Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 687/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 14 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thu tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 22 /TTr-STP ngày 25/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 876/QĐ-UBND ngày 22/6/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy chế phối hợp giữa Văn phòng UBND tỉnh với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, công bố công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2013 và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc, thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ PHỐI HỢP
VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 687 /QĐ-UBND ngày 14/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc phối hợp thực hiện kiểm soát, công bố, công khai thủ tục hành chính ( TTHC), quy định nội dung kiểm soát chất lượng và công bố TTHC; quy định về cập nhật, công khai TTHC và văn bản quy định TTHC trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chế này áp dụng đối với hoạt động phối hợp kiểm soát TTHC giữa Sở Tư pháp với các sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố ( gọi chung là UBND cấp huyện), UBND các xã, phường, thị trấn ( gọi chung là UBND cấp xã) và tổ chức, cá nhân trong hoạt động kiểm soát TTHC.
2. Quy chế này không điều chỉnh:
a. Thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau mà không liên quan đến việc giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức.
b. Thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và TTHC có nội dung bí mật nhà nước
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Đảm bảo mọi hoạt động phối hợp kiểm soát TTHC, tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính giữa Sở Tư pháp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện được thống nhất, đúng chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền, nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu cải cách TTHC, cải cách hành chính.
2. Quy định rõ ràng nội dung, trách nhiệm cụ thể của cơ quan hành chính nhà nước trong việc kiểm soát chất lượng TTHC, công bố công khai TTHC và tiếp nhận, phản ánh kiến nghị về quy định hành chính.
3. Hoạt động phối hợp được thực hiện từ khi dự thảo quy định về TTHC và được tiến hành thường xuyên, liên tục trong quá trình tổ chức thực hiện TTHC.
Điều 4. Nội dung phối hợp
1. Phối hợp trong việc công bố, công khai TTHC.
2. Phối hợp trong công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
3. Phối hợp trong công tác truyền thông, tuyên truyền về cải cách TTHC.
4. Phối hợp trong công tác kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định về kiểm soát TTHC của cơ quan có thẩm quyền và công chức được giao nhiệm vụ giải quyết TTHC.
Điều 5. Trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan phối hợp
1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình, cơ quan, người có thẩm quyền kiểm soát TTHC có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2013; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính; Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014; Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp và các nội dung của Quy chế phối hợp này.
2. Các cơ quan có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc cán bộ, công chức thuộc quyền thực hiện TTHC, tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ, công chức được phân công thực hiện thủ tục hành chính
1. Thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ được giao trong việc thực hiện TTHC và tiếp nhận, phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
2. Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện TTHC, có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn; ngôn ngữ giao tiếp chuẩn mực, rõ ràng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
3. Chủ động tham mưu, đề xuất sáng kiến cải tiến về thực hiện TTHC; kịp thời phát hiện, kiến nghị với cơ quan, người có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung, thay đổi hoặc hủy bỏ, bãi bỏ các quy định về TTHC không còn phù hợp.
Chương 2
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN PHỐI HỢP
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Kiểm soát về hình thức, nội dung dự thảo quyết định công bố TTHC và gửi văn bản góp ý kiến theo quy định.
Nhập dữ liệu thủ tục hành chính của văn bản liên quan đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia
2. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ lấy ý kiến về dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ.
3. Hàng năm xây dựng kế hoạch kiểm soát TTHC; rà soát, đánh giá quy định TTHC và Kế hoạch truyền thông về kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; tổ chức kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
5. Theo dõi, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện kiểm soát TTHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã, làm cơ sở bình xét thi đua, khen thưởng theo quy định.
6. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc, kiểm tra các hoạt động kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo định kỳ hoặc đột xuất.
7. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh biện pháp cần thiết để chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính.
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
1. Các Sở, ban, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo Quy chế này; thống kê đầy đủ các TTHC; dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp. Phạm vi, hình thức và nội dung quyết định công bố thực hiện theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2013, Khoản 5, Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ và Điều 3, Điều 7 Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp.
2. Đối với cơ quan được giao chủ trì soạn những thảo văn bản quy phạm pháp luật có nội dung quy định về TTHC phải tổ chức đánh giá tác động của từng TTHC, hoàn thành hồ sơ gửi Sở Tư pháp theo quy định; xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của đơn vị gửi Sở Tư pháp trước ngày 30 tháng 01 hàng năm.
3. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tuyên truyền về cải cách hành chính, cải cách và kiểm soát thủ tục hành chính.
4. Sở Nội vụ:
Phối hợp với Sở Tư pháp hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá trách nhiệm và kết quả thực hiện của các sở, ban, ngành, địa phương trong việc thực hiện các nội dung của Quy định này, làm cơ sở bình xét thi đua khen thưởng hàng năm.
5. Sở Tài chính:
Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kịp thời kinh phí cho hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh; Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện và UBND cấp xã lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm soát TTHC theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thường xuyên chủ động thực hiện việc rà soát TTHC theo quy định; phối hợp với các sở, ban, ngành rà soát TTHC khi có văn bản đề nghị.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn trực thuộc, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện các TTHC, bảo đảm đáp ứng yêu cầu công khai, minh bạch theo quy định.
Điều 10. Công khai thủ tục hành chính
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm công khai đầy đủ, rõ ràng các thủ tục hành chính đã được công bố. Cụ thể:
a. Đăng tải trên trang Thông tin điện tử của tỉnh; trang Thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị ( nếu có);
b. Niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức;
c. Các hình thức công khai thủ tục hành chính khác.
d. Sở Tư pháp chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện niêm yết công khai TTHC tại các cơ quan, đơn vị.
Điều 11. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm định kỳ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC, việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Tư pháp.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC gửi UBND tỉnh và Bộ Tư pháp theo quy định.
Điều 12. Phối hợp trong công tác truyền thông
1. Các sở, ban, ngành, UBND các cấp chủ động thực hiện công tác tuyên truyền về công tác cải cách TTHC và kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức, viên chức, người dân và các doanh nghiệp trên địa bàn; phối hợp với cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình để tuyên truyền, giới thiệu những kết quả đạt được trong cải cách TTHC, biểu dương những tập thể, cá nhân có nhiều thành tích trong công tác này.
2. Các cơ quan Báo Yên Bái, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện phối hợp với cơ quan có liên quan xây dựng chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về cải cách TTHC và kiểm soát TTHC bằng các hình thức, nội dung phong phú đa dạng, phù hợp.
Chương 3
TIẾP NHẬN, PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
Điều 13.
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a. Thực hiện tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
b. Công khai địa chỉ cơ quan, địa chỉ thư tín, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ Website, địa chỉ Email thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trên cổng thông tin điện tử của tỉnh và tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
c. Đôn đốc, kiểm tra và kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh có biện pháp cần thiết chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong xử lý phản ánh, kiến nghị.
d. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương xử lý dứt điểm, kịp thời, đúng quy định đối với những phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
2. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã có trách nhiệm xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức khi Sở Tư pháp chuyển theo thẩm quyền, thông báo kết quả xử lý về Sở Tư pháp trong thời hạn quy định.
Chương 4
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Sở Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các nội dung quy định của Quy chế này; Tổng hợp, xây dựng báo cáo kết quả thực hiện gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ tư pháp theo định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện phản ánh kịp thời về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính và kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 232/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 của tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 2790/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 876/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định tại Nghị định 20/2008/NĐ-CP do tỉnh Yên Bái ban hành
- 6Quyết định 698/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan trực thuộc trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7Quyết định 699/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động, tham gia ý kiến, thẩm định quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 8Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 854/QĐ-UBND về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 666/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 tại thành phố Đà Nẵng
- 11Quyết định 108/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 13Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2014 thực hiện Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Nam Định ban hành
- 14Quyết định 314/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định kiểm soát thủ tục hành chính kèm theo Quyết định 447/2013/QĐ-UBND, 448/2013/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 15Quyết định 1563/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2014
- 16Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Quyết định 22/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính và kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 232/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 của tỉnh Cà Mau
- 7Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Quyết định 2790/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 698/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan trực thuộc trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 12Quyết định 699/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động, tham gia ý kiến, thẩm định quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 13Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 14Quyết định 854/QĐ-UBND về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 tỉnh Thanh Hóa
- 15Quyết định 666/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2013 tại thành phố Đà Nẵng
- 16Quyết định 108/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 17Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 18Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2014 thực hiện Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh Nam Định ban hành
- 19Quyết định 314/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định kiểm soát thủ tục hành chính kèm theo Quyết định 447/2013/QĐ-UBND, 448/2013/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 20Quyết định 1563/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2014
- 21Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 687/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Phạm Duy Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra