông tin về đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội. | Bản chụp niêm yết công khai thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội và y tế đối với người lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội trong năm đăng ký phân loại. |
đ | Người lao động là thành viên tổ chức Công đoàn của doanh nghiệp. | Quyết định thành lập tổ chức công đoàn của doanh nghiệp đang có hiệu lực thi hành hoặc danh sách người lao động là thành viên tổ chức công đoàn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về Công đoàn trong năm đăng ký phân loại. |
II | TUÂN THỦ QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ NGUỒN GỐC GỖ HỢP PHÁP |
|
1 | Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ khai thác gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ trực tiếp khai thác gỗ làm nguyên liệu chế biến: | Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ khai thác theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. |
a | Chấp hành quy định về trình tự, thủ tục khai thác gỗ. |
|
b | Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật. |
|
c | Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác. |
|
2 | Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ sau tịch thu làm nguyên liệu chế biến: | Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. |
a | Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật. |
|
b | Bản sao hồ sơ gỗ sau xử lý tịch thu. | |
3 | Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ nhập khẩu đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ sử dụng gỗ nhập khẩu làm nguyên liệu chế biến: | Bảng tổng hợp hồ sơ hồ sơ gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. |
a | Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật. |
|
b | Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu. | |
4 | Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến: | Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ trong quá trình mua bán, vận chuyển; chế biến theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. |
a | Bảng kê gỗ theo quy định của pháp luật. |
|
b | Bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ. | |
5 | Tuân thủ quy định của pháp luật về hồ sơ gỗ đối với doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu sử dụng gỗ nguyên liệu do doanh nghiệp tự trồng trên đất của doanh nghiệp: |
|
a | Tuân thủ với các quy định pháp luật về quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng. | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sử dụng rừng theo quy định của pháp luật về đất đai và lâm nghiệp. |
b | Bản sao hồ sơ gỗ khai thác theo quy định của pháp luật. | Bảng tổng hợp hồ sơ gỗ khai thác theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. |
Ghi chú:
1. Tài liệu theo Mẫu số 01 và bảng tổng hợp hồ sơ theo Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này là bản chính; các tài liệu khác là bản phô tô hoặc bản ch ụp. Trường hợp đăng ký trực tuyến, doanh nghiệp nghiệp scan, đính kèm lên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp làm căn cứ chứng minh tuân thủ tiêu chí.
2. Sổ nhập, xuất lâm sản đóng dấu treo của doanh nghiệp khi nộp trực tiếp; trường hợp nộp trực tuyến theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này thì doanh nghiệp chốt số liệu, ký, đóng dấu điện tử.
- 1Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 859/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 698/QĐ-UBND năm 2022 đề nghị công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 896/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái nguyên
- 8Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Nội
- 9Quyết định 537/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 506/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 1303/QĐ-BNN-TCLN năm 2022 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 859/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 698/QĐ-UBND năm 2022 đề nghị công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái
- 13Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình
- 14Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng
- 15Quyết định 896/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thái nguyên
- 16Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Nội
- 17Quyết định 537/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 18Quyết định 506/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 688/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 688/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra